Hợp đồng thuê nhà 2023 có những đặc điểm gì? Sử dụng mẫu hợp đồng thuê nhà nào khi thuê văn phòng, thuê nhà xưởng, thuê nhà trọ... HieuLuat cung cấp cho bạn đọc những mẫu hợp đồng thuê nhà chuẩn pháp lý hiện nay.
Mẫu hợp đồng thuê nhà mới nhất 2023
Hiện nay, Thông tư 19/2016/TT-BXD có ban hành mẫu hợp đồng thuê nhà ở được sử dụng chung trong các trường hợp thuê nhà ở (Phụ lục số 20).
Tuy nhiên, đây là mẫu tham khảo mà không yêu cầu các bên trong hợp đồng tuê nhà bắt buộc phải tuân thủ, nên các bên có quyền lựa chọn sử dụng hợp đồng thuê nhà ở này hoặc không sử dụng.
Dựa trên nhu cầu thực tế, quy định chung của pháp luật về nhà ở, chúng tôi cung cấp một số mẫu hợp đồng thuê nhà thông dụng hiện nay như sau:
Mẫu hợp đồng thuê nhà trọ
Mẫu hợp đồng thuê nhà trọ được sử dụng nhiều, đặc biệt tại các thành phố, đô thị có lực lượng lao động lớn.
Dưới đây là mẫu hợp đồng thuê nhà trọ chuẩn pháp lý hiện nay:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ TRỌ
(Số: …./…)
Hôm nay, ngày .. tháng .. năm ..tại … Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ (BÊN A):
Ông/bà: … Sinh năm...
CMND/CCCD số: … Ngày cấp …/…/…Nơi cấp …
Đăng ký thường trú tại: …
Nơi ở hiện tại: ……
Điện thoại: ….
BÊN THUÊ (BÊN B):
Ông/bà: … Sinh năm...
CMND/CCCD số: … Ngày cấp …/…/…Nơi cấp …
Đăng ký thường trú tại: …
Nơi ở hiện tại: ……
Điện thoại: ….
Hai bên cùng thỏa thuận, ký hợp đồng với những nội dung sau:
ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
Bên A đồng ý cho Bên B thuê căn hộ (căn nhà) tại địa chỉ … thuộc sở hữu hợp pháp của Bên A theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số….., số vào sổ cấp GCN… do …cấp ngày ….
Bên A đồng ý cho bên B thuê và bên B đồng ý, chấp thuận thuê toàn bộ căn hộ tại địa chỉ trên.
Chi tiết căn hộ như sau:
Thửa đất:
Địa chỉ:…………..
Diện tích:…………
Mục đích sử dụng:………………
Hình thức sử dụng:…………….
Thời hạn sử dụng:……………
Nguồn gốc sử dụng:………..
Nhà ở:
Loại nhà ở:………….
Diện tích: …………..
Hình thức sở hữu:……….
Thời hạn sử dụng:…………..
Các trang thiết bị đi kèm căn hộ cho thuê:
Bao gồm: Ban công, hệ thống điện nước đã sẵn sàng sử dụng được, các bóng đèn trong các phòng và hệ thống công tắc, các bồn rửa mặt, bồn vệ sinh đều sử dụng tốt.
ĐIỀU 2. GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1. Giá cho thuê nhà ở là … đồng/ tháng (Bằng chữ: …)
Giá cho thuê này đã bao gồm các chi phí về quản lý, bảo trì và vận hành nhà ở.
2.2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do bên B thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan quản lý dịch vụ.
2.3. Phương thức thanh toán: …
ĐIỀU 3. MỤC ĐÍCH CHO THUÊ, THỜI HẠN THUÊ VÀ THỜI ĐIỂM GIAO NHẬN NHÀ Ở
3.1. Mục đích cho thuê: Bằng hợp đồng này, bên A đồng ý cho bên B thuê toàn bộ căn hộ nêu trên vào mục đích để ở;
3.2. Thời hạn thuê ngôi nhà nêu trên là … năm kể từ ngày .. tháng … năm … đến ngày .. tháng … năm …;
3.3. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày … tháng … năm …
ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
4.1. Nghĩa vụ của bên A:
a) Giao nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu có) cho bên B theo đúng hợp đồng;
b) Phổ biến cho bên B quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
c) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê;
d) Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên B, thì phải bồi thường;
e) Tạo điều kiện cho bên B sử dụng thuận tiện diện tích thuê;
f) Nộp các khoản thuế về nhà và đất (nếu có);
g) Hướng dẫn, đôn đốc bên B thực hiện đúng các quy định về đăng ký tạm trú.
4.2. Quyền của bên A:
a) Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận;
b) Trường hợp chưa hết hạn hợp đồng mà bên A cải tạo nhà ở và được bên B đồng ý thì bên A được quyền điều chỉnh giá cho thuê nhà ở. Giá cho thuê nhà ở mới do các bên thoả thuận; trong trường hợp không thoả thuận được thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở và phải bồi thường cho bên B theo quy định của pháp luật;
c) Yêu cầu bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra;
d) Cải tạo, nâng cấp nhà cho thuê khi được bên B đồng ý, nhưng không được gây phiền hà cho bên B sử dụng chỗ ở;
e) Được lấy lại nhà cho thuê khi hết hạn hợp đồng thuê, nếu hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì bên cho thuê muốn lấy lại nhà phải báo cho bên thuê biết trước 30 ngày;
f) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên B biết trước ít nhất 15 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên B có một trong các hành vi sau đây:
- Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong 03 tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;
- Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê như đã thỏa thuận trong hợp đồng;
- Tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê;
- Bên B chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A;
- Làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên A hoặc tổ trưởng tổ dân phố nhắc nhở mà vẫn không khắc phục;
- Thuộc trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 5. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
5.1. Nghĩa vụ của bên B:
a) Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
b) Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;
c) Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê nhà;
d) Trả nhà cho bên A theo đúng thỏa thuận.
e) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
f) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được bên A đồng ý bằng văn bản;
g) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
h) Giao lại nhà cho bên A trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng.
