Nếu như ly hôn thuận tình, khi ly hôn cả 2 vợ chồng cùng đồng thuận ký vào đơn ly hôn thì ly hôn đơn phương chỉ là yêu cầu từ phía người vợ hoặc chồng và phải dùng đơn khởi kiện ly hôn.
Ai được quyền yêu cầu ly hôn đơn phương?
Quyền yêu cầu ly hôn đơn phương được quy định tại Điều 51, Luật Hôn nhân và gia đình. Theo đó:
- Vợ hoặc chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
- Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi 01 bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, và là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng hoặc vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.
Trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi người chồng không có quyền yêu cầu ly hôn đơn phương.
Hồ sơ ly hôn đơn phương gồm những giấy tờ gì?
Để đơn phương ly hôn, vợ hoặc chồng phải gửi đơn khởi kiện đến Tòa án nhân dân có thẩm quyền. Căn cứ khoản 5 Điều 189 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, các loại giấy tờ, tài liệu cần chuẩn bị nếu muốn ly hôn đơn phương gồm:
- Đơn khởi kiện ly hôn
- Các tài liệu, chứng cứ chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm hoặc cần Tòa án giải quyết như:
+ Đăng ký kết hôn (bản chính). Nếu không có, có thể xin cấp bản sao đồng thời nêu rõ lý do trong đơn.
+ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/hộ chiếu của vợ và chồng cùng sổ hộ khẩu của gia đình (bản sao) để chứng minh nhân thân của vợ, chồng.
+ Bản sao chứng thực giấy khai sinh của con, nếu có con chung
+ Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản chung của hai vợ, chồng (nếu có tài sản chung và có yêu cầu phân chia)…
Đơn khởi kiện ly hôn dùng mẫu nào?
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…………, ngày ...... tháng .... năm ....
ĐƠN KHỞI KIỆN LY HÔN
Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN .....................
Tôi tên : ............. . năm sinh :......................
CMND (Hộ chiếu) số :... ngày và nơi cấp :..
Hiện cư trú: (ghi rõ địa chỉ liên lạc) ...........
Xin được ly hôn với chồng/vợ tôi là :.... năm sinh :...
CMND (Hộ chiếu) số: ....... ngày và nơi cấp :....
Hiện cư trú: (ghi rõ địa chỉ) .........................
* Nội dung Đơn xin ly hôn: (xem hướng dẫn cách viết đơn xin ly hôn dưới bài viết)
.....................................................................
.....................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị Tòa án giải quyết việc ly hôn, cụ thể gồm các vấn đề sau:
* Về con chung: (xem hướng dẫn cách viết đơn xin ly hôn dưới bài viết)
.....................................................................
....................................................................
* Về tài sản chung: (xem hướng dẫn cách viết đơn xin ly hôn dưới bài viết)
.....................................................................
...................................................................
* Về nợ chung: (xem hướng dẫn cách viết đơn xin ly hôn dưới bài viết)
.....................................................................
...................................................................
Tôi xin chân thành cảm ơn./.
Người làm đơn (Ký tên - Ghi rõ họ và tên) |
Cách viết đơn khởi kiện ly hôn thế nào?
Về cơ bản, đơn khởi kiện có những nội dung như hướng dẫn sau đây:
- Phần nội dung đơn ly hôn:
+ Ghi thời gian kết hôn và chung sống
+ Địa điểm chung sống
+ Hiện tại có chung sống cùng nhau hay không, cần thể hiện tình trạng mâu thuẫn vợ chồng, nguyên nhân mâu thuẫn .... Và mục đích làm đơn này đề nghị tòa giải quyết việc ly hôn.
- Phần con chung:
+ Nếu đã có con chung ghi thông tin tất cả các con chung (tên, ngày tháng năm sinh…), nguyện vọng, đề nghị nuôi con ....
+ Nếu chưa có con chung ghi chưa có..
- Phần tài sản chung:
+ Nếu có tài sản ghi thông tin tài sản (liệt kê toàn bộ), trị giá thực tế, đề nghị phân chia ...
+ Nếu không có tài sản chung ghi không có.
- Phần nợ chung:
+ Nếu có nợ chung ghi cụ thể số nợ (nợ tiền hay tài sản, ai là chủ nợ, thời gian trả nợ…) và đề nghị phân nghĩa vụ trả nợ trong đơn.
+ Nếu không có nợ chung: ghi không có...
Tòa án nào có thẩm quyền giải quyết ly hôn đơn phương?
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 thì thẩm quyền giải quyết vụ án dân sự của Tòa án theo lãnh thổ được xác định như sau:
a) Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định…
Do đó, khi yêu cầu ly hôn đơn phương phải nộp đơn đến Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc.
Khoản 1 Điều 35 Bộ luật Tố tụng Dân sự quy định, những tranh chấp về hôn nhân và gia đình sẽ do Tòa án nhân dân cấp huyện giải quyết theo thủ tục sơ thẩm.
Ngoài ra, các vụ việc ly hôn có yếu tố nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp tỉnh (theo khoản 3 Điều 35 và Điều 37 Luật Tố tụng dân sự)