hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Hai, 10/04/2023
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Mẫu giấy vay tiền chuẩn nhất 2023

Mẫu giấy vay tiền chuẩn pháp lý nhất được áp dụng 2023 là mẫu giấy nào? Cách viết ra sao? Lãi suất cho vay là bao nhiêu? Mẫu giấy vay tiền có thế chấp tài sản và không thế chấp tài sản khác nhau thế nào? Cùng tìm hiểu trong bài sau đây nhé.

Mục lục bài viết
  • Một số mẫu giấy vay tiền đơn giản và chuẩn pháp lý 2023
  • Mẫu giấy vay tiền chung
  • Mẫu giấy vay tiền cá nhân với cá nhân
  • Mẫu giấy vay tiền viết tay đơn giản do bên vay lập
  • Mẫu giấy vay tiền có người làm chứng

Một số mẫu giấy vay tiền đơn giản và chuẩn pháp lý 2023

Vay tiền là một trong số những giao dịch được thực hiện theo quy định của pháp luật dân sự, pháp luật về tài chính ngân hàng giữa chủ thể là cá nhân, tổ chức tín dụng, tổ chức khác,...

Mẫu giấy vay tiền là văn bản xác lập quan hệ vay - cho vay giữa các bên.

Pháp luật hiện hành chưa ban hành mẫu giấy vay tiền sử dụng cho các giao dịch, mà dựa trên quy định chung về việc vay, cho vay, nhu cầu của các bên mà mẫu giấy vay tiền trong các trường hợp có sự khác biệt.

Trong phạm vi bài viết này, chúng tôi cung cấp cho bạn đọc một số mẫu giấy vay tiền thông dụng được thực hiện, áp dụng theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015.

Mẫu giấy vay tiền chung

Mẫu giấy vay tiền chung thường được áp dụng đối với những khoản vay nhỏ, đơn giản, thời gian vay ngắn và không có nhiều ràng buộc về quyền, nghĩa vụ của các bên.

Các bên vay, cho vay thường có sự quen biết, tin tưởng.

Sửa/In biểu mẫu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

GIẤY VAY TIỀN

 

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm …..

Tại địa chỉ: …………………………………………

Chúng tôi gồm có:

Bên A (bên vay):

Họ và tên: ………………………………………………

Số CMND/CCCD: ……. Ngày cấp:…… Nơi cấp:…………

Số điện thoại: ………………………………

Đăng ký thường trú tại: ……………………………………… …………

Chỗ ở hiện tại: …………………………… …………

Bên B (bên cho vay):

Họ và tên: ………………………………… ……………

Số CMND/CCCD: ………. Ngày cấp:…………… Nơi cấp:……

Số điện thoại: …………………….

Đăng ký thường trú tại: ……………………………………… ………………

Chỗ ở hiện tại: …………………………… ………………

Bên B đồng ý cho bên A vay tiền với nội dung sau:

Số tiền cho vay bằng số: ……………………..….VND

(Số tiền bằng chữ: ………………………………………..)

Mức lãi suất: …………………………..……………………

Thời điểm thanh toán lãi: ………………..…………………

Thời điểm thanh toán gốc: …………………………………

Phương thức thanh toán: ………………….…………………..

Cam kết của các bên: ……………………………………………

BÊN CHO VAY

(ký, đóng dấu/hoặc ký, ghi rõ họ tên)

BÊN VAY

(ký, đóng dấu/hoặc ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu giấy vay tiền chuẩn 2023Mẫu giấy vay tiền chuẩn 2023

Mẫu giấy vay tiền cá nhân với cá nhân

Đây là mẫu giấy vay tiền được sử dụng nhiều hiện nay, áp dụng đối với khoản vay giữa cá nhân và cá nhân với quy định về lãi suất, quyền nghĩa vụ chung theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015.

Khoản vay được áp dụng cũng là những khoản vay có giá trị không cao và các bên có sự quen biết.

Nội dung cụ thể như sau:

Sửa/In biểu mẫu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

………….., ngày …… tháng ….. năm ……

 

GIẤY VAY TIỀN

1/ Thông tin bên vay:

Ông/bà: …………………………………………………………………….

CMND/CCCD số: ………… do …………… cấp ngày …..

Hộ khẩu thường trú: ………………… ……… …… …………… …….

Chỗ ở hiện tại: …… ……… …………… ……… …………… …………

Điện thoại liên hệ: …………………………..

2/ Thông tin bên cho vay:

Ông/bà: ………………………………………………………..