5.2. Quyền của bên B:
a) Nhận nhà ở và trang thiết bị gắn liền (nếu có) theo đúng thoả thuận;
b) Được đổi nhà đang thuê với bên thuê khác, nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;
c) Được cho thuê lại nhà đang thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
d) Được thay đổi cấu trúc ngôi nhà nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;
e) Yêu cầu bên A sửa chữa nhà đang cho thuê trong trường hợp nhà bị hư hỏng nặng;
g) Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê;
h) Được ưu tiên mua nhà đang thuê, khi bên A thông báo về việc bán ngôi nhà;
i) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên A biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên A có một trong các hành vi sau đây:
- Không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng;
- Tăng giá thuê nhà ở bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên thuê nhà ở biết trước theo thỏa thuận;
- Quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.
ĐIỀU 6. QUYỀN TIẾP TỤC THUÊ NHÀ Ở
6.1. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chết mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng. Người thừa kế có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Trường hợp chủ sở hữu không có người thừa kế hợp pháp theo quy định của pháp luật thì nhà ở đó thuộc quyền sở hữu của Nhà nước và người đang thuê nhà ở được tiếp tục thuê theo quy định về quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
6.2. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chuyển quyền sở hữu nhà ở đang cho thuê cho người khác mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng; chủ sở hữu nhà ở mới có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
6.3. Khi bên B chết mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì người đang cùng sinh sống với bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng thuê nhà ở, trừ trường hợp thuê nhà ở công vụ hoặc các bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
ĐIỀU 7. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải; nếu hòa giải không thành thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8. CÁC THỎA THUẬN KHÁC
8.1. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản mới có giá trị để thực hiện.
8.2. Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau đây:
a) Hợp đồng thuê nhà ở hết hạn; trường hợp trong hợp đồng không xác định thời hạn thì hợp đồng chấm dứt sau 90 ngày, kể từ ngày bên A thông báo cho bên B biết việc chấm dứt hợp đồng;
b) Nhà ở cho thuê không còn;
c) Nhà ở cho thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ hoặc thuộc khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải tỏa nhà ở hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nhà ở cho thuê thuộc diện bị Nhà nước trưng mua, trưng dụng để sử dụng vào các mục đích khác.
Bên A phải thông báo bằng văn bản cho bên B biết trước 30 ngày về việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở quy định tại điểm này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
d) Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;
e) Bên B chết hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án mà khi chết, mất tích không có ai đang cùng chung sống;
f) Chấm dứt khi một trong các bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở.
ĐIỀU 9. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây:
9.1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.
9.2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).
Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thoả thuận thì hai bên có thể lập thêm Phụ lục hợp đồng. Nội dung Phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
9.3. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết.
Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
Bên thuê Bên cho thuê
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Trước khi ký kết, các bên cần lưu ý tìm hiểu kỹ những quy định của pháp luật, nhu cầu thực sự của mình để thỏa thuận những điều khoản phù hợp.
Mẫu hợp đồng thuê nhà chuẩn pháp lý 2023
Mẫu hợp đồng thuê kinh doanh
Mẫu hợp đồng thuê nhà để kinh doanh là một trong những mẫu hợp đồng được tìm kiếm nhiều bởi nhu cầu thuê nhà để làm trụ sở kinh doanh đang được đẩy mạnh khi các doanh nghiệp được thành lập mới, mở rộng kinh doanh ngày càng nhiều.
Mẫu hợp đồng thuê nhà làm kinh doanh cũng cần tuân thủ những quy định của mẫu hợp đồng về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở 2014.
Dưới đây là mẫu hợp đồng thuê nhà ở kinh doanh được dùng nhiều trên thực tế:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————
………., ngày …. tháng …. năm ….
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ KINH DOANH
Số: …../…../HĐTN
Hôm nay, ngày ……… tháng …….. năm …….., Tại ……….., chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ (BÊN A):………………………………………………………………
Ông/bà: ………………………………………………… Sinh ngày: ……………………..
CMND/CCCD số: …………………. Ngày cấp: …………… Nơi cấp: …………..
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………….
Số tài khoản: …………………………………… mở tại ngân hàng:………………….
Là chủ sở hữu nhà ở theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà số: …….
BÊN THUÊ (BÊN B):………………………………………… ………………
Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp: ……………
Ông/bà: ………………………là đại diện theo pháp luật
CMND/CCCD số: ……………… Ngày cấp: ………… Nơi cấp: ………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………. Fax: ………………………………..
Hai bên cùng thỏa thuận, thống nhất, lập và ký hợp đồng thuê nhà kinh doanh với những nội dung sau:
ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
1.1. Đối tượng của hợp đồng này là ngôi nhà tại địa chỉ: ……………………….
Tổng diện tích sử dụng: ……………………………………………………….. m2
Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà (nếu có): ……………………….
1.2. Các thực trạng khác bao gồm: ……………………………………………
ĐIỀU 2. GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1. Giá cho thuê nhà ở là ……………… đồng/ tháng (Bằng chữ: …………………….)
Giá cho thuê này đã bao gồm các chi phí về quản lý, bảo trì và vận hành nhà ở.
2.2. Các chi phí sử dụng nước, điện, điện thoại và các dịch vụ khác do bên B thanh toán cho bên cung cấp nước, điện, điện thoại và các cơ quan quản lý dịch vụ.
2.3. Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản, trả tiền vào ngày ………. hàng tháng.
ĐIỀU 3. THỜI HẠN THUÊ VÀ THỜI ĐIỂM GIAO NHẬN NHÀ Ở
3.1. Thời hạn thuê ngôi nhà nêu trên là ……………. Kể từ ngày …………. tháng ………. năm ………..
3.2. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày …….. tháng …….. năm …………
ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
4.1. Nghĩa vụ của bên A:
Giao nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu có) cho bên B theo đúng hợp đồng;
Tạo điều kiện cho bên B sử dụng thuận tiện diện tích thuê;
Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên B, thì phải bồi thường;
Nộp các khoản thuế về nhà và đất (nếu có);
Xuất hoá đơn giá trị gia tăng theo yêu cầu của bên thuê (nếu có);
Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê;
4.2. Quyền của bên A:
Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà kinh doanh nhưng phải báo cho bên B biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên B;
Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận;
Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê như đã thỏa thuận trong hợp đồng;
Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;
Bên B chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A;
Bên B tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê;
Yêu cầu bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra khi kết thúc hợp đồng.
ĐIỀU 5. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
5.1. Nghĩa vụ của bên B:
Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê nhà;
Giao lại nhà cho bên A trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại hợp đồng thuê nhà kinh doanh này;
Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;
Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được bên A đồng ý bằng văn bản;
Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng;
Trả nhà cho bên A theo đúng thỏa thuận.
