hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Hai, 03/07/2023
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Mẫu phiếu đăng ký thế chấp nhà đất và cách ghi

Mẫu phiếu đăng ký thế chấp nhà đất đang được sử dụng là mẫu nào? Trường hợp nào thực hiện đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất? Cùng tìm hiểu ngay nhé.

 

Mẫu phiếu đăng ký thế chấp nhà đất chuẩn 2023

Mẫu phiếu đăng ký thế chấp nhà đất đang được áp dụng hiện nay là mẫu số 01a Phiếu yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được ban hành kèm theo Nghị định 99/2022/NĐ-CP.

Mẫu phiếu đăng ký thế chấp này được áp dụng trong trường hợp đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, bao gồm cả tài sản hình thành trong tương lai....

Nội dung cơ bản của mẫu phiếu đăng ký thế chấp nhà đất bao gồm:

  • Thông tin về ngày tháng năm lập phiếu, cơ quan tiếp nhận;

  • Thông tin về người yêu cầu đăng ký thế chấp;

  • Thông tin về bên thế chấp: Họ tên đầy đủ, địa chỉ liên hệ, số điện thoại, thông tin về giấy tờ tùy thân;

  • Thông tin về bên nhận thế chấp: Tên, địa chỉ liên hệ, số điện thoại, giấy tờ tùy thân của người đại diện theo pháp luật, giấy tờ xác định tư cách pháp lý khác;

  • Thông tin về mô tả tài sản thế chấp: Mô tả thông tin về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, nhà ở hình thành trong tương lai thuộc dự án xây dựng nhà ở…;

  • Thông tin về số hợp đồng thế chấp;

  • Thông tin về đối tượng có phải nộp phí hoặc không, tài liệu kèm theo phiếu đăng ký, phương thức nhận kết quả đăng ký;

  • Chữ ký, họ tên, đóng dấu của bên thế chấp và bên nhận thế chấp;

  • Thông tin về phần chứng nhận của cơ quan đăng ký;

Cụ thể, chúng tôi cung cấp mẫu phiêu đăng ký thế chấp nhà đất và hướng dẫn kê khai kèm theo mẫu dưới đây:

Sửa/In biểu mẫu

Mẫu số 01a1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________

     …, ngày…tháng…năm….

PHIẾU YÊU CẦU ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Kính gửi2:……

PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:

Quyển số….số thứ tự……

Người tiếp nhận

(Ký và ghi rõ họ, tên)


PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ

1. Người yêu cầu đăng ký3

□ Bên nhận bảo đảm □ Bên bảo đảm

□ Quản tài viên4/Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản

□ Chi nhánh của pháp nhân, người đại diện5

Họ và tên đầy đủ đối với cá nhân6/tên đầy đủ đối với tổ chức7: (viết chữ IN HOA)

………………………………..

Địa chỉ để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết:…………………….

Họ và tên: …………………………………..

Số điện thoại………….. Fax (nếu có):……………. Thư điện tử (nếu có):………………..

2. Hợp đồng bảo đảm:       ………. số (nếu có):……………………

Thời điểm có hiệu lực8: ngày….tháng…năm…………………………

3. Bên bảo đảm9

3.1. Họ và tên đầy đủ đối với cá nhân10/tên đầy đủ đối với tổ chức11: (viết chữ IN HOA)

……………………………………………………………………………………..

3.2. Địa chỉ: ………………………………………………………………………..

3.3. Giấy tờ xác định tư cách pháp lý12:

□ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng minh quân đội

□ Hộ chiếu    □ Thẻ thường trú

□ Mã số thuế

Số:…..................................................................................................

Cơ quan cấp:………………………………………………..………., ngày…..tháng….năm…….

3.4. Thuộc đối tượng không phải nộp phí đăng ký □

3.5. Số điện thoại (nếu có):…..Fax (nếu có):……Thư điện tử (nếu có):………………..

4. Bên nhận bảo đảm13

4.1. Họ và tên đầy đủ đối với cá nhân14/tên đầy đủ đối với tổ chức15: (viết chữ IN HOA)

…………………………………………………………………………………………………

4.2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………..

4.3. Giấy tờ xác định tư cách pháp lý16:

□ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng minh quân đội

□ Mã số thuế

Số:……………………….

