Mẫu cam kết làm thêm giờ là văn bản được lập ra để người lao động cam kết với doanh nghiệp về việc làm thêm giờ, đồng thời sẽ hoàn thành đầy đủ các công việc được giao khi làm thêm giờ.
Căn cứ tại khoản 1, khoản 2 Điều 107 Bộ luật lao động năm 2019 thì thời gian làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động. Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo quy định. Bên cạnh đó, khi làm thêm giờ thì phải được sự đồng ý của người lao động trừ quy định của pháp luật quy định các trường hợp đặc biệt nhằm đảm bảo quyền lợi cho người lao động. |
Mẫu cam kết làm thêm giờ phổ biến
Mẫu cam kết làm thêm giờ là mẫu bản cam kết được cá nhân lập ra và gửi tới công ty/doanh nghiệp với mục đích là cam kết về việc làm thêm giờ của mình.
Mẫu cam kết làm thêm giờ gồm các nội dung chủ yếu như:
+ Thông tin của người viết cam kết
+ Nội dung cam kết về việc làm thêm giờ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------
Hà Nội, ngày….tháng…..năm…..
BẢN CAM KẾT LÀM THÊM GIỜ
Kính gửi: Ban lãnh đạo CÔNG TY …
Tên tôi là: ……………………………………………………………………………..
Chức vụ: ………………………………………………………………………………
Bộ phận: ………………………………………………………………………………
Sau khi đã đọc kỹ và hiểu rõ về nội dung đã ghi trong hợp đồng Lao động, cũng như nội quy lao động, tôi đồng ý.
Trong quá trình làm việc, tôi xin cam kết những điều sau đây:
Thời gian làm thêm: kể từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
Địa điểm làm thêm:
Số giờ làm thêm:
Hoàn thành tốt công việc được giao
Nếu vi phạm những điều cam kết trên, tôi xin chịu mọi phán quyết từ phía công ty.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Mẫu cam kết làm thêm giờ được người lao động dùng với mục đích là cam kết về việc làm thêm giờ của mình
Mẫu văn bản thoả thuận làm thêm giờ tại Nghị định 145/2020
Khi người lao động đồng ý làm thêm giờ cho người sử dụng lao động và được ký thành văn bản riêng thì có thể dùng Mẫu văn bản thoả thuận làm thêm giờ - Mẫu số 01/PLIV quy định tại Nghị định 145/2020/NĐ-CP.
Mẫu số 01/PLIV
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…., ngày … tháng … năm …. |
VĂN BẢN THỎA THUẬN LÀM THÊM GlỜ (1)
- Thời gian làm thêm: Kể từ ngày .............. đến ngày … tháng .... năm ……….
- Địa điểm làm thêm: ..............................................................................................
- Lý do làm thêm: ...................................................................................................
STT | Họ tên | Nghề, công việc đang làm (2) | Số giờ làm việc trong ngày (2) | Số giờ làm th ê m (trong ngày, tuần…) (3) | Chữ ký của người lao động |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
……., ngày … tháng … năm … NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN |
Khi tổ chức làm thêm giờ, NSDLĐ phải được sự đồng ý của NLĐ tham gia làm thêm về các nội dung:
Thứ nhất là thời gian làm thêm;
Thứ hai là địa điểm làm thêm;
Và thứ ba là công việc làm thêm.
Lưu ý khi dùng văn bản thoả thuận làm thêm giờ nêu trên như sau:
Nếu đã sử dụng bảng chấm công và công việc, giờ làm việc không thay đổi trong nhiều ngày, nhiều tháng đã ghi trong bảng chấm công thì không bắt buộc có những cột này trong bản thỏa thuận.
- Có thể ghi thỏa thuận riêng theo từng ngày cũng có thể ghe theo tuần, theo tháng hoặc thỏa thuận kết hợp nhiều nội dung về thời giờ làm thêm.
Nếu người sử dụng lao động tổ chức làm thêm giờ từ trên 200 - 300 giờ/năm, phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan chuyên môn về lao động thuộc UBND cấp tỉnh, nội dung thông báo gồm:
- Nơi tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ - 300 giờ/năm;
- Nơi đặt trụ sở chính, nếu trụ sở chính đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với nơi tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ/năm.
Việc thông báo được thực hiện chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày thực hiện làm thêm từ trên 200 giờ - 300 giờ/năm. Người sử dụng dùng Mẫu thông báo 02/PLIV trong trường hợp này.
Mẫu số 02/PLIV
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… V/v tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong năm | …., ngày … tháng … năm …. |
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ............
Thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh năm …..., doanh nghiệp, đơn vị ………. có một số trường hợp làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong năm, cụ thể như sau:
1. Trường hợp phải làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong năm:
STT | Các trường hợp phải làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong năm (1) | Ghi chú |
1 . | ||
… |
2. Thời gian bắt đầu có người lao động thực hiện làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ/năm: …………..............................................
3. Cam kết khi tổ chức thực hiện làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ/năm (2)
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
- Như trên; - …………. | NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (Ký tên, đóng dấu) |