5.2. Quyền của bên B:
Được cho thuê lại nhà đang thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà;
Nhận nhà ở và trang thiết bị gắn liền (nếu có) theo đúng thoả thuận;
Không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng mặc dù bên B đã yêu cầu bằng văn bản;
Được ưu tiên ký hợp đồng thuê nhà kinh doanh tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê;
Quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba;
Yêu cầu bên A sửa chữa nhà đang cho thuê trong trường hợp nhà bị hư hỏng nặng;
Tăng giá thuê nhà ở bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên thuê nhà ở biết trước theo thỏa thuận.
ĐIỀU 6. QUYỀN TIẾP TỤC THUÊ NHÀ
Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chết mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng thuê nhà kinh doanh. Người thừa kế có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó. Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
Trường hợp chủ sở hữu không có người thừa kế hợp pháp theo quy định pháp luật thì nhà ở đó thuộc quyền sở hữu của Nhà nước và người đang thuê nhà ở sẽ tiếp tục được thuê theo quy định về quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chuyển quyền sở hữu nhà ở đang cho thuê cho người khác mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B vẫn tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng; chủ sở hữu nhà ở mới có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó. Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
ĐIỀU 7. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng thuê nhà kinh doanh mà có phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết. Trong trường hợp không tự giải quyết được, phải thực hiện bằng cách hòa giải. Nếu hòa giải không thành thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8. CÁC THỎA THUẬN KHÁC
8.1. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản và có chữ ký của hai bên.
8.2. Hợp đồng thuê nhà này sẽ chỉ chấm dứt trong những trường hợp sau:
Khi hết thời hạn mà không có thoả thuận gia hạn hợp đồng thuê theo quy định tại Điều 3.1 hợp đồng này;
Tài sản thuê bị phá huỷ và hoàn toàn không thể sử dụng được;
Trong trường hợp Bên Thuê vi phạm hợp đồng theo khoản c điều 4.2 hợp đồng thuê nhà kinh doanh này;
Bên thuê bị phá sản;
Trong trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây:
1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.
2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thoả thuận thì hai bên có thể lập thêm Phụ lục hợp đồng. Nội dung Phụ lục Hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
4. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết (trường hợp là cá nhân cho thuê nhà ở từ 06 tháng trở lên thì Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày Hợp đồng thuê nhà kinh doanh được công chứng hoặc chứng thực)./.
ĐIỀU 10. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;
2. Hai bên đã đọc, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.
Hợp đồng thuê nhà kinh doanh được lập thành ………. (………..) bản tiếng Việt, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản để thực hiện./.
Bên thuê (Ký, ghi rõ họ tên) | Bên cho thuê (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu hợp đồng thuê nhà để kinh doanh
Mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng
Ngoài nhu cầu để kinh doanh (là các địa điểm kinh doanh, làm nơi giới thiệu sản phẩm...) thì nhu cầu thuê nhà làm địa chỉ trụ sở, địa chỉ chi nhánh (cho khối văn phòng của doanh nghiệp) làm việc cũng là nhu cầu lớn.
Để phục vụ cho việc thương lượng, thỏa thuận được tiến hành nhanh chóng, thuận lợi, chúng tôi cung cấp mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng với những điều khoản dưới đây:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ LÀM VĂN PHÒNG
Số:……./HĐTN
Căn cứ Bộ Luật Dân sự năm 2015 nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ vào Luật Nhà ở năm 2014 nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ vào khả năng và nhu cầu thực tiễn của Hai Bên:
Hôm nay, ngày ..…/…./2017, tại địa chỉ………………………Chúng tôi gồm các Bên:
BÊN CHO THUÊ NHÀ | (Gọi tắt là Bên A) |
Ông/Bà | : ………………………………………………………………… |
Sinh ngày | : ………………………………………………………………… |
Hộ khẩu thường trú | : ………………………………………………………………… |
CMND số | : ………………………………………………………………… |
Điện thoại | : ………………………………………………………………… |
Số tài khoản | : ………………………………………………………………… |
Ngân hàng | : ………………………………………………………………… |
Đồng sở hữu (Nếu có) | : ………………………………………………………………… |
BÊN THUÊ NHÀ | (Gọi tắt là Bên B): |
Tên công ty | : ………………………………………………………………… |
MST | : ………………………………………………………………… |
Địa chỉ | :………………………………………………………………… |
Điện thoại | : ………………………………………………………………… |
Tài khoản | : ………………………………………………………………… |
Đại diện | : ………………………………………………………………… |
Chức vụ | : ………………………………………………………………… |
Hai bên thỏa thuận cùng nhau lập và ký hợp đồng thuê nhà này (sau đây gọi chung là Hợp đồng) theo các điều khoản cụ thể như sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG
Đối tượng của hợp đồng này là: Căn nhà tại địa chỉ ……………………………………..
Diện tích mặt bằng căn nhà:…………………………………………………..
Hình thức sử dụng: Sử dụng riêng;
Số tầng:………………………………………………………………………..
(Chi tiết tình trạng ngôi nhà được thể hiện tại phụ lục 01 kèm theo Hợp đồng này. Phụ lục 01 được lập vào ngày bàn giao nhà. Có sự xác nhận của Hai Bên).
1.2 Mục đích thuê: Bên B thuê căn nhà để làm văn phòng đại diện/văn phòng làm việc
ĐIỀU 2: ĐẶT CỌC
Bên B đặt cọc cho bên A:…….(Bằng chữ……) tương đương…….tháng tiền thuê nhà vào ngày…/…./20….
Khi kết thúc Hợp đồng, tiền đặt cọc sẽ được Bên A hoàn trả cho Bên B sau khi đã trừ các khoản cần thanh toán như chi phí điện, nước, internet… mà Bên B chưa thanh toán hoặc các thiệt hại về vật chất của Bên A do Bên B gây ra (nếu có).
ĐIỀU 3: THỜI HẠN THUÊ VÀ GIÁ THUÊ
Thời gian thuê căn nhà:………(……….tháng) được tính từ ngày….tháng…..năm 20…đến ngày……tháng……năm 20….
Giá thuê một tháng:…….(Bằng chữ:……). Giá thuê đã bao gồm:………………….