Cơ quan cấp:……………………..,  ngày…..tháng….năm……

4.4. Số điện thoại (nếu có):…………….Fax (nếu có):………………..

Thư điện tử (nếu có):……………………………

5. Mô tả tài sản bảo đảm17

5.1. Quyền sử dụng đất

(i) Thửa đất số:………….; Tờ bản đồ số (nếu có)…………………………

Mục đích sử dụng đất:         ……………….

Thời hạn sử dụng đất:          …………………….

(ii) Địa chỉ thửa đất: ………………………..

(iii) Giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất

Tên Giấy chứng nhận:…………………………………………………………..……………………………

Số phát hành: ………….số vào sổ cấp giấy: ……………

Cơ quan cấp: ……….., ngày….tháng…năm……

5.2. Tài sản gắn liền với đất đã được chứng nhận quyền sở hữu

(i) Giấy chứng nhận

Tên Giấy chứng nhận:……………………………………………………………………………………….

Số phát hành:…….. : số vào sổ cấp giấy:………

Cơ quan cấp:……………………………………………………….…., ngày…..tháng…..năm…..

(ii) Số của thửa đất nơi có tài sản:….; Tờ bản đồ số (nếu có):……………………………..

5.3. Dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án đầu tư xây dựng công trình không phải là nhà ở, dự án đầu tư nông nghiệp, dự án phát triển rừng, dự án khác có sử dụng đất

(i) Giấy chứng nhận

Tên Giấy chứng nhận. ………………….

Số phát hành: ………,          số vào sổ cấp giấy: ……………..

Cơ quan cấp: ….., ngày….tháng…năm……

(ii) Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền (đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chưa được cấp Giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất)

Tên Quyết định:        ………………..

Số:      …………….

Cơ quan cấp: …………….. ngày…..tháng….năm ….

(iii) Số của thửa đất nơi có dự án:……. Tờ bản đồ số (nếu có):           ………………………..

(iv) Tên dự án:          ……………………

Căn cứ pháp lý xác lập dự án18: …………………………………………………………………..

5.4. Nhà ở hình thành trong tương lai, tài sản khác gắn liền với đất hình thành trong tương lai □

5.4.1. Bên bảo đảm đồng thời là người sử dụng đất □

(i) Giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất

Tên Giấy chứng nhận:………………………………………………………………………………..……..

Số phát hành: ……..,            số vào sổ cấp giấy: …………………….

Cơ quan cấp: ….., ngày….tháng…năm……

(ii) Số của thửa đất nơi có tài sản:……….;          Tờ bản đồ số (nếu có):        ………………..

(iii) Mô tả nhà ở hình thành trong tương lai, tài sản khác gắn liền với đất hình thành trong tương lai: …………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………..

5.4.2. Bên bảo đảm không đồng thời là người sử dụng đất □

(i) Số của thửa đất nơi có tài sản:……….;            Tờ bản đồ số (nếu có):        ………………………

(ii) Mô tả nhà ở hình thành trong tương lai, tài sản khác gắn liền với đất hình thành trong tương lai:

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

5.5. Tài sản gắn liền với đất đã hình thành không phải là nhà ở mà pháp luật không quy định phải đăng ký quyền sở hữu và cũng chưa được đăng ký quyền sở hữu theo yêu cầu

5.5.1. Bên bảo đảm đồng thời là người sử dụng đất □

(i) Giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất:

Tên Giấy chứng nhận: …………………………..

Số phát hành: ………..,        số vào sổ cấp giấy: ……………….

Cơ quan cấp: ….., ngày….tháng…năm……

(ii) Số của thửa đất nơi có tài sản gắn liền với đất:……… : Tờ bản đồ số (nếu có):………………

(iii) Mô tả tài sản gắn liền với đất: ……………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………..

5.5.2. Bên bảo đảm không đồng thời là người sử dụng đất □

(i) Số của thửa đất nơi có tài sản gắn liền với đất:……………………………………………………

(ii) Mô tả tài sản gắn liền với đất: …………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………….

6. Giấy tờ kèm theo19: ………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………...

7. Cách thức nhận kết quả đăng ký

□ Nhận trực tiếp tại cơ quan đăng ký

□ Nhận qua dịch vụ bưu chính (ghi rõ tên và địa chỉ người nhận):

……………………

□ Cách thức điện tử (nếu pháp luật quy định):

………………

□ Cách thức khác (nếu được cơ quan đăng ký đồng ý)

………………………….

