hieuluat
Chia sẻ email

Mẫu giấy xác nhận thông tin cư trú mới nhất [Cập nhật 2023]

Mẫu giấy xác nhận thông tin cư trú mới nhất là biểu mẫu được tìm kiếm nhiều trong những tháng đầu năm 2023, khi Sổ hộ khẩu và Sổ tạm trú giấy không còn giá trị sử dụng.

Mục lục bài viết
  • Mẫu giấy xác nhận thông tin cư trú mới nhất - Mẫu CT07
  • Cách ghi mẫu giấy xác nhận thông tin cư trú
  • 2 cách thức xin giấy xác nhận nơi cư trú

Giấy xác nhận nơi cư trú dùng để làm gì?

Theo khoản 7 Điều 3 Thông tư 56/2021/TT-BCA, Giấy xác nhận thông tin về nơi cư trú được sử dụng để xác nhận thông tin về thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú và các nội dung khác của cá nhân, hộ gia đình khi có yêu cầu.

Mới đây tại Chỉ thị số 05/CT-TTg, Thủ tướng Chính phủ đã chỉ đạo tuyệt đối không yêu cầu người dân xuất trình giấy xác nhận cư trú, trừ trường hợp không thể khai thác được thông tin cư trú của người dân theo các phương thức quy định tại nghị định 104.

Mẫu giấy xác nhận thông tin cư trú mới nhất - Mẫu CT07

mẫu giấy xác nhận thông tin cư trú mới nhất
Mẫu giấy xác nhận thông tin cư trú mới nhất hay còn gọi là mẫu giấy xác nhận nơi cư trú được dùng hiện nay là mẫu CT07 ban hành theo Thông tư 56/2021/TT-BCA.

Sửa/In biểu mẫu

………(1)

………(2)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Mẫu CT07 ban hành

theo TT số  56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021

Số:             /XN

………….……………., ngày……….tháng………….năm……………

XÁC NHẬN THÔNG TIN VỀ CƯ TRÚ

I. Theo đề nghị của Ông/Bà:

1. Họ, chữ đệm và tên:..................................................

2. Ngày, tháng, năm sinh:….…/……..…./ ….  3. Giới tính:......

4. Số định danh cá nhân/CMND:

5. Dân tộc……6. Tôn giáo:………7. Quốc tịch:.............

8. Quê quán:...............................

II. Công an(2)............................. xác nhận thông tin về cư trú của Ông/Bà có tên tại mục I, như sau:

1. Nơi thường trú:............................................................

.......................................................................................

2. Nơi tạm trú:.................................................................

......................................................................................

3. Nơi ở hiện tại:............................................................

........................................................................................

4. Họ, tên đệm và tên chủ hộ:................ 5. Quan hệ với chủ hộ:...........................

6. Số định danh cá nhân của chủ hộ:

7. Thông tin các thành viên khác trong hộ gia đình:

TT

Họ, chữ đệm

và tên

Ngày, tháng, năm   sinh

Giới tính

Số định danh cá nhân/CMND

Quan hệ với  chủ hộ

8. Nội dung xác nhận khác(3): ..........................
...........................................................................

...........................................................................

..............................................................................

Xác nhận thông tin cư trú này có giá trị đến hết ngày…..........…tháng……….…..năm………………… (4)

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

 (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

(Chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan)

Chú thích:

(1) Cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú; (2) Cơ quan đăng ký cư trú; (3) Các nội dung xác nhận khác (ví dụ: xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú …); (4) Có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú và có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác nhận về cư trú. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận này hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.

Cách ghi mẫu giấy xác nhận thông tin cư trú

Thông tin trên mẫu giấy xác nhận nơi cư trú được ghi như sau:

(1) - Cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú;

(2) - Cơ quan đăng ký cư trú;

(3) - Số giấy xác nhận do cơ quan đăng ký cư trú cấp;

(4), (7) - Ghi in hoa họ, chữ đệm và tên của người đề nghị làm xác nhận/Họ, chữ đệm và tên chủ hộ;

(5) - Ghi chính xác dãy số có trên CCCD/CMND của người đề nghị làm xác nhận;

(6) - Cơ quan Công an thực hiện đăng ký cư trú sẽ tiến hành xác nhận các thông tin cư trú sau đây của người đề nghị làm xác nhận:

- Nơi thường trú

- Nơi tạm trú

- Nơi ở hiện tại

- Họ, tên đệm và tên chủ hộ

- Quan hệ với chủ hộ

- Số định danh cá nhân của chủ hộ

- Thông tin các thành viên khác trong hộ gia đình

(8) - Ghi số CCCD/CMND của chủ hộ;

(9) - Các nội dung xác nhận khác (ví dụ: xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú …);

(10) - Thời gian này có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú 2020 và có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác nhận về cư trú.

Nếu thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận này hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.

2 cách thức xin giấy xác nhận nơi cư trú

Theo Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA, công dân có thể yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú bằng 1 trong 2 cách sau:

Thứ nhất, đến trực tiếp đến cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của công dân;

Thứ hai, gửi yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

Trong nội dung giấy xác nhận thông tin cư trú bao gồm các nội dung chính: Nơi thường trú; Nơi tạm trú; Nơi ở hiện tại; Họ và tên chủ hộ; Quan hệ với chủ hộ; Số định danh của chủ hộ; Thông tin các thành viên khác trong gia đình;…

Trên đây là Mẫu giấy xác nhận thông tin cư trú mới nhất, nếu còn băn khoăn, bạn đọc vui lòng liên hệ  19006199 để được hỗ trợ, giải đáp sớm nhất.

Có thể bạn quan tâm

X