hieuluat
Chia sẻ email

Tải mẫu đơn đề nghị tái thẩm vụ án dân sự

Mẫu đơn đề nghị tái thẩm vụ án dân sự đang được áp dụng theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP là mẫu số bao nhiêu? Sử dụng khi nào? Cùng tìm hiểu nhé.

Mục lục bài viết
  • Mẫu đơn đề nghị tái thẩm vụ án dân sự 
  • Trường hợp sử dụng đơn đề nghị tái thẩm vụ án dân sự 
  • Thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm

Mẫu đơn đề nghị tái thẩm vụ án dân sự 

Đơn đề nghị tái thẩm vụ án dân sự là tên thường gọi của Đơn đề nghị xem xét theo thủ tục tái thẩm đối với bản án, quyết định của Tòa án nhân dân là mẫu số 83-DS được ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân Tối cao về việc ban hành một số biểu mẫu trong tố tụng dân sự.

Theo quy định, đây là mẫu đơn được sử dụng đối với đương sự của vụ án, như nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan…

Nội dung mẫu đơn đề nghị tái thẩm vụ án dân sự và hướng dẫn sơ bộ cách soạn đơn như chúng tôi trình bày dưới đây:

Sửa/In biểu mẫu

Mẫu số 83-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP

ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

……, ngày….. tháng …… năm……

­­­­­­

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

XEM XÉT THEO THỦ TỤC TÁI THẨM

đối với Bản án (Quyết định)..............(1) số... ngày... tháng... năm...

của Tòa án nhân dân......................

Kính gửi:(2) ..………………………………………………

Họ tên người đề nghị:(3) ………………………………………………

Địa chỉ:(4) ………………………………………………

Là:(5) ………………………….trong vụ án về……………………………………

Đề nghị xem xét theo thủ tục tái thẩm Bản án (Quyết định)(6)........... số.... ngày... tháng ... năm ... của Tòa án nhân dân......... đã có hiệu lực pháp luật.

Lý do đề nghị:(7) ………………………………………………

Yêu cầu của người đề nghị:(8) ………………………………………………

Kèm theo đơn đề nghị là các tài liệu, chứng cứ sau đây:(9)

1. Bản sao Bản án (quyết định) số.................. ngày..... tháng..... năm..... của Tòa án nhân dân...................................................................................................

2. .................................................................................................................

        NGƯỜI LÀM ĐƠN(10)

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 83-DS:

(1), (6) Nếu là bản án sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”, nếu là bản án phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”...

(2) Ghi người có quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm quy định tại Điều 354 Bộ luật tố tụng dân sự (ví dụ: Kính gửi: Chánh án Tòa án nhân dân tối cao).

(3) Nếu người làm đơn là cá nhân thì ghi họ tên của cá nhân đó; nếu người làm đơn là cơ quan, tổ chức thì ghi tên của cơ quan, tổ chức và ghi họ tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty X do ông Nguyễn Văn A - Tổng giám đốc làm đại diện).

(4) Nếu người làm đơn là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó.

(5) Ghi tư cách tham gia tố tụng của người làm đơn (ví dụ: là nguyên đơn).

(7) Ghi lý do cụ thể của việc đề nghị xem xét theo thủ tục tái thẩm.

(8) Ghi yêu cầu của người đề nghị (ví dụ: Đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao kháng nghị theo thủ tục tái thẩm, huỷ Bản án dân sự phúc thẩm số 10/2017/DSPT ngày 10-02-2017 của Tòa án nhân dân tỉnh A để xét xử sơ thẩm lại theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự).

(9) Ghi tên tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn (ví dụ: 1. Bản sao Bản án số...; 2. Bản sao Chứng minh nhân dân....3. Quyết định số.../QĐ-UBND ngày........).

(10) Người đề nghị là cá nhân phải ký tên hoặc điểm chỉ trực tiếp vào đơn; người đề nghị là cơ quan, tổ chức thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó phải ký tên trực tiếp và đóng dấu trực tiếp vào đơn.

Như vậy, mẫu đơn đề nghị tái thẩm vụ án dân sự được dùng cho đương sự và là mẫu số 83-DS được ban hành tại Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP với các nội dung như trên.

Chú ý rằng, để đảm bảo nguyên vẹn nội dung đơn, người làm đơn cần ghi rõ, đầy đủ, không tẩy xóa hoặc làm nhàu, nát đơn.