Người yêu cầu đăng ký chịu trách nhiệm trước pháp luật về trung thực trong kê khai và về tính chính xác của thông tin được kê khai trong Phiếu yêu cầu này.

BÊN BẢO ĐẢM
(HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN)

Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có),
đóng dấu (nếu có)

BÊN NHẬN BẢO ĐẢM
(HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN)

Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có),
đóng dấu (nếu có)





QUẢN TÀI VIÊN/DOANH NGHIỆP QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN
(HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN)

Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có), đóng dấu (nếu có)

PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

Cơ quan đăng ký có thẩm quyền: ………………………………………………………….. …………………………………………………………………………...............................

Chứng nhận biện pháp bảo đảm bằng đã được đăng ký theo nội dung kê khai tại Phiếu yêu cầu này tại thời điểm ……..giờ……phút, ngày……..tháng……....năm…………..

………...…ngày….….tháng……..năm………..

NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

(Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh, đóng dấu)

__________________

1 Ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ.

2 Ghi đúng tên cơ quan đăng ký có thẩm quyền. Một Phiếu yêu cầu đăng ký chỉ gửi đến một cơ quan đăng ký.

3Trường hợp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ liên quan đến tài sản thuộc doanh nghiệp tư nhân thì kê khai người yêu cầu đăng ký theo quy định tại khoản 9 Điều 8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.

4 Kê khai thêm chức danh, sổ Chứng chỉ hành nghề, cơ quan cấp và ngày, tháng, năm cấp Chứng chỉ.

5Trường hợp này, đánh dấu đồng thời ô Chi nhánh của pháp nhân, người đại diện và ô Bên bảo đảm hoặc ô Bên nhận bảo đảm là pháp nhân thực hiện đăng ký thông qua chi nhánh hoặc của người được đại diện.

6Kê khai theo thông tin thể hiện trên Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân đối với công dân Việt Nam; Chứng minh quân đội đối với người đang công tác trong quân đội và không có Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân; Hộ chiếu đối với công dân nước ngoài; Thẻ thường trú đối với người không quốc tịch.

7Kê khai theo thông tin thể hiện trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế (áp dụng cả trong trường hợp kê khai đối với chi nhánh).

8 Kê khai ngày công chứng, chứng thực (áp dụng đối với hợp đồng được công chứng, chứng thực); ngày có hiệu lực theo thỏa thuận trong hợp đồng (áp dụng đối với hợp đồng không được công chứng, chứng thực); ngày ký hợp đồng (áp dụng đối với hợp đồng không được công chứng, chứng thực và các bên không có thỏa thuận về ngày có hiệu lực trong hợp đồng).

9 Trường hợp gồm nhiều người thì kê khai từng người theo thông tin thể hiện trên Phiếu yêu cầu đăng ký này.

10 (Xem chú thích 6).

11(Xem chú thích 7).

12Kê khai thông tin về một trong các loại giấy tờ: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân đối với công dân Việt Nam; Chứng minh quân đội đối với người đang công tác trong quân đội và không có Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân; Hộ chiếu đối với công dân nước ngoài; Thẻ thường trú đối với người không quốc tịch; Mã số thuế đối với tổ chức.

13 (Xem chú thích 9).

14 Kê khai theo thông tin thể hiện trên Chứng minh nhân dân. Căn cước công dân đối với công dân Việt Nam; Chứng minh quân đội đối với người đang công tác trong quân đội và không có Chứng minh nhân dân. Căn cước công dân

15 (Xem chú thích 7).

16 Kê khai thông tin về một trong các loại giấy tờ: Chứng minh nhân dân. Căn cước công dân đối với công dân Việt Nam; Chứng minh quân đội đối với người đang công tác trong quân đội và không có Chứng minh nhân dân. Căn cước công dân; Mã số thuế đối với tổ chức.

17 Trường hợp có nhiều tài sản bảo đảm thì kê khai từng tài sản theo thông tin thể hiện trên Phiếu yêu cầu đăng ký này. Trường hợp tài sản bảo đảm có Giấy chứng nhận thì kê khai thông tin theo Giấy chứng nhận: trường hợp thông tin về tài sản trên Giấy chứng nhận khác với thông tin về tài sản được lưu giữ lại cơ quan đăng ký thì việc kê khai thông tin thực hiện phù hợp với quy định tại khoản 3 Điều 5, điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 15, khoản 8 Điều 25, khoản 3 Điều 36 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.

