Biên bản đối chiếu công nợ có vai trò quan trọng trong vấn đề xử lí công nợ cũng như giải quyết tranh chấp phát sinh.
Biên bản đối chiếu công nợ là gì?
Công nợ là các khoản tài chính chưa kịp thanh toán bởi khách hàng với doanh nghiệp hoặc các bên liên quan. Doanh nghiệp sẽ so sánh các khoản công nợ trên sổ sách với số liệu trên hợp đồng, số liệu thực tiễn khi thực hiện các giao dịch.
Khi thực hiện đối chiếu, doanh nghiệp cần thu thập chứng cứ có xác nhận của các bên liên quan về số liệu trên sổ sách là đúng với thực tế. Người theo dõi công nợ trong doanh nghiệp gọi là kế toán công nợ. Biên bản đối chiếu công nợ là văn bản hoặc các hình thức khác tương đương, xác lập làm căn cứ để kiểm tra tình trạng thanh toán nghĩa vụ tài chính của các bên.
Công nợ được phân thành hai loại chính là:
- Công nợ phải trả
- Công nợ cần thu của khách hàng.
Vai trò của biên bản đối chiếu công nợ
Biên bản đối chiếu công nợ đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh doanh nghiệp, liên quan đến các hoạt động kê khai thuế với cơ quan Nhà nước.
Bên cạnh đó biên bản đối chiếu công nợ giúp công ty, doanh nghiệp nắm bắt tình hình các khoản nợ trong kỳ hạn thực hiện nghĩa vụ, phân loại các nhóm khoản nợ để có thể đưa ra biện pháp xử lí công nợ đến bước xử lý theo quy định pháp luật điều chỉnh.
Biên bản đối chiếu công nợ đóng vai trò như một hợp đồng giao dịch dân sự, được xem như một chứng cứ khi xảy ra tranh chấp giữa các bên.
Biên bản đối chiếu công nợ phải đáp ứng điều kiện về chủ thể đối chiếu công nợ theo quy định của pháp luật; nội dung trong biên bản đối chiếu công nợ không trái quy định pháp luật và các giá trị đạo đức xã hội; nguyên tắc đối chiếu công nợ hoàn toàn trên tinh thần tự nguyện và công bằng, tôn trọng lẫn nhau giữa các bên.
Mẫu biên bản đối chiếu công nợ
CÔNG TY ............. | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
.........., ngày...tháng...năm.... |
BIÊN BẢN ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ
- Căn cứ vào biên bản giao nhận hàng hóa.
- Căn cứ vào thoả thuận giữa hai bên.
Hôm nay, ngày…. tháng…...năm.... Tại văn phòng Công ty ............, chúng tôi gồm có:
1. Bên A (Bên mua): ................................................................................................
- Địa chỉ: ..................................................................................................................
- Điện thoại: .............................................................. Fax: ......................................
- Đại diện: .................................................. Chức vụ: .............................................
2. Bên B (Bên bán): ................................................................................................
- Địa chỉ: .................................................................................................................
- Điện thoại: .............................................................. Fax: .....................................
- Đại diện: .................................................. Chức vụ: ............................................
Cùng nhau đối chiếu khối lượng và giá trị cụ thể như sau:
1. Công nợ đầu kỳ: … đồng
2. Số phát sinh trong kỳ:
STT | Tên sản phẩm | Đơn vị | Số | Đơn giá | Thành tiền |
Tổng cộng |
3. Số tiền bên A đã thanh toán: 0 đồng
4. Kết luận: Tính đến ngày ................... bên A phải thanh toán chi bên B số tiền là: ..............
- Biên bản này dược lập thành 02 bản có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản làm cơ sở cho việc thanh toán sau này giữa hai bên. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản đối chiếu công nợ này mà bên B không nhận được phản hồi từ quý công ty thì công nợ trên coi như được chấp nhận.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
——————
………., ngày…tháng…năm….
BIÊN BẢN ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ
– Căn cứ vào biên bản giao nhận hàng hóa;
– Căn cứ vào thoả thuận giữa hai bên;
– Căn cứ …………………………..…..
Hôm nay, ngày…. tháng……năm…. tại trụ sở Công ty …………………….……., chúng tôi gồm có:
Bên A: CÔNG TY………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………….. Fax: ………………………………..
Đại diện: ………………………………………….. Chức vụ: ………………………………………
Bên B: CÔNG TY……………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………….. Fax: ………………………………..
Đại diện: ………………………………………….. Chức vụ: ………………………………………
Cùng nhau xác nhận công nợ cụ thể như sau:
Công nợ đầu kỳ: ………………. đồng (Theo Biên bản số …….. ngày ……. tháng …. năm ….)
Số phát sinh trong kỳ:
STT | Tên sản phẩm | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
1 | |||||
2 | |||||
3 | |||||
…. | |||||
Tổng: ……………………………………… |
Số tiền bên A đã thanh toán: ……………………….. đồng
Kết luận: Tính đến ngày ………tháng……..năm….. bên A còn nợ bên B số tiền là: ……………………..đồng (bằng chữ: …………….)
Biên bản này dược lập thành 02 bản có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản làm cơ sở cho việc thanh toán sau này giữa hai bên.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
CÔNG TY................ Số: 01/20XX/XN-CN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ---------------------- ..........., ngày ... tháng ... năm 2.... |
BIÊN BẢN XÁC NHẬN CÔNG NỢ
– Căn cứ vào biên bản giao nhận hàng hóa;
– Căn cứ vào thoả thuận giữa hai bên;
– Căn cứ …………………………..…..
Hôm nay, ngày .. tháng ... năm 2...... tại trụ sở ..............., chúng tôi gồm có:
BÊN MUA (BÊN A): CÔNG TY ..............
Địa chỉ:..................................
MST: ........................
Đại diện: Ông ..................... Chức vụ:....................
Điện thoại: ......................... Fax: ………………………………..
BÊN BÁN (BÊN B): CÔNG TY .................................
Địa chỉ:........................................
MST: .....................
Đại diện: Bà ................Chức vụ: ………………………………………
Điện thoại: ........................... Fax: ………………………………..
Cùng nhau xác nhận – đối chiếu công nợ tính từ ngày 01/01/20xx đến ngày 05/03/20xx, như sau:
I – Đối chiếu – Xác nhận công nợ:
STT | Diễn giải | Số tiền |
1 | Số dư đầu kỳ | |
2 | Số phát sinh tăng trong kỳ | |
3 | Số phát sinh giảm trong kỳ | |
4 | Số dư cuối kỳ |
II – Giải trình chi tiết công nợ:
Hợp Đồng số | Hóa đơn số | Ngày hóa đơn | Công nợ Phát sinh tăng | Đã thanh toán | Ngày thanh toán | Số còn phải thanh toán |
III. Kết luận: Tính đến ngày............ Công ty...............còn phải thanh toán cho bên Công ty................số tiền là:................(Bằng chữ:................).
Biên bản này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản làm cơ sở cho việc thanh toán sau này giữa hai bên. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản đối chiếu công nợ này mà Công ty………….không nhận được phản hồi từ Quý công ty thì công nợ trên coi như được chấp nhận.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
HieuLuat vừa giới thiệu các mẫu biên bản đối chiếu công nợ. Nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.
>> 5 mẫu bản xác nhận được dùng phổ biến hiện nay