ĐIỀU 4: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
4.1. Phương thức thanh toán:Bên B thanh toán tiền thuê nhà cho Bên A như sau:
Ký hợp đồng xong Bên B sẽ thanh toán cho Bên A…….tháng tiền thuê nhà. Các đợt thanh toán tiếp trong vòng ……..ngày của tháng đầu tiên trong kỳ thanh toán.
4.2. Hình thức thanh toán: Tiền thuê nhà được thanh toán bằng hình thức…………..
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
5.1. Nghĩa vụ Bên A
Cung cấp cho Bên B bản sao công chứng giấy chứng nhận sở hữu tài sản cho thuê, bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu;
Giao nhà cho Bên B theo đúng phụ lục 1 Hợp đồng ngày Bên B chuyển đến;
Cho phép Bên B được tiến hành các công việc sửa chữa, cải tạo cần thiết phục vụ hoạt động kinh doanh của mình nhng phải trao đôi cụ thể với bên A, được bên A đồng ý.
Bảo đảm cho Bên B sử dụng ổn định, toàn bộ nhà trong thời hạn thuê.
Tạo điều kiện cho Bên B sử dụng thuận tiện diện tích thuê.
Hỗ trợ với Bên B làm thủ tục liên quan đến thuế để xuất hóa đơn cho Bên B.
Trong quá trình Bên B sử dụng ngôi nhà nếu có các vấn đề liên quan đến sửa chữa, điện, nước vượt khỏi phạm vi thẩm quyền mà không do lỗi của Bên B thì hỗ trợ Bên B sửa chữa, khắc phục;
Nếu Bên A cần lấy nhà để sử dụng hoặc lý do khác mà Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn đã cam kết thì Bên A phải thông báo cho Bên B trước 03 (ba) tháng để Bên B chuẩn bị di chuyển. Số tiền nhà Bên B đã thanh toán sẽ được trả lại nếu chưa ở hết thời gian thanh toán đó. Trả lại tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận quy định tại Điều 2 của Hợp đồng. Ngoài ra Bên A phải bồi thường thiệt hại cho Bên B là 01 (một) tháng tiền thuê nhà;
Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
5.2. Quyền Bên A
Yêu cầu Bên B thanh toán đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng này.
Nhận đủ tiền thuê nhà đúng như đã thoả thuận;
Bên A đến kiểm tra định kỳ ngôi nhà 3 tháng/1 lần để kiểm tra định kỳ việc sử dụng ngôi nhà của bên B và phát hiện kịp thời và sửa chữa các hư hỏng nếu xảy ra.
Được lấy lại toàn bộ căn nhà và quyền Sử dụng đất ở nguyên trạng như lúc đầu cho thuê khi hết hạn hợp đồng thuê;
Trong một số trường hợp khẩn cấp có thể đến thăm nhà mà không cần báo trước.
Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng khi bên B:
Không trả tiền thuê nhà đúng thời hạn quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này;
Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê như đã cam kết;
Làm nhà hư hỏng nghiêm trọng;
Tự ý sửa chữa toàn bộ ngôi nhà mà không có sự đồng ý của Bên A;
Làm mất trật tự công cộng nhiều lần và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt bình thường của những người xung quanh;
Làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến vệ sinh môi trường;
Vi phạm pháp luật Việt Nam trong quá trình sản xuất kinh doanh.
ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
6.1 Nghĩa vụ của Bên B
Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận tại Hợp đồng này;
Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng này.
Tôn trọng quy tắc sinh hoạt công cộng.
Tự chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật Việt Nam về các nội dung kinh doanh của mình. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật và của chính quyền địa phương, nếu để xảy ra vi phạm thì phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và chính quyền địa phương.
Không được đem các vũ khí và các chất dễ cháy nổ vào nhà đã thuê. Đảm bảo an toàn phòng, chống cháy nổ, nếu xảy ra hỏa hoạn phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về các thiệt hại đã xảy ra (nếu có).
Thanh toán đầy đủ tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê nhà.
Thông báo cho chủ nhà những khó khăn Bên B gặp phải trong quá trình thuê nhà và nhờ Bên A có những biện pháp hỗ trợ cần thiết (ví dụ: Các vấn đề khó khăn liên quan đến điện, nước, quản lý của cơ quan nhà nước, môi trường…).
Nếu Bên B muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên A trước 01 (một) tháng. Tiền đặt cọc được Bên A trả lại Bên B theo thỏa thuận quy định tại Điều 2 Hợp đồng này sau khi đã trừ đi các chi phí liên quan đến việc sử dụng ngôi nhà và trả tiền bồi thường 01 (một) tháng tiền thuê nhà.
Thay mặt bên B thực hiện các nghĩa vụ về thuế theo quy định (Có sự hỗ trợ của Bên A)
Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Nhận toàn bộ căn nhà theo đúng thoả thuận;
Bên B được sửa lại hoặc thay đổi nội, ngoại thất của căn nhà để phù hợp với mục đích sử dụng, kinh doanh của mình nhưng phải được sự đồng ý của Bên A và phải tuân theo những qui định về xây dựng cơ bản và chịu toàn bộ chi phí đó.
Trường hợp chấm dứt hoặc kết thúc hợp đồng, Bên B có quyền tháo đỡ các thiết bị mà bên B đã lắp đặt vào ngôi nhà;
Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng hết thời hạn theo thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;
Hợp đồng chấm dứt trước thời hạn khi căn nhà bị tiêu hủy hoặc bị phá dỡ theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường bất khả kháng khác theo quy định của pháp luật;
Nếu Bên A hoăc bên B vi phạm các điều khoản đã ký kết thì bên còn lạí có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng sau khi đã thông báo cho bên vi phạm biết, bên vi phạm sẽ phải bồi thường cho Bên còn lại số tiền tương ứng…….. tháng tiền thuê nhà theo giá đã thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này.
Nếu một trong hai bên tham gia ký kết hợp đồng đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn không có căn cứ pháp luật thì sẽ phải bồi thường cho Bên còn lại số tiền tương ứng………tháng tiền thuê nhà theo giá đã thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này.
ĐIỀU 8: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
Bên A và Bên B cam kết thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này.
ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng nếu có vấn đề gì phát sinh thì cả hai bên sẽ cùng nhau bàn bạc, thảo luận, thương lượng và xử lý trên cơ sở công bằng, tôn trọng lợi ích của các bên. Nếu các tranh chẩp không thể thương lượng, các bên thống nhất lựa chọn Tòa án nhân dân có thẩm quyền của thành phố……… giải quyết theo quy định của pháp luật.
