Mẫu hợp đồng thuê nhà ở xã hội do Nhà nước bỏ vốn đầu tư xây dựng và không do Nhà nước đầu tư xây dựng là mẫu nào? Hồ sơ thuê nhà có gì? Cùng tìm hiểu nhé.
Mẫu hợp đồng thuê nhà ở xã hội do Nhà nước đầu tư xây dựng
Các điều khoản chủ yếu có trong hợp đồng thuê nhà ở xã hội do Nhà nước đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, vốn vay ưu đãi, trái phiếu, đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dụng - chuyển giao (BT)... cũng tuân thủ quy định tại Điều 121 Luật Nhà ở 2014.
Hợp đồng thuê nhà ở xã hội do Nhà nước đầu tư xây dựng có thể sử dụng là mẫu tại Phụ lục 20 ban hành kèm theo Thông tư 19/2016/TT-BXD.
Chúng tôi cung cấp nội dung mẫu hợp đồng và hướng dẫn sơ bộ cách ghi/soạn thảo hợp đồng này như dưới đây:
PHỤ LỤC SỐ 20
MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày ….. tháng …. năm ……
MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở 68
Số ........../HĐ
Căn cứ Bộ Luật dân sự;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ đơn đề nghị thuê nhà ở của Ông (Bà) ... ... .... ... ... ... đề ngày.....tháng.... năm....
Căn cứ 69.......................................................................................................................
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê):
- Tên đơn vị: ...............................................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ...................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................................
- Hộ khẩu thường trú: ..................................................................................................
- Điện thoại: ..................................................Fax (nếu có): ..........................................
- Số tài Khoản: ............................................tại Ngân hàng: .........................................
- Mã số thuế: ...............................................................................................................
BÊN THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên thuê):
- Ông (bà): ........................................................là đại diện cho các thành viên cùng thuê nhà ở có tên trong phụ lục A đính kèm theo Hợp đồng này70.
- Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân) .......................................cấp ngày ........../........./.........., tại
- Hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú ................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................................
- Điện thoại: ................................................................................................................
Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng thuê nhà ở với các nội dung sau đây:
Điều 1. Thông tin về nhà ở cho thuê
1. Loại nhà ở (căn hộ chung cư hoặc nhà ở riêng lẻ): ......................................................
2. Địa chỉ nhà ở: ..........................................................................................................
3. Diện tích sử dụng ...............m2 (đối với căn hộ chung cư là diện tích thông thủy)
4. Các thông tin về phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung, phần sử dụng riêng, phần sử dụng chung (nếu là căn hộ chung cư):...................................................................................................................
5. Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở: ............................................................
6. Đặc Điểm về đất xây dựng: ......................................................................................
(Trường hợp là nhà ở cũ thì ghi rõ diện tích chính, diện tích phụ, diện tích tự xây dựng thêm (nếu có); trường hợp nhà ở xã hội cho sinh viên thuê thì ghi thêm phần trang thiết bị gắn liền với căn hộ đó (như giường tầng, quạt máy, bình nước...), ghi rõ ràng diện tích sinh hoạt chung như nhà văn hóa, nhà thể thao mà sinh viên được sử dụng có thu phí hoặc không thu phí).
Điều 2. Giá thuê nhà ở, phương thức và thời hạn thanh toán
1. Giá thuê nhà ở là............................đồng/01 tháng (I)
(Bằng chữ:...............................................................................).
Căn cứ vào quy định pháp luật về nhà ở áp dụng đối với từng loại nhà ở (nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư hoặc nhà ở cũ) để ghi rõ trong Hợp đồng giá thuê nhà ở có bao gồm hoặc không bao gồm các chi phí như chi phí bảo trì, chi phí thu hồi vốn đầu tư xây dựng, quản lý vận hành....
Giá thuê nhà ở sẽ được Điều chỉnh khi Nhà nước có thay đổi về khung giá hoặc giá thuê (nếu có). Bên cho thuê có trách nhiệm thông báo giá thuê mới cho Bên thuê trước khi áp dụng ít nhất là 01 tháng.