Ngày sinh: ……………………………….

CMND/CCCD số: ………………………… do ……………. cấp ngày……

Hộ khẩu thường trú: ………………… ……… …… …………… …….

Chỗ ở hiện tại: …… ……… …………… ……… …………… …………

Điện thoại liên hệ: …………………………..

3/ Tài sản vay và lãi suất vay:

  • Bên vay tự nguyện vay của bên cho vay số tiền là: ………………… đồng (bằng chữ: ……………………đồng);

  • Với lãi suất: ……%/tháng, trong thời hạn …………… tháng, kể từ ngày: …………………….;

  • Những thỏa thuận khác: ……………………………..;

4/ Mục đích vay: ……………………………

5/ Cam kết:

  • Bên vay cam kết sẽ thanh toán nợ gốc và lãi theo đúng nội dung đã thỏa thuận nêu trên;

  • Nếu sai, bên vay hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và sẵn sàng phát mãi tài sản do bên vay làm chủ sở hữu để thanh toán cho bên cho vay;

  • Mọi thỏa thuận được các bên nêu trên đây là hoàn toàn tự nguyện, không bị đe dọa, lừa dối, ép buộc;

6/ Hiệu lực của văn bản

  • Văn bản này có hiệu lực kể từ ngày ký và được sửa đổi, bổ sung, chấm dứt khi có sự thống nhất bằng văn bản của các bên;

  • Văn bản được lập thành 02 bản chính bằng tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện./.

 

BÊN CHO VAY

(ký, ghi rõ họ tên)

BÊN VAY

(ký, ghi rõ họ tên)

Mẫu giấy vay tiền cá nhân với cá nhânMẫu giấy vay tiền cá nhân với cá nhân

Mẫu giấy vay tiền viết tay đơn giản do bên vay lập

Thực tế cho thấy nhiều trường hợp, việc vay tiền được lập thành văn bản nhưng do bên vay lập, ký mà không có chữ ký của bên cho vay.

Đây cũng là văn bản có giá trị pháp lý xác định quan hệ vay - cho vay giữa các bên và cũng là cơ sở để giải quyết tranh chấp (nếu phát sinh).

Chi tiết các điều khoản như dưới đây:

Sửa/In biểu mẫu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

GIẤY VAY TIỀN

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm … tại địa chỉ: …

Tôi là …….., sinh năm: ………, CMND/CCCD số: …….do ……. cấp ngày ………và vợ là bà ……, sinh năm: …….., CMND/CCCD số: ………… do ….. cấp ngày ………………

Cả hai chúng tôi cùng có hộ khẩu thường trú tại: ……..

Vợ/chồng tôi có vay của: Ông/bà ………, sinh năm: ………, CMND/CCCD số: ……..do ….. cấp ngày ……………… và vợ là bà ………….., sinh năm: ……….., CMND/CCCD số: ……. do ……….. cấp ngày ………., cả hai ông bà cùng có hộ khẩu thường trú tại: ………….. với số tiền sau:

  1. Số tiền cho vay: …….. đồng (………. đồng) tiền Việt Nam;

  2. Thời hạn vay: ….. (………) tháng kể từ ngày ký và nhận tiền theo Giấy này;

  3. Mục đích sử dụng tiền vay: …;

  4. Lãi suất vay là:….. %/tháng (……phần trăm một tháng);

Chúng tôi xin vay và cam kết chậm nhất đến ngày……../………../…….. chúng tôi sẽ trả đầy đủ tiền gốc, tiền lãi cho ông/bà ………theo đúng Giấy vay tiền này, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước ông/bà ………..và trước pháp luật về việc vay tiền này.

Để bảo đảm cho việc trả nợ, chúng tôi tự nguyện giao giấy tờ nhà/giấy tờ xe…………với thông tin về giấy tờ như mô tả dưới đây cho ông/bà… cầm giữ.

Nếu chúng tôi vi phạm nghĩa vụ đã cam kết thì ông/bà có toàn quyền khởi kiện, yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định.

Thông tin về giấy tờ nhà/giấy tờ xe…. như sau:

  • …………….;

  • ………………..;

Chúng tôi tự nguyện ký, điểm chỉ, ghi rõ họ tên dưới đây để làm bằng chứng.