Các văn bản kèm theo Hợp đồng:………… …… ………………………..
Hợp đồng này gồm……trang được lập thành……bản có giá trị như nhau do Bên A giữ………bản, Bên B giữ……bản, gửi Cơ quan thuế……..bản làm cơ sở thực hiện.
BÊN THUÊ NHÀ | BÊN CHO THUÊ NHÀ |
Hợp đồng thuê nhà nguyên căn
Mẫu hợp đồng thuê nhà nguyên căn
Thuê nhà nguyên căn thường có ưu điểm sẽ nhận được giá thuê rẻ hơn so với việc thuê từng căn/phòng của căn nhà.
Việc thuê nhà nguyên căn có thể tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện các hoạt động kinh doanh của người thuê hoặc cho thuê lại.
Mặc dù vậy, khi thanh toán, người thuê nhà nguyên căn thường phải thanh toán với số tiền lớn hơn nhiều so với thuê từng căn.
Mẫu hợp đồng thuê nhà nguyên căn bạn đọc có thể tham khảo như chúng tôi trình bày ở dưới:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
Hôm nay, ngày… tháng … năm 20…, Chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ NHÀ (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê)
Họ và tên:
CMND số: ….. Cấp ngày: …. Nơi cấp: ….
Hộ khẩu thường trú: ….
Chỗ ở hiện tại: ….
Là chủ sở hữu hợp pháp của căn nhà tại địa chỉ:…
BÊN THUÊ NHÀ (sau đây gọi tắt là Bên thuê):
Họ và tên:
CMND số: ….. Cấp ngày: …. Nơi cấp: ….
Hộ khẩu thường trú: ….
Chỗ ở hiện tại: ….
Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp đồng thuê nhà ở với các nội dung sau đây:
Điều 1. Đặc điểm chính của nhà cho thuê
1. Loại nhà : Nhà riêng lẻ
2. Địa chỉ nhà : ….
3. Diện tích cho thuê: ......m2.
4. Mục đích thuê:
Điều 2. Giá cho thuê nhà, phương thức và thời hạn thanh toán
1. Giá cho thuê nhà là ……………… VNĐ/01 tháng (Bằng chữ:……………………..).
Giá cho thuê này đã bao gồm chi phí bảo trì nhà và các khoản thuế mà Bên cho thuê phải nộp cho Nhà nước theo quy định.
2. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức: Tiền mặt, trả tiền hàng tháng.
3. Thời hạn thanh toán: Bên thuê trả tiền thuê nhà ba tháng một lần vào ngày đầu tiên của tháng.
Điều 3. Đặt cọc
Để đảm bảo thực hiện đúng hợp đồng này bên bên B đặt cọc cho bên A số tiền là …………………….VNĐ (Bằng chữ:…………………………………………………).
Nếu như hai không thực hiện đúng điều khoản của hợp đồng này phải chịu phạt cọc là:……………………………VNĐ (Bằng chữ:………………………………………..)
Bên B thanh toán cho bên A số tiền đặt cọc trên ngay khi ký hợp đồng này.
Điều 4. Thời điểm giao nhận nhà và thời hạn cho thuê nhà
1. Thời điểm giao nhận nhà là ngày....tháng....năm 20…
2. Thời hạn cho thuê nhà là …… năm kể từ ngày.....tháng..... năm 2016 đến ngày ....tháng.... năm 20…
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê
1. Quyền của Bên cho thuê:
a) Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thỏa thuận đã cam kết;
b) Yêu cầu Bên thuê thanh toán đủ số tiền thuê nhà (đối với thời gian đã thuê) và giao lại nhà trong các trường hợp các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thuê nhà trước thời hạn;
d) Bảo trì, cải tạo nhà;
đ) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê theo quy định tại khoản 1 Điều 103 Luật Nhà ở;
e) Yêu cầu Bên thuê trả lại nhà khi chấm dứt hợp đồng thuê theo quy định tại các khoản 1, 2, 4 và khoản 6 Điều 7 của hợp đồng này;
2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê:
a) Giao nhà cho Bên thuê đúng thời gian quy định tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;
b) Bảo đảm cho Bên thuê sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê nhà;
d) Trả lại số tiền thuê nhà mà Bên thuê đã trả trước trong trường hợp các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thuê nhà trước thời hạn;
đ) Bảo trì, quản lý nhà cho thuê theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà;
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê
1. Quyền của Bên thuê:
a) Nhận nhà theo đúng thỏa thuận tại khoản 1 Điều 4 của hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời các hư hỏng về nhà;
c) Đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 103 của Luật Nhà;
2. Nghĩa vụ của Bên thuê:
a) Trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng;
b) Sử dụng nhà đúng mục đích; có trách nhiệm sửa chữa phần hư hỏng do mình gây ra;
c) Chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý sử dụng nhà;
d) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại
đ) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
e) Giao lại nhà và thanh toán đủ cho Bên B cho thuê số tiền thuê nhà còn thiếu trong trường hợp chấm dứt hợp đồng nêu tại các khoản 1, 2, 4 và khoản 6 Điều 7 của hợp đồng này.
Điều 7. Chấm dứt hợp đồng thuê nhà
Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau:
1. Hợp đồng thuê nhà hết hạn mà các bên không thỏa thuận ký tiếp;
2. Các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;
3. Nhà cho thuê không còn;
4. Nhà cho thuê hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ hoặc nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
5. Bên thuê nhà chết mà không có người đang cùng sinh sống;
6. Khi một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Cam kết của các bên
1. Bên cho thuê cam kết nhà cho thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không có tranh chấp về quyền sở hữu, không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không thuộc diện bị thu hồi hoặc không bị giải tỏa); cam kết nhà ở đảm bảo chất lượng, an toàn cho bên thuê nhà.
2. Bên thuê nhà đã tìm hiểu kỹ các thông tin về nhà ở thuê.
3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên, phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng này.
4. Các bên cùng cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng.
Điều 9. Giải quyết tranh chấp
Trường hợp các bên có tranh chấp về nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Toà án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Điều khoản cuối cùng
Hợp đồng này được lập thành 02 bản và có giá trị như nhau mỗi bên giữ một bản, có hiệu lực kể từ ngày ký./.