2. Số tiền thuê nhà được miễn, giảm là........................đồng/tháng (II)
(Bằng chữ: ...............................................................đồng/tháng)
Bên cho thuê phải ghi rõ căn cứ pháp luật để miễn, giảm tiền thuê nhà ở 71.
3. Số tiền thuê Bên thuê phải trả hàng tháng là:
(I) - (II) = ................................................. đồng/tháng
(Bằng chữ: ...............................................................đồng/tháng)
4. Phương thức thanh toán: Bên thuê có trách nhiệm trả bằng (ghi rõ là trả bằng tiền mặt Việt Nam đồng hoặc chuyển Khoản)72: ............................
5. Thời hạn thanh toán: Bên thuê trả tiền thuê nhà ở vào ngày ..... hàng tháng
6. Chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh toán cho bên cung cấp dịch vụ. Các chi phí này không tính vào giá thuê nhà ở quy định tại Khoản 1 Điều này và Bên thuê thanh toán theo thời hạn thỏa thuận với bên cung cấp dịch vụ.
Điều 3. Thời Điểm giao nhận nhà ở và thời hạn cho thuê nhà ở
1. Thời Điểm giao nhận nhà ở: ngày……tháng…….năm…
2. Thời hạn cho thuê nhà ở là .... tháng (năm), kể từ ngày.........tháng.........năm.........
Trước khi hết thời hạn Hợp đồng 03 tháng, nếu Bên thuê có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở thì có đơn đề nghị Bên cho thuê ký gia hạn Hợp đồng thuê nhà ở. Căn cứ vào đơn đề nghị, Bên cho thuê có trách nhiệm xem xét, đối chiếu quy định của pháp luật về đối tượng, Điều kiện được thuê nhà ở để thông báo cho Bên thuê biết ký gia hạn Hợp đồng thuê theo phụ lục B đính kèm theo Hợp đồng thuê này; nếu Bên thuê không còn thuộc đối tượng, đủ Điều kiện được thuê nhà ở tại địa chỉ quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Hợp đồng này hoặc không còn nhu cầu thuê tiếp thì hai bên chấm dứt Hợp đồng thuê và Bên thuê phải bàn giao lại nhà ở cho Bên cho thuê trong thời hạn quy định tại Hợp đồng này
3. Đối với nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước thì phải ghi rõ vào Khoản này thời Điểm nhà ở được bố trí sử dụng theo quy định của pháp luật nhà ở.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê
1. Quyền của Bên cho thuê:
a) Yêu cầu Bên thuê sử dụng nhà ở đúng Mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở cho thuê;
b) Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền nhà theo đúng thời hạn đã cam kết và các chi phí khác cho bên cung cấp dịch vụ (nếu có);
c) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm sửa chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra;
d) Thu hồi nhà ở trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà theo quy định tại Điều 6 của hợp đồng này hoặc khi nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi theo quy định của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ;
đ) Các quyền khác theo thỏa thuận.
2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê:
a) Giao nhà cho Bên thuê đúng thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Phổ biến, hướng dẫn cho Bên thuê biết quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
c) Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho thuê theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở;
d) Thông báo cho Bên thuê những thay đổi về giá thuê, phí dịch vụ quản lý vận hành trước khi áp dụng ít nhất là 01 tháng;
đ) Làm thủ tục ký gia hạn Hợp đồng thuê nếu Bên thuê vẫn đủ Điều kiện được thuê nhà ở và có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở;
e) Chấp hành các quyết định của cơ quan có thẩm quyền trong việc quản lý, xử lý nhà ở cho thuê và giải quyết các tranh chấp liên quan đến hợp đồng này;
g) Thông báo cho Bên thuê biết rõ thời gian thực hiện thu hồi nhà ở trong trường hợp nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi;
h) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê
1. Quyền của Bên thuê:
a) Nhận nhà ở theo đúng thỏa thuận nêu tại Khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời những hư hỏng của nhà ở mà không phải do lỗi của mình gây ra;
c) Được tiếp tục ký gia hạn hợp đồng thuê nếu hết hạn Hợp đồng mà vẫn thuộc đối tượng, đủ Điều kiện được thuê nhà ở và có nhu cầu thuê tiếp;
d) Các quyền khác theo thỏa thuận.