NGƯỜI VAY

 

  

Mẫu giấy vay tiền có người làm chứng

Mẫu giấy vay tiền có người làm chứng cũng là một trong những mẫu được sử dụng nhiều hiện nay.
Người làm chứng được lựa chọn thường từ 2 người trở lên, không có mối quan hệ thân thích, huyết thống hoặc ràng buộc về lợi ích đối với các bên trong hợp đồng vay tiền.

Sửa/In biểu mẫu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

GIẤY VAY TIỀN

 

Tôi tên là: …………………………

Điện thoại: …………………………

Số CMND/CCCD : …………… Ngày cấp: ………… Nơi cấp: …………

Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………

Chỗ ở hiện tại: ………………………

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ….. tại địa chỉ: …..

Tôi có vay của Ông (Bà):  ……………………………………… một khoản tiền để làm ăn.

Hộ khẩu thường trú: ………..

Số CCCD/CMND ……………………….do ……. cấp ngày ……..

Với số tiền là: ………………VNĐ (bằng chữ: ……………………đồng).

Chúng tôi cùng thỏa thuận, thống nhất về thời gian trả số tiền vay là ngày…tháng… năm…

Số tiền lãi được tính bằng …%/tháng (…. phần trăm trên tháng).

Tôi đã hiểu rõ và nhất trí tuân theo những yêu cầu của người cho vay tiền, nay tôi viết giấy biên nhận vay tiền này để xác nhận và cũng là làm bằng chứng về việc tôi vay tiền của Ông (Bà)  : ……………… đã nêu trên đây.

Tôi cam kết những nội dung trên đây là hợp pháp, đầy đủ, chính xác và trung thực.

Nếu có gì gian dối tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật hiện hành./.

…………., ngày …. tháng …. năm ….

 

NGƯỜI CHO VAY

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI VAY TIỀN

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

NHỮNG NGƯỜI LÀM CHỨNG

Tôi là … mang CMND/CCCD số …. do …. cấp ngày ….

Tôi là người làm chứng cho việc lập, ký giấy vay tiền giữa …. và ….

 

(ký, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

Mẫu giấy vay tiền có người làm chứngMẫu giấy vay tiền có người làm chứng

Mẫu giấy vay tiền không có tài sản bảo đảm

Ngoài các mẫu giấy vay tiền nêu trên, các bên trong giao dịch vay - cho vay tiền có thể lựa chọn mẫu giấy vay tiền không thế chấp với các điều khoản như dưới đây để thỏa thuận, ký kết, thực hiện.

Mẫu giấy vay tiền không thế chấp có thể được áp dụng đối với các bên là tổ chức, doanh nghiệp hoặc một trong số các bên là tổ chức, doanh nghiệp... và thường được lập thành hợp đồng vay tiền.

Trong trường hợp vay tiền có cầm cố tài sản hoặc thế chấp tài sản thì mẫu giấy vay tiền thường được áp dụng theo mẫu chúng tôi liệt kê ở phần dưới.

Tải về

Sửa/In biểu mẫu

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG CHO VAY TIỀN

Hôm nay ngày: .................................

Tại địa điểm: ..............................................................................................

Chúng tôi gồm có:

Bên A (bên cho vay):

Công ty ……

Địa chỉ: ............................................................................................................

Điện thoại: ......................................................website: ..........

Người đại diện theo pháp luật: ………. Chức vụ: ………….

CMND/CCCD số ...................  do .............................  cấp ngày ......................

Bên B (bên vay):

Ông (bà): .........................................................................................................

CMND/CCCD số ...................  do .............................  cấp ngày ......................

Địa chỉ: ............................................................................................................

Điện thoại: .......................................................................................................

Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:

Điều 1: Số tiền vay

Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền:

  • Bằng số: .......................................................................................................

  • Bằng chữ: .....................................................................................................

Điều 2: Thời hạn và phương thức vay

  1. Thời hạn vay là ....................... tháng: Kể từ ngày: ......................... đến ngày: ...................

  2. Phương thức vay (có thể chọn các phương thức sau):

Chuyển khoản qua tài khoản:

  • Số tài khoản ..........................................

  • Mở tại ngân hàng: ...........................................................

  • Chủ tài khoản: ……………………………

Cho vay bằng tiền mặt

Chuyển giao thành ..............  đợt

  • Đợt 1: ...........................................................................................................

  • Đợt 2: ...........................................................................................................