18 Kê khai theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 28 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP

19 Kê khai đầy đủ giấy tờ phải có trong hồ sơ đăng ký phù hợp với từng tài sản bảo đảm theo quy định tương ứng tại Nghị định số 99/2022/NĐ-CP

HƯỚNG DẪN CHUNG

1. Nội dung kê khai phải trung thực, đầy đủ, chính xác.

2. Đối với phần kê khai có lựa chọn thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng được lựa chọn.

3. Gạch chéo đối với mục không có thông tin kê khai trên Phiếu yêu cầu đăng ký.

4. Thông tin được kê khai, nội dung liên quan trong Phiếu yêu cầu có thể được thể hiện trên nhiều trang. Trường hợp này, các trang phải được đánh số thứ tự và người yêu cầu đăng ký phải ký nháy vào từng trang.

5. Đối với nội dung tại điểm 5.4.1 (iii), 5.4.2 (ii). 5.5.1 (iii), 5.5.2 (ii) thể hiện trên Phiếu yêu cầu đăng ký, kê khai:

- Nhà ở riêng lẻ: Loại nhà (nhà biệt thự/nhà liền kề/nhà ở riêng lẻ khác), địa chỉ nhà;

- Tòa nhà chung cư: Tên của tòa nhà, tổng số căn hộ, địa chỉ tòa nhà;

- Căn hộ chung cư: số của căn hộ, tầng số của căn hộ, địa chỉ tòa nhà chung cư;

- Công trình xây dựng không phải là nhà ở: Loại công trình, tên hạng mục công trình, địa chỉ công trình;

- Rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm: Loại cây rừng, loại cây lâu năm, địa chỉ nơi có cây rừng, cây lâu năm;

- Công trình xây dựng là khách sạn, căn hộ - khách sạn, văn phòng lưu trú, biệt thự du lịch nghỉ dưỡng, căn hộ du lịch nghỉ dưỡng, nhà nghỉ du lịch và công trình khác (công trình phục vụ mục đích lưu trú, du lịch) trên đất thương mại, dịch vụ: Kê khai trong trường hợp pháp luật về đất đai, pháp luật khác liên quan có quy định và tại mục tương ứng trong kê khai nhà ở, tòa nhà chung cư, căn hộ chung cư, công trình xây dựng khác.

Như vậy, mẫu phiếu đăng ký thế chấp nhà đất bao gồm những nội dung như chúng tôi đã đề cập ở trên.

Mẫu phiếu đăng ký thế chấp nhà đất/hay thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được sử dụng trong các trường hợp như đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, đăng ký thế chấp quyền sở hữu nhà ở nhưng không bao gồm đất… chi tiết như chúng tôi liệt kê ở dưới.

Mẫu phiếu đăng ký thế chấp nhà đất chuẩn 2023Mẫu phiếu đăng ký thế chấp nhà đất chuẩn 2023

Trường hợp đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư 07/2019/TT-BTP, có 9 trường hợp thực hiện đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất như sau:

Một là, đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất

Hai là, đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất

Ba là, đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất

Bốn là, đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai

Năm là, đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai

Sáu là, đăng ký thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án đầu tư xây dựng công trình xây dựng không phải là nhà ở hoặc dự án đầu tư xây dưng khác theo quy định pháp luật

Bảy là, đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký

Tám là, đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp trong trường hợp đã đăng ký thế chấp

Chín là, thực hiện xóa đăng ký thế chấp

Lưu ý rằng:

  • Việc đăng ký thế chấp này được áp dụng trong trường hợp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự của bên thế chấp/hoặc bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự của người khác/hoặc bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự của cả bên thế chấp và của người khác;

  • Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được thực hiện tại văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất;

Như vậy, mẫu phiếu đăng ký thế chấp nhà đất được sử dụng trong trường hợp đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được sử dụng là mẫu như chúng tôi đã trình bày ở trên.

Theo đó, người có nghĩa vụ tiến hành thủ tục đăng ký thế chấp tại văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh theo quy định.

Trên đây là mẫu phiếu đăng ký thế chấp nhà đất, nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ 19006199 để được hỗ trợ.

Có thể bạn quan tâm

X