2. Nghĩa vụ của Bên thuê:
a) Trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thời hạn đã cam kết;
b) Thanh toán đầy đủ đúng hạn chi phí quản lý vận hành nhà ở và các chi phí khác cho bên cung cấp dịch vụ trong quá trình sử dụng nhà ở cho thuê;
c) Sử dụng nhà thuê đúng Mục đích; giữ gìn nhà ở, có trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
d) Không được tự ý sửa chữa, cải tạo, xây dựng lại nhà ở thuê; chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý sử dụng nhà ở, các quyết định của cơ quan có thẩm quyền về quản lý, xử lý nhà ở và giải quyết tranh chấp liên quan đến hợp đồng này;
đ) Không được chuyển nhượng Hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác sử dụng nhà thuê dưới bất kỳ hình thức nào;
e) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
g) Giao lại nhà cho Bên cho thuê trong các trường hợp chấm dứt Hợp đồng quy định tại Điều 6 của hợp đồng này hoặc trong trường hợp nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi trong thời hạn …….. ngày, kể từ ngày Bên thuê nhận được thông báo của Bên cho thuê;
h) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận.
Điều 6. Chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở
Việc chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước được thực hiện trong các trường hợp sau:
1. Khi hai bên cùng nhất trí chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở;
2. Khi Bên thuê không còn thuộc đối tượng, Điều kiện được tiếp tục thuê nhà ở hoặc không có nhu cầu thuê tiếp;
3. Khi Bên thuê nhà chết mà khi chết không có ai trong hộ gia đình đang cùng sinh sống;
4. Khi Bên thuê không trả tiền thuê nhà liên tục trong ba tháng mà không có lý do chính đáng;
5. Khi Bên thuê tự ý sửa chữa, đục phá kết cấu, cải tạo hoặc cơi nới nhà ở thuê;
6. Khi Bên thuê tự ý chuyển quyền thuê cho người khác hoặc cho người khác sử dụng nhà ở thuê;
7. Khi nhà ở thuê bị hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ và Bên thuê phải di chuyển ra khỏi chỗ ở theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc nhà ở thuê nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
8. Khi một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận của Hợp đồng này (nếu có) hoặc theo quy định pháp luật.
Điều 7. Trách nhiệm của các bên do vi phạm Hợp đồng
Hai bên thỏa thuận cụ thể về các trường hợp vi phạm Hợp đồng và trách nhiệm của mỗi bên trong trường hợp vi phạm.
Điều 8. Cam kết của các bên và giải quyết tranh chấp
1. Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh những vấn đề mới thì hai bên thỏa thuận lập phụ lục Hợp đồng, phụ lục Hợp đồng này có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
2. Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của Hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Các cam kết khác.
Điều 9. Các thỏa thuận khác
(Các thỏa thuận trong Hợp đồng này phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội).
1.................................................................................................................................
2.................................................................................................................................
Điều 10. Hiệu lực của Hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …….
2. Hợp đồng này được lập thành 03 bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản và 01 bản gửi cơ quan quản lý nhà ở để theo dõi, quản lý./.
|
Phụ lục A
Tên các thành viên trong Hợp đồng thuê nhà ở số ………..ngày ……./……../…….. bao gồm:
STT | Họ và tên thành viên trong Hợp đồng thuê nhà ở | Mối quan hệ với người đại diện đứng tên ký Hợp đồng thuê nhà ở | Ghi chú |
1 | Nguyễn Văn A Số CMND:…………….. | Đứng tên ký hợp đồng thuê nhà ở | |
2 | Nguyễn Thị B Số CMND:……………... | Vợ | |
3 | Nguyễn Văn C Số CMND:……………... | Con đẻ | |
….. | ………………………….. | ……….. | |
Ghi chú: Chỉ ghi tên các thành viên từ đủ 18 tuổi trở lên. Phụ lục này được đóng dấu xác nhận của Bên cho thuê nhà ở.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Phụ lục B: Gia hạn Hợp đồng thuê nhà ở
Hôm nay, ngày ……tháng …….năm …….Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết phụ lục gia hạn Hợp đồng thuê nhà ở theo Hợp đồng thuê nhà số ……….ký ngày ……/…../…… với các nội dung sau đây:
1. Họ và tên người tiếp tục được thuê nhà ở:
- Họ và tên 73: …………………………CMND số ……………… là: ......................
