Kể từ ngày 01/7/2024, mẫu thẻ Căn cước mới sẽ chính thức được áp dụng, mang đến nhiều thay đổi và cải tiến so với mẫu thẻ căn cước công dân (CCCD) hiện tại.
Mẫu thẻ Căn cước cấp từ 01/7/2024 ra sao?
Thẻ Căn cước mới từ 01/7/2024 khác thẻ Căn cước công dân thế nào?
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 16/2024/TT-BCA, mẫu thẻ Căn cước mới sẽ có một số thay đổi và cải tiến cụ thể như sau:
1. Về quy cách và hình dáng:
- Hai mặt thẻ Căn cước đều in hoa văn màu xanh, chuyển ở giữa màu vàng đến xanh. Thẻ căn cước có hình chữ nhật, chiều rộng 53,98mm, chiều dài 85,6mm, độ dày 0,76mm, bốn góc được cắt tròn với bán kính 3,18mm.
- Dòng chữ "Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam" và "Độc lập - Tự do - Hạnh phúc" màu xanh tím
- Dòng chữ "CĂN CƯỚC" in màu đỏ
- Thông tin về số định danh cá nhân
- Thông tin của người được cấp thẻ căn cước (gồm họ, chữ đệm và tên, ngày sinh, giới tính, dân tộc, địa chỉ thường trú)
- Thông tin về ngày, tháng và năm cấp thẻ Căn cước
- Thông tin về ngày, tháng, năm hết hạn (đối với thẻ có thời hạn)
- Mã QR
- Dòng MRZ (dòng chữ quang học để đọc máy)
2. Về nội dung thẻ:
- Đối với công dân Việt Nam từ đủ 06 tuổi trở lên:
+ Biểu tượng chíp điện tử
+ Ảnh khuôn mặt
+ Số định danh cá nhân
+ Họ, chữ đệm và tên khai sinh
+ Ngày, tháng, năm sinh
+ Giới tính
+ Quốc tịch
+ Mã QR
- Đối với công dân Việt Nam dưới 06 tuổi:
+ Biểu tượng chíp điện tử
+ Số định danh cá nhân
+ Họ, chữ đệm và tên khai sinh
+ Ngày, tháng, năm sinh
+ Giới tính
+ Quốc tịch
+ Mã QR
Lưu ý:
- Mẫu thẻ căn cước dành cho người từ 0-6 tuổi sẽ không có ảnh khuôn mặt.
- Về thông tin được mã hóa QR gồm: Số định danh cá nhân; thông tin về họ, chữ đệm và tên khai sinh; thông tin về giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi cư trú; và ngày, tháng, năm cấp thẻ Căn cước; thông tin về số Chứng minh nhân dân 09 số (nếu có); số định danh cá nhân đã hủy (nếu có)... Riêng với công dân dưới 14 tuổi, thông tin mã hoá thẻ căn cước còn có thêm thông tin về họ, chữ đệm và tên của cha, mẹ.
Thẻ Căn cước mới từ 01/7/2024 khác thẻ Căn cước công dân thế nào?
Mời bạn đọc theo dõi nội dung trong bảng dưới đây để nắm rõ sự khác nhau về đặc điểm giữ thẻ Căn cước và thẻ CCCD:
Đặc điểm | Thẻ Căn cước công dân | Thẻ Căn cước |
Tên gọi | Thẻ Căn cước công dân | Thẻ Căn cước |
Thông tin nhân thân | Quê quán lấy theo quê quán của cha/mẹ. | Nơi đăng ký khai sinh |
Nơi thường trú Công dân bắt buộc phải có thông tin về nơi đăng ký thường trú mới được cấp thẻ Căn cước công dân. | Nơi cư trú Nơi cư trú bao gồm cả nơi thường trú và nơi tạm trú. Theo đó, công dân không có đủ điều kiện đăng ký thường trú mà chỉ có thể đăng ký tạm trú vẫn được cấp thẻ Căn cước. Như vậy, tất cả người dân đều sẽ đủ điều kiện cấp thẻ Căn cước, được bảo đảm quyền lợi khi có giấy tờ tùy thân để thực hiện các thủ tục hành chính, và các giao dịch dân sự theo nhu cầu. | |
Dấu vân tay, đặc điểm nhận dạng | In hình ảnh ngón trỏ trái, ngón trỏ phải và mô tả đặc điểm nhận dạng ở mặt sau thẻ CCCD | Thông tin về vân tay, và các đặc điểm nhận dạng không được thể hiện trên bề mặt thẻ Căn cước mà được quản lý trong bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa của thẻ Căn cước. Đối với công dân dưới 14 tuổi, mặt sau thẻ căn cước còn có thêm thông tin về họ, chữ đệm và tên của cha, mẹ. |
Thẻ Căn cước của người lớn có khác so với thẻ trẻ em?
Thẻ Căn cước của người lớn có một số điểm khác biệt so với thẻ Căn cước của trẻ em theo quy định của Thông tư 16/2024/TT-BCA có hiệu lực từ 01/7/2024:
Điểm khác biệt chính nằm ở mặt trước thẻ:
- Ảnh khuôn mặt: Thẻ Căn cước của người lớn có ảnh khuôn mặt được in rõ ràng, sắc nét. Trong khi đó, thẻ Căn cước của trẻ em dưới 6 tuổi sẽ không có ảnh khuôn mặt.
- Ngoài ra, thẻ Căn cước của người từ 14 tuổi trở lên còn có thêm thông tin về họ, chữ đệm và tên của cha, mẹ được mã hoá và lưu trên hệ thống dữ liệu quốc gia.
Về các đặc điểm khác:
- Kích thước, hình dáng, chất liệu thẻ Căn cước của người lớn và trẻ em là giống nhau.
- Cả hai loại thẻ đều có mã QR, mã vạch, chip điện tử và được in hai ngôn ngữ là tiếng Việt và tiếng Anh.
Trên đây là thông tin gửi đến bạn đọc về thẻ Căn cước mới từ 01/7/2024 khác thẻ Căn cước công dân.
Nếu cần giải đáp về các quy định của pháp luật, hãy gọi ngay các chuyên viên pháp lý theo số 19006192 để được hỗ trợ