Mẫu đơn đề nghị tái thẩm vụ án dân sự chuẩn pháp lýMẫu đơn đề nghị tái thẩm vụ án dân sự chuẩn pháp lý 

Trường hợp sử dụng đơn đề nghị tái thẩm vụ án dân sự 

Mẫu đơn đề nghị tái thẩm vụ án dân sự được sử dụng khi đương sự có căn cứ pháp lý cho rằng có thể đề nghị cá nhân có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm, cụ thể như sau:

Căn cứ quy định tại Điều 351 Bộ luật tố tụng Dân sự 2015, tái thẩm không là cấp xét xử vụ án dân sự mà đây là thủ tục xét lại bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị vì có căn cứ theo luật định.

Theo đó, để thực hiện tái thẩm, cần đảm bảo các điều kiện theo quy định tại Điều 351, Điều 352 Bộ luật tố tụng Dân sự 2015:

  • Có kháng nghị của người có thẩm quyền kháng nghị bản án, quyết định đã có hiệu lực theo thủ tục tái thẩm;

  • Có tình tiết mới được phát hiện mà tình tiết này có thể làm thay đổi cơ bản nội dung của bản án/quyết định mà Tòa án, các đương sự không biết được khi Tòa án ra bản án/quyết định đó, tức là thuộc một trong các trường hợp:

    • Tình tiết quan trọng của vụa án mới phát hiện được mà đương sự đã không thể biết được trong quá trình giải quyết vụ án;

    • Hoặc có cơ sở chứng minh kết luận của người giám định/lời dịch của người phiên dịch trong vụ án không đúng sự thật hoặc có giả mạo chứng cứ của vụ án;

    • Hoặc Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Kiểm sát viên của vụ án cố ý làm sai lệch hồ sơ vụ án/hoặc cố ý kết luận trái pháp luật;

    • Hoặc Tòa án sử dụng bản án, quyết định hình sự, dân sự, hành chính, kinh doanh thương mại, lao động… hoặc quyết định của cơ quan Nhà nước mà bản án, quyết định này đã bị hủy bỏ để làm căn cứ giải quyết vụ án;

Như vậy, mẫu đơn đề nghị tái thẩm vụ án dân sự được sử dụng khi đương sự phát hiện có một trong số những căn cứ luật định nêu trên.

Lúc này, đương sự cần nhanh chóng làm đơn, nộp kèm với tài liệu, chứng cứ chứng minh cho đề nghị của mình tới người có thẩm quyền kháng nghị để được xem xét, giải quyết.

Thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩmThẩm quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm 

Thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm

Điều 354 Bộ luật tố tụng Dân sự 2015 quy định người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm vụ án dân sự là Chánh án hoặc Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân.

Tùy thuộc vụ án được giải quyết bởi từng cấp tòa án mà người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm cũng khác nhau, cụ thể:

  • Thẩm quyền kháng nghị bản án, quyết định đã có hiệu lực của Tòa án nhân dân cấp cao hoặc của Tòa án khác khi xét thấy cần thiết: Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao hoặc Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;

  • Thẩm quyền kháng nghị bản án, quyết định đã có hiệu lực của Tòa án nhân dân tỉnh, cấp huyện: Chánh án tòa án nhân dân cấp cao hoặc Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân cấp cao trong phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ;

Lưu ý:

  • Người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm có thời hạn 01 năm, kể từ ngày họ biết được căn cứ để kháng nghị, do vậy, đương sự cần thu thập chứng cứ, tài liệu và có đơn đề nghị tái thẩm càng sớm càng tốt để đảm bảo quyền lợi cho mình;

  • Người đã kháng nghị bản án theo thủ tục tái thẩm có quyền quyết định tạm đình chỉ thi hành bản án cho đến khi có quyết định tái thẩm, vậy nên, ngoài đơn đề nghị kháng nghị theo thủ tục tái thẩm, đương sự có thể đề nghị người có thẩm quyền kháng nghị thực hiện tạm đình chỉ thi hành bản án để giảm thiểu tối đa thiệt hại cho mình;

Như vậy, mẫu đơn đề nghị tái thẩm vụ án dân sự được sử dụng khi đương sự phát hiện có căn cứ đề nghị người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm kháng nghị theo thủ tục tái thẩm vụ án dân sự.

Người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm vụ án dân sự là Chánh án Tòa án nhân dân/Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao hoặc cấp cao, tương ứng với bản án, quyết định bị kháng nghị theo thủ tục tái thẩm do từng cấp Tòa án ban hành.

Trên đây là mẫu đơn đề nghị tái thẩm vụ án dân sự, nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ 19006199 để được hỗ trợ.

Tin cùng chủ đề

Có thể bạn quan tâm

X