- Họ và tên: ……………………………CMND số ……………… là: ........................
- Họ và tên: …………………………CMND số ……………… là: ........................
- Họ và tên: …………………………CMND số ………………… là: ........................
……………………………………………..
2. Giá thuê nhà ở:
Giá thuê nhà ở 74 là ………………. Việt Nam đồng/tháng
(Bằng chữ: …………………………………….Việt Nam đồng/tháng).
Giá thuê nhà ở này được tính từ ngày ……tháng ……năm....
3. Thời hạn thuê nhà ở:
Thời hạn thuê nhà ở là ………….tháng (năm), kể từ ngày ……/..../…..
(Trường hợp thuê nhà ở phục vụ tái định cư, người thuê có nhu cầu thuê tiếp thì được gia hạn Hợp đồng trong thời hạn không quá 03 năm).
4. Cam kết các Bên
a) Các nội dung khác trong Hợp đồng thuê nhà số …….ký ngày ……/..../……vẫn có giá trị pháp lý đối với hai bên khi thực hiện thuê nhà ở theo thời hạn quy định tại phụ lục gia hạn Hợp đồng này.
b) Các thành viên có tên trong phụ lục gia hạn Hợp đồng thuê nhà ở này cùng với Bên cho thuê tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ đã quy định tại Hợp đồng thuê nhà ở số ……… ký ngày ……/..../……
c) Phụ lục này là một bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng thuê nhà ở số …….và có hiệu lực pháp lý như Hợp đồng này;
d) Phụ lục gia hạn Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết và được lập thành 03 bản, mỗi bên giữ 01 bản và 01 bản gửi cho cơ quan quản lý nhà ở để theo dõi, quản lý./.
BÊN THUÊ NHÀ Ở (Ký và ghi rõ họ tên) | BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở (Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ của người ký) |
Mẫu hợp đồng thuê nhà ở xã hội chuẩn 2023
Lưu ý:
69 Các căn cứ liên quan đến việc thuê nhà ở .....
70 Các thành viên có tên trong Hợp đồng thuê nhà ở phải có văn bản thống nhất cử người đại diện ký Hợp đồng thuê nhà ở này.
71 Trong trường hợp đối tượng được miễn, giảm tiền thuê thì ghi rõ số tiền và Điều, khoản áp dụng của Nghị định 99/2015/NĐ-CP và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Việc miễn, giảm tiền thuê chỉ áp dụng với nhà ở cũ, nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước.
72 Hai bên thỏa thuận rõ phương thức và địa chỉ nộp tiền thuê nhà ở
73 Ghi họ tên thành viên từ đủ 18 tuổi trở lên được tiếp tục thuê nhà ở và mối quan hệ với người đứng tên Hợp đồng thuê nhà ở hoặc người đại diện ký gia hạn Hợp đồng (nếu có thay đổi người đứng tên Hợp đồng)
74 Đã bao gồm kinh phí bảo trì nhà ở.
Như vậy, mẫu hợp đồng thuê nhà ở xã hội do Nhà nước đầu tư xây dựng đang được sử dụng hiện nay là mẫu tại Phụ lục số 20 của Thông tư 19/2016/TT-BXD.
Tùy thuộc nhu cầu thực tế của các bên mà hợp đồng này có thể thêm một số điều khoản cho phù hợp.
Mẫu hợp đồng thuê nhà ở xã hội không do Nhà nước đầu tư xây dựng
Mẫu hợp đồng thuê nhà ở xã hội không do Nhà nước đầu tư xây dựng theo khoản 1 Điều 53 Luật Xây dựng là Mẫu số 02 Phụ lục III ban hành tại Thông tư 09/2021/TT-BXD.