BÊN THUÊ (Ký, ghi rõ họ tên) | BÊN CHO THUÊ (Ký, ghi rõ họ tên) |
Hợp đồng thuê nhà xưởng
Mẫu hợp đồng thuê nhà xưởng
Hợp đồng thuê nhà xưởng được thực hiện khi doanh nghiệp sản xuất, doanh nghiệp bán buôn bán lẻ sản phẩm... cần sử dụng nhà để làm xưởng sản xuất, làm kho dự trữ hàng hóa...
Nhà được sử dụng làm nhà xưởng có đặc điểm là phải rộng, vị trí thuận tiện cho việc vận chuyển và thời gian thuê thường sẽ phải dài do nhu cầu và mục đích sử dụng nhà để làm xưởng, kho.
Các bên có thể tham khảo mẫu hợp đồng thuê nhà xưởng cơ bản với những điều khoản như dưới đây:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ XƯỞNG
(Số: ……………./HĐTNXVKB)
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……, Tại ……………………...Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ NHÀ XƯỞNG, KHO BÃI (BÊN A):
Địa chỉ: ……………. ……………. …………….
Điện thoại: ……………. ……………. …………….
Tài khoản số: ……………. ……………. …………….
Mở tại ngân hàng: ……………………………
Chủ tài khoản: …………………………………
BÊN THUÊ NHÀ XƯỞNG, KHO BÃI (BÊN B):
Địa chỉ: ……………. ……………. …………….
Điện thoại: ……………. ……………. …………….
Tài khoản số: ……………. ……………. …………….
Mở tại ngân hàng: ……………………………
Chủ tài khoản: …………………………………
Hai bên cùng thỏa thuận, thống nhất, lập và ký hợp đồng thuê nhà xưởng với những nội dung sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
1.1. Bên A đồng ý cho thuê và bên B đồng ý thuê phần diện tích nhà xưởng và kho bãi nằm trên diện tích đất ..... m2 thuộc quyền sở hữu của bên A tại ……………. ……………. …………….
1.2. Mục đích thuê: ……………. ……………. …………….
ĐIỀU 2: THỜI HẠN CỦA HỢP ĐỒNG
2.1. Thời hạn thuê nhà xưởng là ....... năm được tính từ ngày ..... tháng .... năm .... đến ngày ..... tháng ..... năm .....
2.2. Khi hết hạn hợp đồng, tùy theo tình hình thực tế hai Bên có thể thỏa thuận gia hạn.
2.3. Trường hợp một trong hai bên ngưng hợp đồng trước thời hạn đã thỏa thuận thì phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 3 tháng.
2.4. Trong trường hợp Hợp đồng kết thúc trước thời hạn thì Bên A có trách nhiệm hoàn lại toàn bộ số tiền mà Bên B đã trả trước (nếu có) sau khi đã trừ các khoản tiền thuê nhà xưởng; Bên B được nhận lại toàn bộ trang thiết bị do mình mua sắm và lắp đặt (những trang thiết bị này sẽ được hai bên lập biên bản và có bản liệt kê đính kèm).
ĐIỀU 3: GIÁ CẢ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
3.1. Giá thuê nhà xưởng, kho bãi là: ................................ đ/m2/tháng (Bằng chữ: …………………………)
3.2. Bên B sẽ trả trước cho Bên A .................... năm tiền thuê nhà xưởng, kho bãi là: ………………VNĐ
(Bằng chữ: ……………. ……………. ……………..)
Sau thời hạn ......... năm, tiền thuê nhà xưởng, kho bãi sẽ được thanh toán ...... tháng một lần vào ngày ....... mỗi tháng. Bên A có trách nhiệm cung cấp hóa đơn cho Bên B.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1. Quyền của bên A:
a) Yêu cầu bên B nhận nhà xưởng, kho bãi theo thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Yêu cầu bên B thanh toán đủ tiền theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Yêu cầu bên B bảo quản, sử dụng nhà xưởng, kho bãi theo thỏa thuận trong hợp đồng;
d) Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại hoặc sửa chữa phần hư hỏng do lỗi của bên B gây ra;
e) Cải tạo, nâng cấp nhà xưởng, kho bãi cho thuê khi được bên B đồng ý nhưng không được gây ảnh hưởng cho bên B;
f) Yêu cầu bên B giao lại nhà xưởng, kho bãi khi hết thời hạn thuê; trường hợp hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì chỉ được lấy lại nhà xưởng, kho bãi sau khi đã thông báo cho bên B trước 06 tháng;
g) Các quyền khác trong hợp đồng.
4.2. Nghĩa vụ của bên A:
a) Giao nhà xưởng, kho bãi cho bên B theo thỏa thuận trong hợp đồng và hướng dẫn bên B sử dụng nhà xưởng, kho bãi theo đúng công năng, thiết kế;
b) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà xưởng, kho bãi trong thời hạn thuê;
c) Bảo trì, sửa chữa nhà xưởng, kho bãi theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo trì, sửa chữa nhà xưởng, kho bãi mà gây thiệt hại cho bên A thì phải bồi thường;
d) Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên B thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng, trừ trường hợp được bên B đồng ý chấm dứt hợp đồng;
e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
f) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật.
g) Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1. Quyền của bên B:
1. Yêu cầu bên A giao nhà xưởng, kho bãi theo thỏa thuận trong hợp đồng;
2. Yêu cầu bên A cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về nhà xưởng, kho bãi;
3. Được đổi nhà xưởng, kho bãi đang thuê với người thuê khác nếu được bên A đồng ý bằng văn bản.
4. Được cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ nhà, công trình xây dựng nếu có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc được A đồng ý bằng văn bản;
5. Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu;
6. Yêu cầu bên A sửa chữa nhà, công trình xây dựng trong trường hợp nhà xưởng, kho bãi bị hư hỏng không phải do lỗi của mình gây ra;
7. Yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại do lỗi của bên A gây ra;
8. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 30 của Luật kinh doanh bất động sản năm 2014;
9. Các quyền khác trong hợp đồng.
5.2. Nghĩa vụ của bên B:
1. Bảo quản, sử dụng nhà xưởng, kho bãi đúng công năng, thiết kế và thỏa thuận trong hợp đồng;
2. Thanh toán đủ tiền thuê nhà xưởng, kho bãi theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;
3. Sửa chữa hư hỏng của nhà xưởng, kho bãi do lỗi của mình gây ra;
4. Trả nhà xưởng, kho bãi cho bên A theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;
5. Không được thay đổi, cải tạo, phá dỡ nhà xưởng, kho bãi nếu không có sự đồng ý của bên A;
6. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
7. Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.
