Mẫu bảng kê nộp thuế là mẫu tờ khai được sử dụng trong lĩnh vực thu nộp ngân sách Nhà nước. Vậy hiện nay dùng mẫu bảng kê nộp thuế nào và dùng trong trường hợp nào?
Mẫu bảng kê nộp thuế mới nhất theo Nghị định 11/2020/NĐ-CP
Mẫu Bảng kê nộp thuế đang có hiệu lực pháp luật là mẫu 01/BKNT theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP.
Mẫu này cũng chính là mẫu bảng kê nộp thuế số: 01/BKNT, ban hành kèm theo Thông tư số 84/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản thuế và thu nội địa.
Mẫu số 01
Ký hiệu: 01/BKNT
Mã hiệu
Số: ………………
BẢNG KÊ NỘP THUẾ
Tiền mặt □ Chuyển khoản □
Loại tiền: VND □ USD □ Khác: ............
Người nộp thuế: ...............................Mã số thuế:......................
Địa chỉ:........................................................................................
Quận/Huyện: ..........................................Tỉnh, TP:.....................
Người nộp thay:.........................................................................
Địa chỉ:........................................................................................
Quận/Huyện: .........................................Tỉnh, TP:......................
Đề nghị NH/KBNN: trích TK số: ............................... hoặc thu tiền mặt để nộp NSNN theo: TK thu NSNN □ TK tạm thu □ TK thu hồi hoàn thuế GTGT □
vào tài khoản của KBNN: .................................Tỉnh, TP:..............
Nộp theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền:
Kiểm toán nhà nước □ Thanh tra tài chính □
Thanh tra Chính phủ □ Cơ quan có thẩm quyền khác □
Tên cơ quan quản lý thu: ………………………………………………
STT | Số tờ khai/ Số quyết định/ Số thông báo/mã định danh hồ sơ (ID) | Kỳ thuế/ Ngày quyết định/Ngày thông báo | Nội dung khoản nộp NSNN | Số tiền |
Tổng số tiền |
Tổng số tiền ghi bằng chữ:.........................................................
NGƯỜI NỘP TIỀN Ngày... tháng... năm... | NGÂN HÀNG/KHO BẠC NHÀ NƯỚC Ngày .....tháng năm...... Người thực hiện giao dịch | ||
Người nộp tiền | Kế toán trưởng | Thủ trưởng đơn vị | |
Bảng kê nộp thuế dùng để làm gì?
Bảng kê nộp thuế hiện nay là mẫu 01/BKNT ban hành kèm Nghị định 11/2020/NĐ-CP.
Bảng kê nộp thuế theo mẫu số 01/BKNT là mẫu tờ khai thuộc lĩnh vực thu nộp ngân sách Nhà nước, được sử dụng khi người nộp thuế nộp tiền tại quầy của ngân hàng thương mại đã được uỷ nhiệm thu hoặc người nộp thuế nộp tiền trực tiếp tại kho bạc Nhà nước.
Khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước, người nộp thuế cần phải ghi đầy đủ các thông tin trên Bảng kê nộp thuế gửi đến kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại đã được uỷ nhiệm thu hoặc phối hợp thu.
Trong trường hợp người nộp tiền nộp tiền tại ngân hàng thương mại chưa được ủy nhiệm thu hoặc phối hợp thu thì người nộp tiền phải ghi đầy đủ thông tin trên Bảng kê nộp thuế, trừ mục “Phần dành cho ngân hàng ủy nhiệm thu/ kho bạc nhà nước ghi khi thu tiền”.
Bảng kê nộp thuế 01/BKNT ban hành kèm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP là biểu mẫu kê khai thuê mới nhất hiện nay, cũng là mẫu HieuLuat đã thông tin ở trên.
Cách ghi bảng kê nộp thuế mẫu số 01/BKNT
Cách ghi bảng kê nộp thuế được hướng dẫn như sau:
1. Thông tin về hình thức nộp thuế: Chọn tương ứng vào ô nộp thuế bằng tiền mặt hoặc chuyển Khoản.
2. Thông tin loại tiền nộp thuế:
- Chọn ô “VND”: Nếu người nộp thuế có nghĩa vụ nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng đồng Việt Nam.
- Chọn ô “USD” hoặc ghi thông tin loại ngoại tệ khác: Nếu người nộp thuế có nghĩa vụ nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng đồng Đô la Mỹ hoặc ngoại tệ khác theo quy định.
3. Thông tin về người nộp thuế: Ghi đúng tên, mã số thuế, địa chỉ của người nộp thuế theo thông tin về đăng ký thuế/thông tin đăng ký doanh nghiệp.
4. Thông tin về người nộp thay: Ghi đầy đủ thông tin về tên, địa chỉ của người nộp thay trong trường hợp nộp thay.
- Nếu nộp bằng chuyển Khoản: Ghi tên ngân hàng mở tài Khoản và số tài Khoản của người nộp tiền.
- Nếu nộp bằng tiền mặt: Chỉ ghi tên ngân hàng/ kho bạc nhà nước nơi người nộp tiền thực hiện giao dịch và không phải ghi số tài Khoản.
- Đánh dấu vào ô “TK thu NSNN” khi nộp các Khoản tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt hoặc các Khoản nộp khác vào ngân sách nhà nước.
- Đánh dấu vào ô “TK thu hồi hoàn thuế GTGT” khi nộp trả lại ngân sách nhà nước số tiền thuế giá trị gia tăng đã được hoàn theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc người nộp thuế tự phát hiện đã được hoàn sai so với quy định; không bao gồm nộp trả lại số tiền thuế giá trị gia tăng đã được hoàn theo trường hợp nộp nhầm, nộp thừa.
- Thông tin tài Khoản kho bạc Nhà nước: Ghi tên cơ quan kho bạc nhà nước tiếp nhận khoản thu ngân sách.
8. Thông tin nộp theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền: chọn một trong các ô tương ứng với cơ quan ban hành là “Kiểm toán Nhà nước”, “Thanh tra Chính phủ”, “Thanh tra Tài chính”, “Cơ quan có thẩm quyền khác”.
Trường hợp thực hiện nộp thuế theo quyết định của cơ quan thuế các cấp thì chọn ô “Cơ quan có thẩm quyền khác”.
Cơ quan quản lý thu là cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế.
Một số khoản thu có cơ quan quản lý thu khác với cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế thì cơ quan quản lý thu có trách nhiệm thông báo cho người nộp thuế biết để chọn cơ quan quản lý thu phù hợp.
- Đối với Khoản nộp theo quyết định/thông báo của cơ quan có thẩm quyền, người nộp thuế ghi rõ số và ký hiệu của quyết định/ thông báo.
- Đối với Khoản nộp theo hình thức tự khai tự nộp, người nộp thuế không phải ghi thông tin vào cột này.
Thông tin kỳ thuế/ ngày quyết định/ ngày thông báo: Ghi tương ứng với từng khoản nộp theo định dạng……/……./…….
Trên đây là Mẫu bảng kê nộp thuế, nếu còn băn khoăn, bạn đọc vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp sớm nhất.