hieuluat
Chia sẻ email
Chủ Nhật, 12/05/2024
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Mẫu kê khai tài sản thu nhập theo Nghị định 130

Việc kê khai thu nhập cũng là một nghĩa vụ quan trọng trong việc chứng minh thu nhập, đóng thuế,... Vậy mẫu kê khai thu nhập hiện nay ra sao?

Câu hỏi: Tôi chuẩn bị được tham gia công tác ở vị trí quân nhân chuyên nghiệp, nghe nói đối với vị trí này phải thực hiện thủ tục kê khai tài sản thu nhập nhằm kiểm tra, quản lý thu nhập và tránh các vấn nạn tham nhũng và các vấn đề tiêu cực khác. Vậy mẫu kê khai tài sản thu nhập hiện nay ra sao?

Ai có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập hằng năm?

Ai có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập hằng năm?Ai có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập hằng năm?

Đối tượng có nghĩa vụ kê khai sản sản, thu nhập hằng năm được quy định tại điểm b khoản 3 Điều 36 Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 bao gồm:

  • Các ngạch công chức và chức danh sau đây:

  • Chấp hành viên;

  • Điều tra viên;

  • Kế toán viên;

  • Kiểm lâm viên;

  • Kiểm sát viên;

  • Kiểm soát viên ngân hàng;

  • Kiểm soát viên thị trường;

  • Kiểm toán viên;

  • Kiểm tra viên của Đảng;

  • Kiểm tra viên hải quan;

  • Kiểm tra viên thuế;

  • Thanh tra viên;

  • Thẩm phán.

Bên cạnh đó những người giữ các chức vụ cao như lãnh đạo, quản lý từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên công tác thuộc danh mục được quy định tại Phụ lục III Nghị định 130/2020/NĐ-CP cũng phải thực hiện kê khai tài sản như:

  • Thẩm định nhân sự để trình cấp có thẩm quyền bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.

  • Tổ chức tuyển dụng, thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức.

  • Thẩm định hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt về tổ chức bộ máy, biên chế.

  • Thẩm định các đề án thành lập mới, sắp xếp lại các cơ quan, tổ chức, đơn vị và doanh nghiệp nhà nước, tổ chức phi chính phủ, hội nghề nghiệp.

  • Thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập mới, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính các cấp.

  • Thẩm định hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền quyết định các hình thức thi đua, khen thưởng, kỷ luật.

  • Phân bổ chỉ tiêu, ngân sách đào tạo.

  • Quản lý các đối tượng nộp thuế.

  • Thu thuế, kiểm soát thuế, hoàn thuế, quyết toán thuế, quản lý và cấp phát ấn chỉ.

Như vậy, hiện nay có rất nhiều đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ kê khai tài sản hằng năm. Nhìn chung các đối tượng này điều có vai trò quan trọng trong bộ máy nhà nước hoặc có chức vụ ở các lĩnh vực khác với vị trí lãnh đạo, quản lý. Vì thế, việc kê khai tài sản của các nhóm đối tượng này là điều cần thiết để đảm bảo sự minh bạch, công khai về thu nhập và tránh các vấn đề tiêu cực về tham nhũng, tội phạm kinh tế.

Mẫu kê khai tài sản thu nhập theo Nghị định 130

Mẫu kê khai tài sản thu nhập theo Nghị định 130Mẫu kê khai tài sản thu nhập theo Nghị định 130

Mẫu kê khai tài sản thu nhập tại phụ lục ban hành kèm Nghị định 130/2020/NĐ-CP bạn có thể tải 03 mẫu sau đây:

Mẫu bản kê tài sản, thu nhập 

Sửa/In biểu mẫu

MẪU BẢN KÊ KHAI VÀ HƯỚNG DẪN VIỆC KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP LẦN ĐẦU, KÊ KHAI HẰNG NĂM, KÊ KHAI PHỤC VỤ CÔNG TÁC CÁN BỘ
(Kèm theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ)

A. MẪU BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP

TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ

------------------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
‎ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP ... (1)
‎ (Ngày..... tháng..... năm..... ) (2)

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Người kê khai tài sản, thu nhập

- Họ và tên:........................................................ Ngày tháng năm sinh: ...............................