ĐIỀU 6: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
6.1. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà xưởng, kho bãi khi bên B có một trong các hành vi sau đây:
a) Thanh toán tiền thuê nhà xưởng, kho bãi chậm 03 tháng trở lên so với thời điểm thanh toán tiền đã ghi trong hợp đồng mà không được sự chấp thuận của bên A;
b) Sử dụng nhà xưởng, kho bãi không đúng mục đích thuê;
c) Cố ý gây hư hỏng nghiêm trọng nhà xưởng, kho bãi thuê;
d) Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, đổi hoặc cho thuê lại nhà xưởng, kho bãi đang thuê mà không có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc không được bên A đồng ý bằng văn bản.
6.2. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà xưởng, kho bãi khi bên B có một trong các hành vi sau đây:
a) Không sửa chữa nhà xưởng, kho bãi khi nhà xưởng, kho bãi không bảo đảm an toàn để sử dụng hoặc gây thiệt hại cho bên B;
b) Tăng giá thuê nhà xưởng, kho bãi bất hợp lý;
c) Quyền sử dụng nhà xưởng, kho bãi bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.
6.3. Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà xưởng, kho bãi phải báo cho bên kia biết trước 01 tháng nếu không có thỏa thuận khác.
ĐIỀU 7: CAM KẾT CHUNG
7.1. Bên A cam kết nhà xưởng, kho bãi cho thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không có tranh chấp về quyền sở hữu, không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không thuộc diện bị thu hồi hoặc không bị giải tỏa); cam kết nhà ở đảm bảo chất lượng, an toàn cho bên B.
7.2. Bên B đã tìm hiểu kỹ các thông tin về nhà xưởng, kho bãi cho thuê.
7.3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên, phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng này.
7.4. Các bên cùng cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng.
7.5. Các cam kết khác
……………. ……………. …………….
……………. ……………. …………….
……………. ……………. …………….
ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Tranh chấp phát sinh liên quan đến hợp đồng này hoặc việc vi phạm hợp đồng sẽ được giải quyết trước hết bằng thương lượng trên tinh thần thiện chí, hợp tác. Nếu thương lượng không thành thì vụ việc sẽ được đưa ra tòa án có thẩm quyền xét xử.
ĐIỀU 9: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này có hiệu lực pháp lý từ ngày …… tháng …. năm ……. Đến ngày …… tháng ….. năm …...
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
Nội dung của hợp đồng thuê nhà
Hợp đồng thuê nhà cần có nội dung gì?
Đúng như tên gọi của mình, hợp đồng thuê nhà là một loại hợp đồng thường được sử dụng trong quan hệ giữa người thuê và người cho thuê nhà.
Đây là một loại hợp đồng thuê tài sản, có nội dung là sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó có ít nhất là hai bên, bên cho thuê giao nhà cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê nhà cùng với các điều khoản khác liên quan đến việc thanh toán, giữ gìn tài sản, cho thuê lại...
Căn cứ Điều 121 Luật Nhà ở 2014, hợp đồng thuê nhà ở có các nội dung chính như sau:
Nội dung về bên thuê, bên cho thuê: Họ tên, giấy tờ tùy thân, địa chỉ...;
Nội dung về đặc điểm của nhà ở cho thuê: Địa chỉ, diện tích, phần sử dụng chung, phần sử dụng riêng, chiều cao, số phòng...;
Nội dung về giá thuê: Cách tính giá thuê, tổng giá thuê;
Nội dung về thời hạn, phương thức thanh toán tiền thuê nhà;
Nội dung về thời gian giao nhận nhà thuê, thời hạn thuê, việc bảo trì, bảo hành đối với căn nhà trong thời gian thuê;
Nội dung về quyền, nghĩa vụ của các bên;
Nội dung về cam kết của các bên;
Nội dung về ngày, tháng, năm ký hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;
Nội dung về chữ ký, họ tên đầy đủ, điểm chỉ, dấu của người đại diện ký kết hợp đồng;
Lưu ý khi lập, thỏa thuận, soạn thảo,ký kết hợp đồng thuê nhà:
Bên thuê có thể thuê nhà để ở, để dạy thêm, để mở công ty, để chứa hàng hóa, để cho thuê lại... Tuy mỗi mục đích khác nhau mà mẫu hợp đồng thuê nhà cũng không giống nhau.
Về giá thuê nhà, pháp luật cũng không hề có quy định khung cho vấn đề này mà do các bên tự thỏa thuận với nhau.
Các bên cũng tự thỏa thuận với nhau về thời hạn thuê, nếu không có thỏa thuận thì được xác định theo mục đích thuê. Nếu vẫn không thể xác định được theo mục đích thuê thì mỗi bên có quyền chấm dứt hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải thông báo cho bên kia trước một thời gian hợp lý.
Nắm rõ thông tin của chủ nhà, tránh bị lừa ký hợp đồng, chuyển cọc rồi mới biết mình không thuê nhà của chính chủ, vì thế, không bảo đảm quyền lợi hoặc bên nhận cọc xong thì "cao chạy xa bay";
Đọc thật kỹ hợp đồng nhất là những điều khoản liên quan đến:
Thời hạn cho thuê là bao lâu
Ngày bắt đầu và ngày hết hạn thuê nhà
Chủ cho thuê có ý định tiếp tục cho thuê nhà khi hết hạn hợp đồng hay không
Có được đơn phương chấm dứt hợp đồng không
Phải đặt cọc bao nhiêu và điền kiện để nhận lại cọc sau khi thanh lý hợp đồng...
Căn nhà có đang thế chấp hay không: Nhà đang thế chấp có thể vẫn được cho thuê nhưng bên cho thuê phải thông báo cho bên thuê về tình trạng căn nhà đang được thế chấp...
Hợp đồng thuê nhà có cần công chứng không?
Theo khoản 2 Điều 122 Luật Nhà ở 2014, trường hợp cho thuê nhà ở thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu. Quy định này áp dụng cả với những hợp đồng thuê nhà dài hạn, có nghĩa là hợp đồng thuê nhà dài hạn không cần công chứng, chứng thực.