Điều 3: Lãi suất

  1. Bên B đồng ý vay số tiền trên với lãi suất …    % một tháng tính từ ngày nhận tiền vay;

  2. Tiền lãi được trả hàng tháng đúng vào ngày thứ 30 tính từ ngày vay, lãi trả chậm bị phạt ............. % tháng.

  3. Trước khi hợp đồng này đáo hạn ............. ngày; nếu bên B muốn tiếp tục gia hạn phải được sự thỏa thuận trước tại địa điểm .........................................................

  4. Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực không thay đổi mức lãi suất cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng này;

  5. Khi nợ đáo hạn, bên B không trả đủ vốn và lãi cho bên A, tổng số vốn và lãi còn thiếu sẽ chuyển sang nợ quá hạn, và chịu lãi suất tính theo nợ quá hạn là ............. % một tháng;

  6. Thời hạn thanh toán nợ quá không quá ............. ngày nếu không có sự thỏa thuận nào khác của hai bên.

Điều 4: Trường hợp bất khả kháng

  1. Nếu phát sinh trường hợp bất khả kháng theo quy định của Bộ luật Dân sự, bên có nghĩa vụ được tạm hoãn thực hiện nghĩa vụ và phải thông báo cho bên còn lại trong thời hạn tối thiểu là 3 ngày (ba ngày) kể từ ngày phát sinh trường hợp bất khả kháng;

  2. Việc thông báo được thực hiện qua điện thoại, bằng văn bản hoặc qua email đã được hai bên thỏa thuận, thống nhất;

Điều 5: Trách nhiệm chi trả những phí tổn có liên quan đến hợp đồng

Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: tiền lưu kho tài sản bảo đảm, phí bảo hiểm, lệ phí tố tụng, … bên B có trách nhiệm thanh toán.

Điều 6: Cam kết chung

  1. Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này và theo quy định của pháp luật;

  2. Nếu phát sinh tranh chấp, các bên ưu tiên giải quyết bằng phương thức thương lượng, hòa giải;

  3. Trường hợp tranh chấp không thể giải quyết bằng thương lượng, hòa giải, các bên có quyền khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền;

Điều 7: Hiệu lực của hợp đồng

  1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ...... tháng ....... năm ..... đến ngày ....... tháng ....... năm..;

  2. Hợp đồng này được lập thành ....... bản tiếng Việt. Mỗi bên giữ ....... bản./.

BÊN VAY

(ký, đóng dấu hoặc ký, ghi rõ họ tên)

BÊN CHO VAY

(ký, đóng dấu hoặc ký, ghi rõ họ tên)

Mẫu giấy vay tiền không có tài sản thế chấpMẫu giấy vay tiền không có tài sản thế chấp

Mẫu giấy vay tiền thế chấp sổ đỏ

Mẫu giấy vay tiền thế chấp bằng sổ đỏ là một trong những mẫu giấy được thực hiện theo quy định của pháp luật dân sự, pháp luật công chứng, pháp luật đất đai.

Theo quy định tại khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013, hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất bắt buộc phải được công chứng/chứng thực (trừ trường hợp một trong hai bên hoặc cả hai bên đều có hoạt động kinh doanh bất động sản thì không bắt buộc phải công chứng/chứng thực).

Lưu ý:

  • Căn cứ Nghị định 21/2021/NĐ-CP và Luật Đất đai 2013, cá nhân cũng là chủ thể được quyền nhận thế chấp quyền sử dụng đất;

  • Tuy nhiên, để việc thế chấp có hiệu lực đối với các bên thì bên có nghĩa vụ, trách nhiệm theo hợp đồng phải đăng ký biến động tại cơ quan có thẩm quyền;

Tải về

Sửa/In biểu mẫu

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

(Số: …………………)

 

BÊN THẾ CHẤP (BÊN A):

Ông/bà: …………………………………………… Năm sinh:………………………

CMND/CCCD số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: …………….

Đăng ký thường trú tại: ………… ………………… …………………………..

Nơi ở hiện tại:.……… ………………………

Điện thoại: ……………………………..

Bên A là chủ sử dụng, sở hữu hợp pháp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số …., số vào sổ cấp Giấy chứng nhận…. do…. cấp ngày…

BÊN NHẬN THẾ CHẤP (BÊN B):

(Tên đơn vị, cá nhân nhận thế chấp)

Địa chỉ: ……… ……...………………………………………………..

Điện thoại:………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà ….. Chức vụ: ….

Mang CMND/CCCD số: …………………….. do …. cấp ngày ….

(Theo Quyết định ủy quyền số… của….)

