Mẫu biên bản xác nhận công nợ được áp dụng cho các bên còn công nợ chưa thanh toán và được sử dụng phổ biến. Vậy hiện nay mẫu bản xác nhận công nợ mới nhất là mẫu nào?
Một số mẫu bản xác nhận công nợ mới nhất năm 2023.
Mẫu bản xác nhận công nợ cập nhật năm 2023
HieuLuat xin giới thiệu một số mẫu bản xác nhận công nợ cập nhật năm 2023 như dưới đây:
Mẫu bản xác nhận công nợ số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
BIÊN BẢN XÁC NHẬN CÔNG NỢ
- Căn cứ vào biên bản giao nhận hàng hóa;
- Căn cứ vào thoả thuận giữa hai bên;
Hôm nay, ngày … tháng … năm 20.., tại địa chỉ ……………………..…., chúng tôi gồm có:
BÊN A: Công ty …………………..
Địa chỉ: ……………..
Điện thoại liên hệ: ………….
Đại diện: …………………………. Chức vụ: ……………….
Mã số thuế……………………..
BÊN B: Công ty ……………………
Địa chỉ: ……………..
Điện thoại liên hệ: ………….
Đại diện: ………………. Chức vụ: ……………….
Mã số thuế……………………..
Cùng nhau xác nhận về công nợ, cụ thể như sau:
Công nợ đầu kỳ: ………………. đồng (Theo Biên bản số …….. ngày ……. tháng …. năm ….)
Số phát sinh trong kỳ:………………
Số tiền bên A đã thanh toán: ……………………….. đồng
Tính đến ngày… tháng … năm … bên A còn nợ bên B số tiền là: ……………………..đồng (bằng chữ: …………….)
Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký và ghi rõ họ tên) | ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký và ghi rõ họ tên) |
Mẫu bản xác nhận công nợ số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
BIÊN BẢN XÁC NHẬN CÔNG NỢ
- Căn cứ vào biên bản giao nhận hàng hóa;
- Căn cứ vào thoả thuận giữa hai bên;
Hôm nay, ngày … tháng … năm 20.., tại địa chỉ ……………………..…., chúng tôi gồm có:
BÊN A: Công ty …………………..
Địa chỉ: ……………..
Điện thoại liên hệ: ………….
Đại diện: …………………………. Chức vụ: ……………….
Mã số thuế……………………..
BÊN B: Công ty ……………………
Địa chỉ: ……………..
Điện thoại liên hệ: ………….
Đại diện: ………………. Chức vụ: ……………….
Mã số thuế……………………..
Cùng nhau xác nhận về công nợ từ ngày …… đến ngày …… cụ thể như sau:
1. Công nợ chi tiết.
- Hóa đơn số ……..xuất ngày …….. với số tiền ...... (Chưa thanh toán)
- Hóa đơn số ……..xuất ngày …….. với số tiền ...... (Chưa thanh toán).
2. Kết luận:
- Tính đến hết ngày …….. Bên A còn phải thanh toán cho Bên B số tiền là:……………….(Bằng chữ:……………………........)
3. Thỏa thuận khác:
- Cam kết trả nợ trước ngày……………………….
- Lãi suất chậm trả áp dụng…………………………
- Phạt vi phạm hợp đồng nếu sai phạm………………………………
Biên bản này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản làm cơ sở cho việc thanh toán sau này giữa hai bên.
ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký và ghi rõ họ tên) | ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký và ghi rõ họ tên) |
Mẫu bản xác nhận công nợ số 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————–
BIÊN BẢN XÁC NHẬN NỢ
Hôm nay, ngày … tháng … năm… tại……….., chúng tôi gồm:
1. BÊN A: Ông……………………………………………
Số CMND:…..
Điện thoại:…
Email:…..
Chỗ ở hiện nay:….
2. BÊN B: Ông.…………………………………………
Số CMND:……………………….
Điện thoại:………………………...
Email:……………………………..
Chỗ ở hiện nay:…………………….
