Mẫu phiếu yêu cầu đăng ký thông báo xử lý tài sản thế chấp được áp dụng theo Nghị định 99/2022/NĐ-CP có nội dung gì? Cùng tìm hiểu nhé.
Mẫu phiếu yêu cầu đăng ký thông báo xử lý tài sản thế chấp
Mẫu phiếu yêu cầu đăng ký thông báo xử lý tài sản thế chấp được sử dụng là mẫu số 04a ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định 99/2022/NĐ-CP.
Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 4 Nghị định 99/2022/NĐ-CP, việc đăng ký thông báo xử lý tài sản thế chấp được thực hiện trong trường hợp một tài sản được dùng để đảm bảo nhiều nghĩa vụ mà có nhiều bên cùng nhận bảo đảm hoặc trong trường hợp bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm có thỏa thuận.
Nội dung cụ thể của mẫu phiếu yêu cầu đăng ký thông báo xử lý tài sản thế chấp như sau:
Mẫu số 04a1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ….., ngày….tháng….năm… PHIẾU YÊU CẦU ĐĂNG KÝ, ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI, XÓA ĐĂNG KÝ THÔNG BÁO XỬ LÝ TÀI SẢN BẢO ĐẢM LÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT Kính gửi2: ................. | PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ: Quyển số…..số thứ tự…….. Người tiếp nhận (Ký và ghi rõ họ, tên) |
PHẦN KÊ KHAI CỦA BÊN NHẬN BẢO ĐẢM | |
1. Người yêu cầu đăng ký □ Bên nhận bảo đảm □ Chi nhánh của pháp nhân, người đại diện3 Họ và tên đầy đủ đối với cá nhân4/tên đầy đủ đối với tổ chức5: (viết chữ IN HOA) ……………….. Địa chỉ để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết:…………………………… Họ và tên:……………….. Số điện thoại. …..Fax (nếu có):………….Thư điện tử (nếu có):……… ……………. | |
2. Hợp đồng bảo đảm:….; số (nếu có)…… Thời điểm có hiệu lực6: ngày….tháng….năm…… | |
3. Bên bảo đảm7 3.1. Họ và tên đầy đủ đối với cá nhân8/tên đầy đủ đối với tổ chức9: (viết chữ IN HOA) ……………………….. 3.2. Địa chỉ: ….........................................................................……………. 3.3. Giấy tờ xác định tư cách pháp lý10 □ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng minh quân đội □ Hộ chiếu □ Thẻ thường trú □ Mã số thuế Số…..…… Cơ quan cấp:…. , ngày….tháng…..năm ……. 3.4. Số điện thoại (nếu có):……Fax(nếu có):….. Thư điện tử (nếu có):……… | |
4. Bên nhận bảo đảm11 4.1. Họ và tên đầy đủ đối với cá nhân12/tên đầy đủ đối với tổ chức13: (viết chữ IN HOA) …………………………… 4.2. Địa chỉ: ………………………………. 4.3. Giấy tờ xác định tư cách pháp lý14 □ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng minh quân đội □ Mã số thuế Số:………………………….. Cơ quan cấp:…., ngày….tháng…..năm……. 4.4. Số điện thoại (nếu có):…. Fax (nếu có):….. Thư điện tử (nếu có):……. | |
5. Tài sản bảo đảm bị xử lý15 ………………………........................................ ……………………….......................................................... | |
6. Lý do xử lý, thời gian và địa điểm xử lý tài sản bảo đảm 6.1. Lý do xử lý: ……………………………………………… ……………………………………………… 6.2. Thời gian xử lý: ……………………………………………… ……………………………………………… 6.3. Địa điểm xử lý: ……………………………………………… | |
7. Đăng ký thay đổi thông báo xử lý tài sản bảo đảm □ Nội dung yêu cầu đăng ký thay đổi ……………………………… ………………………………….. | |
8. Xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm □ | |
9. Giấy tờ kèm theo16: ……………………………… ………………………………….. | |
10. Cách thức nhận kết quả đăng ký | □ Nhận trực tiếp tại cơ quan đăng ký □ Nhận qua dịch vụ bưu chính (ghi rõ tên và địa chỉ người nhận). □ Cách thức điện tử pháp luật quy định):………. □ Cách thức khác (nếu được cơ quan đăng ký đồng ý)……………. |
Người yêu cầu đăng ký chịu trách nhiệm trước pháp luật về trung thực trong kê khai và về tính chính xác của thông tin được kê khai trong Phiếu yêu cầu này. |
BÊN NHẬN BẢO ĐẢM
(HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN)
Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có),
đóng dấu (nếu có)
PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ |
Cơ quan đăng ký có thẩm quyền: Chứng nhận17 ……………………. đã được đăng ký theo nội dung kê khai tại Phiếu yêu cầu này tại thời điểm ….giờ ….phút, ngày….tháng…năm….. |
............., ngày tháng năm NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ (Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh, đóng dấu) |
HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Nội dung kê khai phải trung thực, đầy đủ, chính xác.
2. Đối với phần kê khai có lựa chọn thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng được lựa chọn.
3. Gạch chéo đối với mục không có thông tin kê khai trên Phiếu yêu cầu đăng ký.
4. Thông tin được kê khai, nội dung liên quan trong Phiếu yêu cầu có thể được thể hiện trên nhiều trang. Trường hợp này, các trang phải được đánh số thứ tự và người yêu cầu đăng ký phải ký nháy vào từng trang.
________________
1Ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ.