Như vậy, hợp đồng cho thuê nhà ở phải được lập thành văn bản nhưng không bắt buộc phải công chứng, chứng thực, trừ khi các bên tự nguyện và có nhu cầu.
Tuy nhiên, để tránh rủi ro và tranh chấp sau này, các bên nên tiến hành công chứng hoặc chứng thực hợp đồng thuê nhà, đặc biệt trong một số trường hợp yêu cầu phải công chứng hoặc chứng thực hợp đồng thuê nhà như đăng ký hộ khẩu thường trú tại nhà thuê...
Việc công chứng hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng; việc chứng thực hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở.
Hợp đồng cho thuê nhà có hiệu lực khi nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 122 Luật Nhà ở 2014, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng thuê nhà được xác định là:
Thời điểm do các bên tự thỏa thuận: Có nghĩa rằng thời điểm ký hợp đồng có thể không trùng với thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;
Trường hợp trong hợp đồng không quy định thời điểm có hiệu lực: Thời điểm có hiệu lực được xác định là thời điểm các bên ký kết hợp đồng;
Nếu hợp đồng thuê nhà được công chứng, chứng thực: Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm được công chứng/chứng thực;
Việc xác định thời điểm có hiệu lực của hợp đồng để nhằm mục đích xác định quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của các bên cũng như là căn cứ giải quyết những bất đồng, vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng thuê nhà.
Vậy nên, khi ký kết hợp đồng thuê nhà, các bên cần cân nhắc kỹ càng và xác định rõ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng để thực hiện các quyền, nghĩa vụ của mình đúng đắn, đầy đủ.
Hợp đồng thuê nhà bị vô hiệu khi nào?
Hợp đồng thuê nhà cũng là một trong những giao dịch dân sự.
Do vậy, hợp đồng thuê nhà bị vô hiệu khi không thỏa mãn điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự.
Tức, không thỏa mãn một trong những điều kiện được quy định tại Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015 thì hợp đồng thuê nhà sẽ vô hiệu.
Các điều kiện này bao gồm:
Chủ thể giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự, có năng lực pháp luật dân sự để xác lập giao dịch: Ví dụ độ tuổi, năng lực hành vi dân sự, có là người đại diện, người được ủy quyền thực hiện ký kết hợp đồng thuê nhà...;
Chủ thể tham gia giao dịch phải hoàn toàn tự nguyện: Tức các bên trong hợp đồng tiến hành ký kết hợp đồng theo ý chí chủ quan của mình, không bị tác động/đe dọa/lừa dối/cưỡng ép hoặc bằng bất kỳ hình thức nào khác làm thay đổi sự tự nguyện của người tham gia giao dịch;
Mục đích, nội dung cảu hợp đồng không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội: Ví dụ như không được ký kết hợp đồng thuê nhà khi pháp luật nhà ở không cho phép nhà được cho thuê, ...;
Hình thức của giao dịch phải phù hợp quy định: Phải được lập thành văn bản (có công chứng hoặc không cần có công chứng...);
Nếu hợp đồng thuê nhà vi phạm một trong những điều kiện nêu trên thì hợp đồng không có hiệu lực pháp luật.
Lưu ý rằng, để xác định hợp đồng thuê nhà có vô hiệu hay không phải căn cứ vào quyết định, bản án của tòa án nhân dân có thẩm quyền.
Trong đó, thời hiệu để yêu cầu Tòa án tuyên bố hợp đồng thuê nhà vô hiệu là 02 năm, kể từ thời điểm phát hiện/biết hoặc phải biết về việc vô hiệu của giao dịch, ví dụ như:
Thời điểm người có hành vi đe dọa, cưỡng ép chấm dứt hành vi đe dọa, cưỡng ép;
Thời điểm xác lập hợp đồng thuê nhà của người không có nhận thức và làm chủ được hành vi;
....;
Vậy nên, khi soạn thảo hợp đồng thuê nhà, các bên cần phải tìm hiểu kỹ càng, lựa chọn, đối chiếu cẩn thận quy định pháp luật để tránh trường hợp hợp đồng bị tòa án tuyên vô hiệu.
Tranh chấp hợp đồng thuê nhà, xử lý thế nào?
Trong quá trình giao kết, thực hiện hợp đồng thuê nhà không tránh khỏi có những tranh chấp phát sinh.
Các cách để xử lý tranh chấp theo quy định pháp luật hiện hành bao gồm:
Cách 1: Ưu tiên phương thức giải quyết tranh chấp đã được ghi nhận trong hợp đồng
Nếu trong hợp đồng thuê nhà mà các bên đã thỏa thuận về cách thức giải quyết thì khi tranh chấp phát sinh sẽ ưu tiên thực hiện theo thỏa thuận đó.
Cách 2: Trường hợp hợp đồng không quy định hoặc quy định không rõ ràng
Các bên có thể thực hiện theo từng bước như sau:
Bước 1: Thương lượng, thỏa thuận, hòa giải
Đây là cách thức giải quyết tranh chấp được pháp luật ưu tiên sử dụng;
Các bên có thể tự thực hiện hòa giải, thỏa thuận, đề nghị bên thứ 3 tiến hành hòa giải hoặc thực hiện theo quy định của pháp luật về hòa giải ngoài tòa án;
Giải quyết tranh chấp bằng thương lượng, hòa giải giúp các bên có thể tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, công sức thực hiện;
Bước 2: Khởi kiện tại tòa án nhân hoặc trung tâm trọng tài thương mại
Các bên có thể lựa chọn nơi giải quyết tranh chấp là tòa án nhân dân hoặc trọng tài thương mại;
Trường hợp lựa chọn giải quyết tại trung tâm trọng tài, các bên phải có thỏa thuận bằng văn bản và phải ghi nhận chính xác thông tin trung tâm trọng tài thương mại lựa chọn giải quyết;
Bản án, quyết định của trọng tài thương mại, tòa án nhân dân là căn cứ để buộc các bên thực hiện;
Như vậy, nếu có phát sinh tranh chấp về hợp đồng thuê nhà, pháp luật ưu tiên các bên sử dụng phương án thương lượng, hòa giải để giải quyết.
Trường hợp không thể thương lượng, hòa giải, các bên có quyền lựa chọn giải quyết tranh chấp bởi trọng tài thương mại hoặc tòa án nhân dân có thẩm quyền.
Trên đây là một số mẫu hợp đồng thuê nhà phổ biến và các lưu ý khi lập. Nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.