Hay đây là trường hợp được áp dụng rất phổ biến hiện nay, do các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình tự đầu tư bằng vốn tự có của mình hoặc vốn được huy động hợp pháp.
Tùy thuộc nhu cầu, khả năng, thỏa thuận của các bên mà có thể các điều khoản trong mẫu hợp đồng này có sự thêm bớt hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Chúng tôi cung cấp mẫu hợp đồng thuê nhà ở xã hội không do Nhà nước đầu tư xây dựng như sau:
Mẫu số 02. Mẫu Hợp đồng thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không sử dụng nguồn vốn quy định tại khoản 1 Điều 53 Luật Nhà ở năm 2014
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD ngày 16/8/2021 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI
Số ……../HĐ
Căn cứ Bộ Luật Dân sự;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư số /2021/TT-BXD ngày tháng năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ đơn đề nghị thuê nhà ở xã hội của ông (bà) ............... ngày…. tháng…. năm.....
Căn cứ 8 ............................................................................................................
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê):
- Tên đơn vị 9: ............................................................................................................
- Người đại diện 10: ...................................., Chức vụ: ...................................................
- CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số …..….…. cấp ngày …../…/…. tại ..............................................................................................
- Địa chỉ trụ sở: ...................................................................................................
- Điện thoại: .................................... Fax (nếu có): ..................................................
- Số tài khoản: .................................... tại Ngân hàng: ............................................
- Mã số thuế: ........................................................................................................
BÊN THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên thuê):
- Tên đơn vị 11: ........................................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật 12: ...............................................................................
- Ông (bà) 13: ........................................................................ là đại diện cho .................................... thuê nhà ở có tên trong phụ lục A đính kèm theo hợp đồng này (nếu có).
- CMND14 (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số ……………….. cấp ngày …… /…./…. tại ................................................................
- Địa chỉ liên hệ: ......................................................................................................
- Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm trú)15 tại: .....................................................
- Điện thoại: .......................................................... Fax (nếu có): ..............................
- Số tài khoản: .................................... tại Ngân hàng: ...............................................
- Mã số thuế: ........................................................................................................
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thuê nhà ở xã hội với các nội dung sau đây:
Điều 1. Các thông tin về nhà ở cho thuê
1. Loại nhà ở (căn hộ chung cư hoặc nhà ở riêng lẻ): ...........................................
2. Địa chỉ nhà ở: ...........................................................................................................
3. Diện tích sử dụng .................................. m2 (đối với căn hộ chung cư được tính theo diện tích thông thủy)
4. Các thông tin về phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung, phần sử dụng riêng, phần sử dụng chung (nếu là căn hộ chung cư): ...................................................................
5. Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở: .......................................................
6. Đặc điểm về đất xây dựng: ......................................................................................
7. Năm hoàn thành xây dựng: ...................................................................................
(Có bản vẽ sơ đồ vị trí nhà ở, mặt bằng nhà ở đính kèm Hợp đồng này)
Điều 2. Giá thuê nhà ở, phương thức và thời hạn thanh toán
1. Giá thuê nhà ở là .................................... đồng/01 tháng.
(Bằng chữ:.................................................................................................).
(Giá thuê này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và kinh phí bảo trì nhà ở).
2. Phương thức thanh toán: Bên thuê có trách nhiệm trả bằng (ghi rõ là trả bằng tiền mặt Việt Nam đồng hoặc chuyển khoản) 16: .................................................................
3. Thời hạn thanh toán: Bên thuê trả tiền thuê nhà ở vào ngày .................................... hàng tháng.
4. Các chi phí về quản lý vận hành nhà ở, chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh toán cho bên cung cấp dịch vụ. Các chi phí này không tính vào giá thuê nhà ở quy định tại Khoản 1 Điều này.
Các chi phí quản lý vận hành nhà ở và các chi phí khác Bên thuê thanh toán theo thời hạn thỏa thuận với bên cung cấp dịch vụ.