2Ghi đúng tên cơ quan đăng ký có thẩm quyền. Một Phiếu yêu cầu đăng ký chỉ gửi đến một cơ quan đăng ký.
3Trường hợp này, đánh dấu đồng thời ô Chi nhánh của pháp nhân, người đại diện và ô Bên nhận bảo đảm.
4Kê khai theo thông tin thể hiện trên Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân đối với công dân Việt Nam; Chứng minh quân đội đối với người đang công tác trong quân đội và không có Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân; Hộ chiếu đối với công dân nước ngoài; Thẻ thường trú đối với người không quốc tịch.
5Kê khai theo thông tin thể hiện trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế (áp dụng cả trong trường hợp kê khai đối với chi nhánh).
6Kê khai ngày công chứng, chứng thực (áp dụng đối với hợp đồng được công chứng, chứng thực); ngày có hiệu lực theo thỏa thuận trong hợp đồng (áp dụng đối với hợp đồng không được công chứng, chứng thực); ngày ký hợp đồng (áp dụng đối với hợp đồng không được công chứng, chứng thực và các bên không có thỏa thuận về ngày có hiệu lực trong hợp đồng).
7Trường hợp gồm nhiều người thì kê khai từng người theo thông tin thể hiện trên Phiếu yêu cầu đăng ký này.
8(Xem chú thích 4).
9(Xem chú thích 5)
10Kê khai thông tin về một trong các loại giấy tờ: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân đối với công dân Việt Nam; Chứng minh quân đội đối với người đang công tác trong quân đội và không có Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân; Hộ chiếu đối với công dân nước ngoài; Thẻ thường trú đối với người không quốc tịch; Mã số thuế đối với tổ chức.
11(Xem chú thích 7).
12Kê khai theo thông tin thể hiện trên Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân đối với công dân Việt Nam; thể hiện trên Chứng minh quân đội đối với với người đang công tác trong quân đội và không có Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân.
13(Xem chú thích 5).
14Kê khai thông tin về một trong các loại giấy tờ: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân đối với công dân Việt Nam; Chứng minh quân đội đối với người đang công tác trong quân đội và không có Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân; Mã số thuế đối với tổ chức.
15Kê khai thông tin về tài sản bảo đảm bị xử lý thuộc trường hợp đăng ký quy định tại Điều 25 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP phù hợp với tài sản bảo đảm được kê khai tại Phiếu yêu cầu theo Mẫu số 01a và Mẫu số 02a (nếu có đăng ký thay đổi) tại Phụ lục này.
16Kê khai đầy đủ giấy tờ phải có trong hồ sơ đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm quy định tại Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.
17Cơ quan đăng ký chứng nhận việc đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm hoặc đăng ký thay đổi thông báo xử lý tài sản bảo đảm hoặc xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm tương ứng với yêu cầu đăng ký.
Vậy nên, khi sử dụng mẫu phiếu yêu cầu đăng ký thông báo xử lý tài sản thế chấp, bên nhận thế chấp sử dụng mẫu 04a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 99/2022/NĐ-CP.
Ngoài mẫu số 04a, bên nhận thế chấp còn phải chuẩn bị thêm văn bản thông báo xử lý tài sản thế chấp (01 bản chính) theo quy định tại Điều 34 Nghị định 99/2022/NĐ-CP để được xử lý.
Khi nào được xử lý tài sản thế chấp?
Căn cứ xử lý tài sản thế chấp được thực hiện theo quy định tại Điều 299 Bộ luật Dân sự 2015.
Theo đó, có 3 trường hợp pháp luật quy định xử lý tài sản thế chấp bao gồm:
Thứ nhất, đến hạn thực hiện nghĩa vụ thanh toán tiền nợ (nợ gốc, nợ lãi) mà bên vay không thực hiện hoặc thực hiện không đúng
Giả sử ngày trả lãi là ngày mùng 10 của tháng nhưng đến hạn, bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ số tiền nợ.
Thứ hai, bên vay phải thực hiện nghĩa vụ trả nợ có tài sản thế chấp trước thời hạn do vi phạm nghĩa vụ được các bên thỏa thuận trong hợp đồng hoặc theo quy định
Ví dụ, tài sản thế chấp được dùng để bảo đảm cho nhiều nghĩa vụ, khi một nghĩa vụ đến hạn mà phải xử lý tài sản bảo đảm thì các nghĩa vụ khác cũng được coi là đến hạn và tài sản bảo đảm sẽ được xử lý tại thời điểm đó.
Ví dụ khác, các bên thỏa thuận về trình tự, thủ tục trả nợ hàng tháng, hàng kỳ nhưng bên vay không tuân thủ quy trình trả khoản nợ này là căn cứ để xử lý tài sản bảo đảm thì bên nhận bảo đảm có quyền xử lý tài sản bảo đảm.
Thứ ba, theo thỏa thuận của các bên hoặc luật có quy định
Thường, nếu các bên có thỏa thuận khác hoặc luật chuyên ngành về đối tượng tài sản được sử dụng làm tài sản bảo đảm thì việc xử lý tài sản thế chấp được thực hiện theo thỏa thuận, quy định đó.
Như vậy, mẫu phiếu yêu cầu đăng ký thông báo xử lý tài sản thế chấp được sử dụng là mẫu số 04a.
Căn cứ để xử lý tài sản thế chấp được thực hiện theo thỏa thuận của các bên hoặc theo quy định pháp luật, chi tiết như chúng tôi đã trình bày ở trên.
Trên đây là mẫu phiếu yêu cầu đăng ký thông báo xử lý tài sản thế chấp, nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.