- Chức vụ/chức danh công tác: ............................................................................................

- Cơ quan/đơn vị công tác: ...................................................................................................

- Nơi thường trú: ...................................................................................................................

- Số căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân (3) : ..........................................ngày cấp.............................. nơi cấp ..........................................

2. Vợ hoặc chồng của người kê khai tài sản, thu nhập

- Họ và tên:...................................................................... Ngày tháng năm sinh: .................

- Nghề nghiệp: ......................................................................................................................

- Nơi làm việc (4) : ....................................................................................................................

- Nơi thường trú: ...................................................................................................................

- Số căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân: .......................................................... ngày cấp................................... nơi cấp ...............................................

3. Con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật)

3.1. Con thứ nhất:

- Họ và tên:.............................................................. Ngày tháng năm sinh: ..........................

- Nơi thường trú: ....................................................................................................................

- Số căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân: .............................ngày cấp........nơi cấp .........................

3.2. Con thứ hai (trở lên): Kê khai tương tự như con thứ nhất.

II. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN (5)

1. Quyền sử dụng thực tế đối với đất (6) :

1.1. Đất ở (7) :

1.1.1. Thửa thứ nhất:

- Địa chỉ (8) : ..............................................................................................................................

- Diện tích (9) : ...........................................................................................................................

- Giá trị (10) : ..............................................................................................................................

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng (11) : ...................................................................................

- Thông tin khác (nếu có) (12) : ..................................................................................................

1.1.2. Thửa thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như thửa thứ nhất.

1.2. Các loại đất khác (13) :

1.2.1. Thửa thứ nhất:

- Loại đất:................................ Địa chỉ: ..................................................................................

- Diện tích: ..............................................................................................................................

- Giá trị (10) : .............................................................................................................................

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng: ......................................................................................

- Thông tin khác (nếu có): .....................................................................................................

....
Vui lòng tải về để xem bản đầy đủ.

Mẫu kê khai sản sản thu nhập bổ sung 

Sửa/In biểu mẫu

TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
‎ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
‎‎

BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP BỔ SUNG
‎ (Ngày..... tháng..... năm 20….) (1)

I. THÔNG TIN CHUNG (2)

1. Người kê khai tài sản, thu nhập

- Họ và tên:........................................................ Ngày tháng năm sinh:

- Chức vụ/chức danh công tác:

- Cơ quan/đơn vị công tác:

- Nơi thường trú:

- Số căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân (3) : ...................................... ngày cấp....................... nơi cấp ..........................................

2. Vợ hoặc chồng của người kê khai tài sản, thu nhập

- Họ và tên:...................................................................... Ngày tháng năm sinh:

- Nghề nghiệp:

- Nơi làm việc (4) :

- Nơi thường trú:

- Số căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân:

ngày cấp................................... nơi cấp

3. Con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật)

3.1. Con thứ nhất:

- Họ và tên:.................................................. Ngày tháng năm sinh:

- Nơi thường trú:

- Số căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân:

ngày cấp................................... nơi cấp

3.2. Con thứ hai (trở lên): Kê khai tương tự như con thứ nhất.

Vui lòng tải về để xem bản đầy đủ.

Mẫu kê khai tài sản thu nhập lần đầu

Sửa/In biểu mẫu

MẪU BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
‎ ÁP DỤNG CHO KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP LẦN ĐẦU

(Bao gồm tài sản của bản thân, của vợ hoặc chồng và con chưa thành niên)

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Người kê khai tài sản, thu nhập

- Họ và tên người kê khai tài sản, thu nhập:

- Chức vụ/chức danh công tác:

- Cơ quan/đơn vị công tác:

- Hộ khẩu thường trú:

- Chỗ ở hiện tại:

2. Vợ hoặc chồng của người kê khai tài sản, thu nhập

- Họ và tên:

- Chức vụ/chức danh công tác:

- Cơ quan/đơn vị công tác:

- Hộ khẩu thường trú:

- Chỗ ở hiện tại:

3. Con chưa thành niên của người kê khai tài sản, thu nhập

a) Con thứ nhất:

- Họ và tên:

- Tuổi:

- Hộ khẩu thường trú:

- Chỗ ở hiện tại:

b) Con thứ hai (trở lên): (kê khai như con thứ nhất)
...

