Mẫu đơn khởi kiện dân sự gồm có nội dung gì? Sử dụng mẫu đơn khởi kiện dân sự trong những trường hợp nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu ngay nhé.
Mẫu đơn khởi kiện dân sự và cách ghi
Mẫu đơn khởi kiện dân sự đang được áp dụng là Mẫu số 23-DS được ban hành tại Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao về biểu mẫu tố tụng dân sự.
Đơn khởi kiện dân sự này được sử dụng chung cho các vụ án dân sự và bao gồm những thông tin như sau:
Ngày tháng năm lập đơn;
Tòa án nhân dân tiếp nhận đơn;
Thông tin về người khởi kiện: Họ tên, địa chỉ (nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn), số điện thoại, hòm thư..;
Thông tin về người bị kiện: Họ tên, địa chỉ (nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn), số điện thoại, hòm thư..;
Thông tin về người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có) trong vụ án: Họ tên, địa chỉ (nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn), số điện thoại, hòm thư..;
Những yêu cầu được đề nghị Tòa án nhân dân giải quyết;
Thông tin về người làm chứng (nếu có) của vụ án: Họ tên, địa chỉ (nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn), số điện thoại, hòm thư..;
Danh mục tài liệu, chứng từ kèm theo đơn: Liệt kê các tài liệu, chứng từ nộp kèm đơn khởi kiện;
Các thông tin khác mà người khởi kiện thấy cần thiết: Ví dụ như thông tin bên bị kiện trốn khỏi nơi cư trú hoặc cố tình giấu giếm nơi cư trú khi nguyên đơn gửi đơn khởi kiện…;
Chữ ký, ghi họ tên, điểm chỉ của người khởi kiện, người đại diện cho người khởi kiện…;
Đơn khởi kiện dân sự dùng chung cho các vụ án dân sự với các nội dung được chúng tôi trình bày như dưới đây:
Mẫu số 23-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……(1), ngày….. tháng …… năm…….
ĐƠN KHỞI KIỆN
Kính gửi: Toà án nhân dân (2)……………………………………
Người khởi kiện: (3)................................................................................................................................
Địa chỉ: (4) ...................................................................................................................................................
Số điện thoại: ………...................…………(nếu có); số fax: ….............................……………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ………........................................................................................................... (nếu có)
Người bị kiện: (5)......................................................................................................................................
Địa chỉ (6) ...................................................................................................................................................
Số điện thoại: …………..................................……(nếu có); số fax: …...............……………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ………......................................................................................................... (nếu có)
Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có) (7)..............................................................................
Địa chỉ: (8)...............................................................................................................................................
Số điện thoại: …………...............................………(nếu có); số fax: …….................…………...(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử : ………………………………........................................................................(nếu có)
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có) (9)..........................................................................
Địa chỉ: (10) ............................................................................................................................................
Số điện thoại: …………..............………(nếu có); số fax: ……..................................………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ..……………………..........................................................…..……............. (nếu có)
Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây: (11).......................................................................
...................................................................................................................................................................
Người làm chứng (nếu có) (12)..............................................................................................................
Địa chỉ: (13) ...............................................................................................................................................
Số điện thoại: …….........................……………(nếu có); số fax: ….....................……………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ………………..........................................................………...…….…......... (nếu có).
Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có: (14).........................................................
1....................................................................................................................................................................
2....................................................................................................................................................................
(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) (15) ......................................................................................................................................................................
Người khởi kiện (16)
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 23-DS:
(1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).
(2) Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.
(3) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên; đối với trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó; nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.
(4) Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H); nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).
(5), (7), (9) và (12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).
(6), (8), (10) và (13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).
(11) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết.
(14) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao hợp đồng mua bán nhà, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …).
(15) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).
(16) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó; trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ; trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện. Nếu là cơ quan tổ chức khởi kiện, thì người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp. Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 của Bộ luật tố tụng dân sự.
Như vậy, mẫu đơn khởi kiện dân sự đang được áp dụng thực hiện là Mẫu số 23-DS được ban hành tại Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP.
Đơn gồm các nội dung như chúng tôi đã trình bày ở trên.
Xem tiếp: Được phép ủy quyền khởi kiện dân sự không?
Trường hợp sử dụng mẫu đơn khởi kiện dân sự
Căn cứ quy định tại Điều 26, Điều 28, Điều 30, Điều 32 Bộ luật tố tụng Dân sự 2015, các trường hợp khởi kiện sử dụng mẫu đơn 23-DS (đơn khởi kiện dân sự) gồm:
Các tranh chấp về dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án (Điều 26): Ví dụ tranh chấp về giao dịch dân sự, hợp đồng dân sự, thừa kế tài sản;
Tranh chấp về hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án (Điều 28): Ví dụ tranh chấp về ly hôn, chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân,..;
Các tranh chấp về kinh doanh, thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án (Điều 30): Ví dụ tranh chấp phát sinh giữa các cá nhân, tổ chức có đăng ký kinh doanh, đều có mục đích lợi nhuận trong hoạt động kinh doanh, thương mại…;
Các tranh chấp về lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án (Điều 32): Ví dụ như tranh chấp về xử lý kỷ luật theo hình thức sa thải, tranh chấp về trường hợp bị đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động…;
Như vậy, mẫu đơn khởi kiện dân sự được sử dụng khi giải quyết các tranh chấp về dân sự, lao động, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.
Trường hợp bị trả lại đơn khởi kiện vụ án dân sự
Người khởi kiện bị trả lại mẫu dơn khởi kiện dân sự khi nộp tại tòa án nhân dân nếu thuộc một trong số 7 trường hợp quy định tại Điều 192 Bộ luật tố tụng Dân sự gồm:
Một là, người khởi kiện không có quyền khởi kiện theo quy định tại Điều 186, 187 Bộ luật tố tụng Dân sự hoặc không có đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự
Hai là, chưa có đủ điều kiện khởi kiện: Là trường hợp pháp luật có các điều kiện khởi kiện nhưng người khởi kiện đã khởi kiện tới tòa án mà thiếu một trong số các điều kiện đó
Ví dụ, khởi kiện tranh chấp đất đai nhưng chưa tiến hành hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất…;
Ba là, vụ việc đã được giải quyết bằng bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực của tòa án hoặc quyết định đã có hiệu lực của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, trừ một số trường hợp được liệt kê tại điểm c khoản 1 Điều 192
Trường hợp bị trả lại đơn khởi kiện
Bốn là, hết thời hạn nộp tạm ứng án phí mà người khởi kiện không nộp biên lai thu tiền tạm ứng án phí cho tòa (trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp tạm ứng án phí hoặc có trở ngại khách quan, sự kiện bất khả kháng);
Năm là, vụ án dân sự không thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án
Sáu là, người khởi kiện không bổ sung, sửa đổi đơn khởi kiện theo yêu cầu của thẩm phán được phân công thụ lý vụ án
Bảy là, người khởi kiện đã rút đơn khởi kiện
Như vậy, khi thuộc một trong số 7 trường hợp bị trả lại mẫu đơn khởi kiện dân sự/đơn khởi kiện nêu trên thì người khởi kiện phải nhận lại đơn đã gửi.
Để không bị trả lại đơn, người khởi kiện cần tìm hiểu rõ quy định của pháp luật về điều kiện khởi kiện vụ án dân sự.
Trên đây là mẫu đơn khởi kiện dân sự, nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.