Hai bên đồng ý thực hiện việc thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ………….. theo các thoả thuận sau đây:

 

ĐIỀU 1: NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM

1.1. Bên A đồng ý thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên B.

………………………………………………………………...……………………………

1.2. Nghĩa vụ được bảo đảm là ………………………………………………….............

ĐIỀU 2: TÀI SẢN THẾ CHẤP

2.1. Quyền sử dụng đất thế chấp

Toàn bộ quyền sử dụng đối với đất của bên A tại địa chỉ …….theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nêu trên.

Mô tả cụ thể về thửa đất như sau:

a) Thửa đất số: ……………………………………………………………….........

b) Tờ bản đồ số: ……………………………………………………………….......

c) Địa chỉ thửa đất: ………………………………………………………………...

d) Loại đất: ………………………………………………………………...............

e) Diện tích đất thế chấp: ............................... m2 (Bằng chữ: .......................................)

f) Hình thức sử dụng:

- Sử dụng riêng: ................................................... m2

- Sử dụng chung: .................................................. m2

g) Mục đích sử dụng: ......................................

h) Thời hạn sử dụng: ......................................

i) Nguồn gốc sử dụng: ...................................

k) Ghi chú (nếu có): ..............................................................................

2.2. Tài sản gắn liền với đất (nếu có):

a) Loại tài sản: ………………………………………………………………...

b) Địa chỉ nơi có tài sản: ……………………………………………………..

c) Diện tích: ………………………….m2 (Bằng chữ:…….………… ……………….m2)

d) Cấp công trình: ……

đ) Thời hạn sử dụng: ………..

ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ  TÀI SẢN THẾ CHẤP

Giá trị tài sản thế chấp nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này là: ……………… VNĐ

(Bằng chữ: ..............................) theo văn bản thẩm định giá trị tài sản thế chấp ngày ........ tháng ....... năm .......... do ….. lập.

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

4.1. Nghĩa vụ của bên A:

a) Giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho bên B;

b) Không được chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho, cho thuê, góp vốn hoặc dùng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp để bảo đảm cho nghĩa vụ khác nếu không được bên B đồng ý bằng văn bản;

c) Bảo quản, giữ gìn đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp; áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp trong trường hợp đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng;

d) Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B kiểm tra đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có);

e) Làm thủ tục đăng ký việc thế chấp; xoá việc đăng ký thế chấp khi hợp đồng thế chấp chấm dứt;

f) Sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đúng mục đích, không làm hủy hoại, làm giảm giá trị của quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã thế chấp;

g) Thanh toán tiền vay đúng hạn, đúng phương thức theo thoả thuận trong hợp đồng.

4.2. Quyền của bên A:

a) Nhận lại các giấy tờ về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp sau khi hoàn thành nghĩa vụ;

b) Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại nếu làm mất, hư hỏng các giấy tờ về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp.

c) Được sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) trong thời hạn thế chấp;

d) Được nhận tiền vay do thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) theo phương thức đã thoả thuận;

e) Hưởng hoa lợi, lợi tức thu được, trừ trường hợp hoa lợi, lợi tức cũng thuộc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp;

f) Được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã thế chấp nếu được bên B đồng ý;

g) Nhận lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) sau khi đã thực hiện xong nghĩa vụ thế chấp.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

5.1. Nghĩa vụ của bên B:

a) Cùng với bên A đăng ký việc thế chấp;

b) Giữ và bảo quản giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trong trường hợp làm mất, hư hỏng, thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A;

c) Trả lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi bên thế chấp đã thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp.

5.2. Quyền của bên B

a) Kiểm tra hoặc yêu cầu bên A cung cấp thông tin về thực trạng quyền sử dụng đất thế chấp;

b) Yêu cầu bên A áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị quyền sử dụng đất trong trường hợp đất có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng;

c) Yêu cầu xử lý quyền sử dụng đất thế chấp theo phương thức đã thoả thuận.

d) Kiểm tra, nhắc nhở bên A bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất đúng mục đích;

e) Được ưu tiên thanh toán nợ trong trường hợp xử l‎ý quyền sử dụng đất đã thế chấp.

ĐIỀU 6: VIỆC ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP VÀ NỘP LỆ PHÍ

6.1. Việc đăng ký thế chấp tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên .................. chịu trách nhiệm thực hiện.

6.2. Lệ phí liên quan đến việc thế châp căn hộ theo Hợp đồng này do bên .................. chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 7: XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP

7.1. Trong trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên A không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì bên B có quyền yêu cầu xử lý quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp theo phương thức: ………………………………………………...……………………….