Điều 3. Thời điểm nhận giao nhà ở và thời hạn cho thuê nhà ở
1. Thời điểm giao nhận nhà ở: ngày …….. tháng …….. năm ……..
2. Thời hạn cho thuê nhà ở là17.... năm (các bên tự thỏa thuận), kể từ ngày .... tháng ... năm.... Trước khi hết thời hạn hợp đồng 03 tháng, nếu Bên thuê có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở thì có đơn đề nghị Bên cho thuê ký gia hạn hợp đồng thuê nhà ở. Căn cứ vào đơn đề nghị. Bên cho thuê có trách nhiệm xem xét, đối chiếu quy định của pháp luật về đối tượng, Điều kiện được thuê nhà ở để thông báo cho Bên thuê biết ký gia hạn hợp đồng thuê theo phụ lục B đính kèm theo hợp đồng thuê này; nếu Bên thuê không còn thuộc đối tượng, đủ điều kiện được thuê nhà ở tại địa chỉ quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Hợp đồng này hoặc không còn nhu cầu thuê tiếp thì hai bên chấm dứt hợp đồng thuê và Bên thuê phải bàn giao lại nhà ở cho Bên cho thuê trong thời hạn quy định tại Hợp đồng này.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê
1. Quyền của Bên cho thuê:
a) Yêu cầu Bên thuê sử dụng nhà ở đúng mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở cho thuê;
b) Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền nhà theo đúng thời hạn đã cam kết và các chi phí khác cho bên cung cấp dịch vụ (nếu có);
c) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm sửa chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra;
d) Thu hồi nhà ở trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà theo quy định tại Điều 6 của Hợp đồng này;
đ) Các quyền khác (nhưng không trái quy định của pháp luật).
2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê:
a) Giao nhà cho Bên thuê đúng thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;
b) Phổ biến, hướng dẫn cho Bên thuê biết quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
c) Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho thuê theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở;
d) Thông báo cho Bên thuê những thay đổi về giá thuê, phí dịch vụ quản lý vận hành trước khi áp dụng ít nhất là 01 tháng;
đ) Làm thủ tục ký gia hạn hợp đồng thuê nếu Bên thuê vẫn đủ Điều kiện được thuê nhà ở và có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở;
e) Chấp hành các quyết định của cơ quan có thẩm quyền trong việc quản lý, xử lý nhà ở cho thuê và giải quyết các tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này;
g) Thông báo cho Bên thuê biết rõ thời gian thực hiện thu hồi nhà ở trong trường hợp nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi;
h) Các nghĩa vụ khác (nhưng không trái quy định của pháp luật).
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê
1. Quyền của Bên thuê:
a) Nhận nhà ở theo đúng thỏa thuận nêu tại Khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời những hư hỏng của nhà ở mà không phải do lỗi của mình gây ra;
c) Được tiếp tục ký gia hạn hợp đồng thuê nếu hết hạn hợp đồng mà vẫn thuộc đối tượng, đủ Điều kiện được thuê nhà ở và có nhu cầu thuê tiếp;
d) Các quyền khác (nhưng không trái quy định của pháp luật).
2. Nghĩa vụ của Bên thuê:
a) Trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thời hạn đã cam kết;
b) Thanh toán đầy đủ đúng hạn chi phí quản lý vận hành nhà ở và các chi phí khác cho bên cung cấp dịch vụ trong quá trình sử dụng nhà ở cho thuê;
c) Sử dụng nhà thuê đúng mục đích; giữ gìn nhà ở, có trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
d) Không được tự ý sửa chữa, cải tạo, xây dựng lại nhà ở thuê; chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý sử dụng nhà ở, các quyết định của cơ quan có thẩm quyền về quản lý, xử lý nhà ở và giải quyết tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này;
đ) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác sử dụng nhà thuê dưới bất kỳ hình thức nào;
e) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
g) Giao lại nhà cho Bên cho thuê trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại Điều 6 của Hợp đồng này hoặc trong trường hợp nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi trong thời hạn ............. ngày, kể từ ngày Bên thuê nhận được thông báo của Bên cho thuê;
h) Các nghĩa vụ khác (nhưng không trái quy định của pháp luật).