Vui lòng tải về để xem bản đầy đủ.

Căn cứ Điều 33 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 quy định về nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập như sau:

“Nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập

1. Người có nghĩa vụ kê khai phải kê khai tài sản, thu nhập và biến động về tài sản, thu nhập của mình, của vợ hoặc chồng, con chưa thành niên theo quy định của Luật này.

2. Người có nghĩa vụ kê khai phải kê khai trung thực về tài sản, thu nhập, giải trình trung thực về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai tài sản, thu nhập.”

Theo đó, người thực hiện điền mẫu kê khai tài sản cần phải kê khai một cách trung thực về tài sản, thu nhập,... Trường hợp cố tình gian dối, kê khai không đúng sự thật thì người kê khai có thể chịu các trách nhiệm pháp lý cho hành vi của mình.

Thời điểm kê khai tài sản, thu nhập hằng năm là khi nào?

Căn cứ quy định tại Điều 36 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 quy định về thời điểm kê khai tài sản, thu nhập như sau:

Trường hợp

Đối tượng

Thời điểm kê khai tài sản, thu nhập

Kê khai lần đầu

  • Cán bộ, công chức.

  • Sĩ quan Công an nhân dân; sĩ quan Quân đội nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp.

  • Người giữ chức vụ từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước, người được cử làm đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác.

Kê khai bổ sung nếu có biến động về tài sản, thu nhập từ 300 triệu đồng trở lên

Người có nghĩa vụ kê khai

Trước ngày 31/2 của năm có biến động về tài sản, thu nhập.

Kê khai hằng năm

  • Người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và tương đương trở lên

  • Người làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác (Không phải cán bộ, công chức, viên chức)

Trước ngày 31/12

Kê khai phục vụ công tác cán bộ

  • Cán bộ, công chức.

  • Sĩ quan Công an nhân dân; sĩ quan Quân đội nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp.

  • Người giữ chức vụ từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước, người được cử làm đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

Dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác

Chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến

Người ứng cử đại biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân.

Thực hiện theo quy định của pháp luật về bầu cử

Thủ tục thực hiện việc kê khai tài sản thu nhập

Thủ tục thực hiện việc kê khai tài sản thu nhập năm 2024 được thực hiện như sau:

  • Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn bản tổ chức triển khai việc kê khai;

  • Bước 2: Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ tiến hành triển khai việc kê khai:

  • Lập danh sách Người có nghĩa vụ kê khai sau đó trình người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị phê duyệt;

  • Gửi danh sách Người có nghĩa vụ kê khai đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc;

  • Gửi mẫu Bản kê khai tài sản, thu nhập, hướng dẫn và yêu cầu người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập.

  • Bước 3: Người có nghĩa vụ kê khai phải hoàn thành việc kê khai trong thời hạn quy định

  • Nộp 01 bản về bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ và lưu cá nhân 01 bản.

  • Bước 4: Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ tiếp nhận, kiểm tra, sao lục, gửi, lưu, quản lý Bản kê khai.

Người có nghĩa vụ kê khai tài sản có nghĩa vụ kê khai đúng sự thật, đúng thời hạn theo quy định. Trường hợp quá thời hạn kê khai nhưng vì lý do khách quan thì phải giải trình lý do trễ hạn.

Trên đây là bài viết Mẫu kê khai tài sản thu nhập

Gọi ngay cho các chuyên viên pháp lý của chúng tôi theo số  1900.6199 để được giải đáp, hỗ trợ nếu có vướng mắc về các quy định của pháp luật

Có thể bạn quan tâm

X