7.2. Việc xử lý quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) được thực hiện để thanh toán nghĩa vụ cho bên B sau khi đã trừ chi phí bảo quản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) và các chi phí khác có liên quan đến việc xử lý quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp.

ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

9.1. Bên A cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Thửa đất thuộc trường hợp được thế chấp quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này thửa đất không có tranh chấp, Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

9.2. Bên B cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có);

c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 10: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực pháp lý kể từ ngày các bên ký vào hợp đồng và được công chứng tại Văn phòng công chứng/Phòng công chứng….;

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản tiếng Việt, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ … bản (… bản) để thực hiện./.

 

BÊN A

BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên/hoặc ký, đóng dấu)

(Ký, ghi rõ họ tên/hoặc ký, đóng dấu)

                     

 

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày ......... tháng .......... năm ............

Tại ............................ , địa chỉ:...........................

Tôi ......................................., công chứng viên, trong phạm vi trách nhiệm của mình theo quy định của pháp luật,

CHỨNG NHẬN:

Hợp đồng thế chấp………………………… được giao kết giữa:

Bên.............................................................................................

Bên.............................................................................................

- Các bên đã tự nguyện giao kết ...... này;

- Tại thời điểm ký vào ...... này, các bên giao kết có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;

- Các bên giao kết cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đã cung cấp liên quan đến việc giao kết ...... này;

- Mục đích, nội dung của ...... không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

- Các bên giao kết đã tự đọc lại, đồng ý toàn bộ nội dung và ký vào từng trang của ...... này trước mặt tôi; chữ ký trong ...... đúng là chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên nêu trên;

(*)

- Văn bản công chứng này được lập thành ...... bản chính, mỗi bản chính gồm .... tờ, ...... trang, có giá trị pháp lý như nhau; người yêu cầu công chứng giữ ...... bản chính; 01 (một) bản chính lưu tại ...... , tỉnh (thành phố) ...... .

Số công chứng ...... quyển số ....../...... TP/CC-SCC/HĐGD

Mẫu giấy vay tiền thế chấp nhà đấtMẫu giấy vay tiền thế chấp nhà đất

Mẫu giấy vay tiền có phải công chứng không?

Điều 119 Bộ Luật Dân sự 2015 quy định, giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.

Trường hợp luật quy định giao dịch dân sự phải được thể hiện bằng văn bản có công chứng, chứng thực, đăng ký thì phải tuân theo quy định đó.

Nói cách khác, có 2 loại mẫu giấy vay tiền hiện nay là:

  • Mẫu giấy vay tiền không có tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, hoặc tài sản không phải đăng ký quyền sở hữu: Không cần phải công chứng như mẫu giấy vay tiền thông thường, mẫu giấy viết tay, vay tiền giữa cá nhân và cá nhân...;

  • Mẫu giấy vay tiền có tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất, hoặc tài sản phải đăng ký quyền sở hữu: Buộc phải công chứng (trừ trường hợp các bên hoặc một trong các bên hoạt động kinh doanh bất động sản;

Hay, mẫu giấy vay tiền không bắt buộc phải công chứng, trừ trường hợp, vay tiền có tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản trên đất hoặc tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu.


Lãi suất cho vay tối đa là bao nhiêu?

Căn cứ quy định tại Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015, đối với các giao dịch cho vay dân sự (một trong số các bên không là tổ chức tín dụng) mà các bên có thỏa thuận về lãi thì lãi suất được xác định tối đa như sau:

  • Không quá 20%/năm nếu điều khoản thỏa thuận về lãi được xác định rõ;

  • Không quá 10%/năm nếu các bên có thỏa thuận về lãi nhưng không xác định rõ mức lãu suất và có tranh chấp về lãi suất;

Trường hợp, bên cho vay là tổ chức tín dụng thì mức lãi suất được thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân hàng, pháp luật về tín dụng và sự thỏa thuận của các bên.

Trong đó, lưu ý một số mục đích vay có áp dụng mức lãi trần do Thống đống Ngân hàng Nhà nước quyết định trong từng thời kỳ như lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn, phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa... (Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN).

Trên đây là các mẫu giấy vay tiền chuẩn pháp lý và đơn giản. Nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline  19006192.

Lê Ngọc Khánh

Tham vấn bởi: Luật sư Lê Ngọc Khánh

Công ty TNHH luật TGS - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X