Điều 6. Chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở
Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở xã hội được thực hiện trong các trường hợp sau:
1. Khi hai bên cùng nhất trí chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở.
2. Khi Bên thuê không còn thuộc đối tượng được tiếp tục thuê nhà ở hoặc không có nhu cầu thuê tiếp.
3. Khi Bên thuê nhà chết mà khi chết không có ai trong hộ gia đình đang cùng chung sống.
4. Khi Bên thuê không trả tiền thuê nhà liên tục trong ba tháng mà không có lý do chính đáng.
5. Khi Bên thuê tự ý sửa chữa, đục phá kết cấu, cải tạo hoặc cơi nới nhà ở thuê.
6. Khi Bên thuê tự ý chuyển quyền thuê cho người khác hoặc cho người khác sử dụng nhà ở thuê.
7. Khi nhà ở thuê bị hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ và Bên thuê phải di chuyển ra khỏi chỗ ở theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc nhà ở thuê nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
8. Khi một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận của hợp đồng này (nếu có) hoặc theo quy định pháp luật.
Điều 7. Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng
Hai Bên thỏa thuận cụ thể về các trường hợp vi phạm hợp đồng và trách nhiệm của mỗi Bên trong trường hợp vi phạm.
Điều 8. Cam kết của các bên và giải quyết tranh chấp
1. Hai Bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh những vấn đề mới thì hai bên thỏa thuận lập phụ lục hợp đồng, phụ lục của Hợp đồng này có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
2. Trường hợp khi chưa hết hạn hợp đồng mà Bên thuê có nhu cầu chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì hai Bên thống nhất cùng lập Biên bản chấm dứt hợp đồng trước thời hạn. Khi chấm dứt hợp đồng, các bên nhất trí hoàn tất các nghĩa vụ của mỗi bên theo thỏa thuận trong Hợp đồng này; Bên thuê có trách nhiệm bàn giao lại nhà ở cho Bên cho thuê trong thời hạn ….. ngày, kể từ ngày ký Biên bản chấm dứt hợp đồng thuê.
4. Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
5. Các cam kết khác.
Điều 9. Các thỏa thuận khác
(Các thỏa thuận trong hợp đồng này phải phù hợp với quy định của pháp luật).
1 ...............................................................................................................................
2 ...............................................................................................................................
Điều 10. Hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ........................................................................
2. Hợp đồng này có thời hạn là .... năm và có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết. Hợp đồng này có .... trang được lập thành 03 bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản gửi cơ quan quản lý nhà ở để theo dõi, quản lý./.
BÊN THUÊ NHÀ Ở (Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ của người ký) | BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở (Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ của người ký) |
_______________________
14 Ghi cho cả trường hợp bên thuê là tổ chức hoặc là cá nhân.
15 Trường hợp đã được cấp Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư trú cho đến hết ngày 31/12/2022.
16 Hai bên thỏa thuận rõ phương thức và địa chỉ thu nộp tiền thuê nhà ở
17 Các bên tự thỏa thuận về thời hạn thuê nhưng tối đa không vượt quá 05 năm. Đối với nhà ở xã hội chỉ để cho thuê thì thời hạn tối đa là 10 năm
Phụ lục A
Tên các thành viên trong Hợp đồng thuê nhà ở số ………..ngày ……./……../…….. bao gồm:
STT | Họ và tên thành viên trong Hợp đồng thuê nhà ở | Mối quan hệ với người đại diện đứng tên ký Hợp đồng thuê nhà ở | Ghi chú |
1 | Nguyễn Văn A Số CMND:…………….. | Đứng tên ký hợp đồng thuê nhà ở | |
2 | Nguyễn Thị B Số CMND:……………... | Vợ | |
3 | Nguyễn Văn C Số CMND:……………... | Con đẻ | |
….. | ………………………….. | ……….. | |
Ghi chú: Chỉ ghi tên các thành viên từ đủ 18 tuổi trở lên. Phụ lục này được đóng dấu xác nhận của Bên cho thuê nhà ở.
