Mẫu biên bản rút tố cáo là mẫu được lập ra để ghi chép về việc ghi nhận việc rút tố cáo. Mẫu biên bản rút đơn tố cáo được ban hành theo Nghị định 31/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
Quy định về rút đơn tố cáo
Rút tố cáo là một trong những quyền của người tố cáo được quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 9 Luật Tố cáo 2018.
Điều 33 Luật tố cáo sửa đổi 2019 quy định về rút tố cáo cụ thể như sau:
Người tố cáo có quyền rút toàn bộ nội dung tố cáo hoặc một phần nội dung tố cáo trước khi người giải quyết tố cáo ra kết luận nội dung tố cáo. Việc rút tố cáo phải được thực hiện bằng văn bản.
Nếu người tố cáo rút một phần nội dung tố cáo thì phần còn lại được tiếp tục giải quyết theo quy định; nếu người tố cáo rút toàn bộ nội dung tố cáo thì người giải quyết tố cáo ra quyết định đình chỉ việc giải quyết tố cáo.
Trường hợp nhiều người cùng tố cáo mà chỉ có 1 hoặc 1 số người tố cáo rút tố cáo thì tố cáo vẫn tiếp tục được giải quyết theo quy định.
Người đã rút tố cáo không còn được hưởng quyền và không phải thực hiện nghĩa vụ của người tố cáo; trừ trường hợp người tố cáo rút tố cáo nhưng có căn cứ xác định người tố cáo lợi dụng việc tố cáo để vu khống, xúc phạm, gây thiệt hại cho người bị tố cáo thì người đó vẫn phải chịu trách nhiệm về hành vi tố cáo của mình. Ngoài ra nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người tố cáo rút tố cáo mà người giải quyết tố cáo xét thấy hành vi bị tố cáo có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc có căn cứ xác định việc rút tố cáo do bị đe dọa, mua chuộc hoặc người tố cáo lợi dụng việc tố cáo để vu khống, xúc phạm, gây thiệt hại cho người bị tố cáo thì vụ việc tố cáo vẫn phải được giải quyết.
Thủ tục rút tố cáo thế nào?
Điều 4 Nghị định 31/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật tố cáo quy định việc rút đơn tố cáo của người làm đơn tố cáo như sau:
- Người tố cáo có quyền rút một phần hoặc toàn bộ nội dung tố cáo trước khi người giải quyết tố cáo ra kết luận nội dung tố cáo.
- Việc rút tố cáo phải được thực hiện bằng văn bản, văn bản rút tố cáo phải ghi rõ:
+ Ngày, tháng, năm;
+ Họ và tên, địa chỉ của người rút tố cáo
+ Nội dung tố cáo được rút, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người rút tố cáo.
Trường hợp người tố cáo đến cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trực tiếp rút tố cáo thì người tiếp nhận lập biên bản ghi lại việc rút tố cáo và người rút tố cáo phải ký tên hoặc điểm chỉ vào biên bản.
- Nếu nhiều người cùng tố cáo mà có 1 hoặc 1số người rút tố cáo thì từng người rút tố cáo thực hiện việc rút tố cáo theo quy định. Nếu tất cả những người tố cáo rút tố cáo thì người đại diện thực hiện việc rút tố cáo bằng văn bản hoặc người tiếp nhận lập biên bản ghi lại việc rút tố cáo có chữ ký hoặc điểm chỉ xác nhận của những người tố cáo hoặc của người đại diện.
Mẫu biên bản rút đơn tố cáo
Mẫu 03 ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị định 31/2019/NĐ-CP
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
….(3)…., ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN
Ghi nhận việc rút tố cáo
Vào hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm …….., tại ……………………(3)
Tôi là …..(4) đã làm việc trực tiếp với ……………..(5) về việc đề nghị rút nội dung tố cáo. Ông (bà) ....(5) đề nghị với ……..(6) cho rút ……..(7)………………..
Buổi làm việc kết thúc hồi ……. giờ …… phút cùng ngày (hoặc ngày ……./.../….) ………
Biên bản này đã được đọc cho người rút tố cáo nghe và xác nhận dưới đây.
Biên bản được lập thành ... bản và giao cho ...(5) 01 bản./.
NGƯỜI RÚT TỐ CÁO (5) | NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (4) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức người lập biên bản công tác.
(3) Địa danh.
(4) Họ và tên, chức danh, chức vụ, cơ quan, tổ chức của người lập biên bản ghi nhận việc rút tố cáo.
(5) Họ và tên của người rút tố cáo hoặc người đại diện.
(6) Chức vụ, chức danh của người giải quyết tố cáo.
(7) Ghi rõ từng nội dung tố cáo được rút hoặc rút toàn bộ nội dung tố cáo trong đơn tố cáo ngày ...tháng…năm.…
Trên đây là mẫu biên bản rút đơn tố cáo, vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.