Cùng thống nhất ký kết Bản thoản thuận với những điều, khoản sau:
Điều 1: Thỏa thuận xác nhận nợ:
Qua đối chiếu xác nhận, hai bên thống nhất xác nhận tính đến ngày … tháng… năm… Bên B nợ Bên A tổng số tiền là:………….VNĐ (bằng chữ:…………….), trong đó:
– Nợ gốc:……. VNĐ;
– Lãi: ……. VNĐ.
Điều 2: Cam kết của Bên A:
– Bên A sẽ tạo điều kiện tốt nhất để Bên B có thể hoàn thành nghĩa vụ đã cam kết.
– Xóa bỏ nghĩa vụ trả nợ sau khi Bên A thực hiện xong nghĩa vụ thanh toán như đã cam kết.
Điều 3: Cam kết của Bên B:
– Bên B cam kết thanh toán cả nợ gốc và lãi trước ngày… tháng… năm…
– Nếu Bên B chậm trả theo thỏa thuận thì sẽ chịu trách nhiệm đối với số tiền chậm trả tương ứng với mức lãi suất là …%/ngày.
Điều 4: Điều khoản chung:
– Biên bản này có hiệu lực kể từ thời điểm kí kết.
– Biên bản được sao thành hai bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản.
BÊN A BÊN B
Công nợ là gì?
Công nợ được hiểu là số tiền còn lại nợ sang kỳ sau khi doanh nghiệp có những phát sinh về mua, bán sản phẩm hàng hoá, dịch vụ,… hoặc phát sinh thanh toán tiền trong một kỳ với 01 cá nhân/tổ chức nào đó.
Có thể hiểu, công nợ là một trong những nghĩa vụ dân sự mà các bên có nghĩa vụ phải thanh toán cho nhau số tiền chưa thanh toán.
Công nợ ở đây không nhất thiết là công nợ giữa các công ty với nhau mà cũng có thể xảy ra giữa các cá nhân với công ty/doanh nghiệp hoặc giữa cá nhân với nhau.
Ví dụ: Bên A có vay tiền của bên B số tiền 100 triệu đồng trong vòng 1 năm nhưng không có giấy tờ. Nếu sau 1 năm Bên A vẫn chưa thanh toán được khoản nợ thì bên B có thể đề xuất 1 biên bản xác nhận công nợ giữa hai bên.
Công nợ có thể chia thành 2 loại, gồm:
- Công nợ phải thu là số tiền chưa thu được từ việc bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng,...
- Công nợ phải trả: là khoản tiền chưa thanh toán cho nhà cung cấp về vật tư, công cụ dụng cụ, nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ…
Khi nào cần sử dụng biên bản xác nhận công nợ?
Xác nhận công nợ là một hoạt động diễn ra sau khi đối chiếu các khoản nợ và cần xác nhận lại các khoản nợ giữa các chủ thể.
Biên bản các nhận công nợ được sử dụng với mục đích làm rõ vấn đề tài chính giữa các bên khi tham gia các giao dịch có phát sinh các khoản nợ qua lại lẫn nhau để đối trừ công nợ và xác nhận các khoản nợ còn lại với nhau.
Trong các doanh nghiệp, biên bản xác nhận công nợ được lập khi kế toán kiểm tra, kiểm soát các khoản nợ của doanh nghiệp với nhà cung cấp cũng như khách hàng có thực hiện thanh toán đúng theo hợp đồng không?
Nếu trường hợp cần xác nhận những khoản nợ giữa doanh nghiệp với đối tác hay giữa các chủ thể với nhau, các bên sẽ lập Biên bản xác nhận công nợ sau khi đối chiếu các khoản nợ.
Việc xác nhận công nợ đảm bảo tính minh bạch cho các khoản vay chưa thanh toán giữa các bên với nhau để tránh các thắc mắc và sai sót về sau.
Trong Biên bản xác nhận công nợ có thể thêm cam kết thời gian trả nợ nhằm tránh trường hợp các bên xảy ra tranh chấp có thể yêu cầu bên các cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết.
Trên đây là Mẫu bản xác nhận công nợ cập nhật năm 2023. Nếu còn vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp sớm nhất.