Phụ lục B. Gia hạn hợp đồng thuê nhà ở
Hôm nay, ngày ........ tháng ........ năm ........... Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết phụ lục gia hạn hợp đồng thuê nhà ở theo hợp đồng thuê nhà số …….….. ký ngày …/…/…. với các nội dung sau đây:
1. Họ và tên người tiếp tục được thuê nhà ở:
- Họ và tên 18: ........................... CMND số ....................... là ....................................
- Họ và tên: .............................. CMND số .......................... là ....................................
- Họ và tên: .............................. CMND số .......................... là ....................................
- Họ và tên: ........................... CMND số .......................... là ....................................
2. Giá thuê nhà ở:
Giá thuê nhà ở 19 là ................................................................ Việt Nam đồng/tháng
(Bằng chữ: ........................................................................ Việt Nam đồng/tháng).
Giá thuê nhà ở này được tính từ ngày ........ tháng ........ năm ...........
3. Thời hạn thuê nhà ở:
Thời hạn thuê nhà ở là ......................... tháng (năm), kể từ ngày …/…/……
4. Cam kết các Bên
a) Các nội dung khác trong hợp đồng thuê nhà số ……… ký ngày …./…./….. vẫn có giá trị pháp lý đối với hai bên khi thực hiện thuê nhà ở theo thời hạn quy định tại phụ lục gia hạn hợp đồng này.
b) Các thành viên có tên trong phụ lục gia hạn Hợp đồng thuê nhà ở này cùng với Bên cho thuê tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ đã quy định tại hợp đồng thuê nhà ở số…………. ký ngày …./…/…
c) Phụ lục gia hạn Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết và được lập thành 03 bản, mỗi bên giữ 01 bản và 01 bản gửi cho cơ quan quản lý nhà ở để theo dõi, quản lý./.
BÊN THUÊ NHÀ Ở (Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ của người ký) | BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở (Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ của người ký) |
__________________________
18 Ghi họ tên thành viên từ đủ 18 tuổi trở lên được tiếp tục thuê nhà ở và mối quan hệ với người đứng tên hợp đồng thuê nhà ở hoặc người đại diện ký gia hạn hợp đồng (nếu có thay đổi người đứng tên hợp đồng)
19 Đã bao gồm kinh phí bảo trì nhà ở.
Như vậy, mẫu hợp đồng thuê nhà ở xã hội không do Nhà nước đầu tư xây dựng là mẫu số 02 ban hành tại Phụ lục III kèm theo Thông tư 09/2021/TT-BXD.
Đây cũng là mẫu hợp đồng được sử dụng phổ biến hiện nay bởi nhà ở xã hội do các đơn vị, cá nhân, tổ chức không thuộc Nhà nước đầu tư xây dựng ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong tổng số nhà ở xã hội trên thị trường.
Hồ sơ thuê nhà ở xã hội gồm những giấy tờ nào?
Tùy thuộc trường hợp thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu Nhà nước hoặc không thuộc sở hữu Nhà nước mà hồ sơ đề nghị thuê cũng có sự khác biệt.
Ngoài đơn đăng ký thuê nhà ở xã hội thì người có nhu cầu thuê nhà ở xã hội còn chuẩn bị các giấy tờ, tài liệu khác theo quy định pháp luật.
Cụ thể như sau:
Hồ sơ đề nghị thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước | Hồ sơ đề nghị thuê nhà ở không thuộc sở hữu Nhà nước |
(Điều 53 Nghị định 99/2015/NĐ-CP) |
(Điều 12 Thông tư 09/2021/TT-BXD) |
Như vậy, các bên sử dụng mẫu hợp đồng thuê nhà ở xã hội là mẫu tại Phụ lục 20 ban hành tại Thông tư 19/2016/TT-BXD hoặc mẫu số 02 Phụ lục III ban hành tại Thông tư 09/2021/TT-BXD.
Để được thuê nhà ở xã hội, người đề nghị thuê cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như chúng tôi đã cung cấp ở trên.
Trên đây là mẫu hợp đồng thuê nhà ở xã hội, nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.