hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Hai, 27/03/2023
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Mẫu thanh toán công tác phí ngắn gọn, chuẩn xác 2023

Mẫu thanh toán công tác phí chính là bản kê thanh toán công tác phí gồm thông tin về người công tác, chi phí công tác, số tiền đã tạm ứng, số tiền còn lại được nhận và các vấn đề khác liên quan

Mục lục bài viết
  • Mẫu thanh toán công tác phí được dùng hiện nay 
  • Điều kiện thanh toán chế độ công tác phí
  • Trường hợp không được thanh toán công tác phí
  • Chế độ công tác phí dành cho cán bộ, công chức

Mẫu thanh toán công tác phí được dùng hiện nay

Sửa/In biểu mẫu

Đơn vị: .............

Bộ phận: ...............................................

Mã đơn vị có quan hệ với NS: ........

Mẫu số C17 - HD

(Ban hành kèm theo Thông tư 107/2017/TT- BTC

ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính)

BẢNG KÊ THANH TOÁN CÔNG TÁC PHÍ

Tháng ..... năm ........

Số: ...............

STT

Họ và tên

Đơn vị

Tiền vé (tàu, xe, ...)

Tiền thuê phương tiện đi lại

Tiền phụ cấp lưu trú

Tiền phòng nghỉ

Cộng

Số tiền đã tạm ứng

Số nộp trả lại

Số tiền còn được nhận

Ký nhận

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

D

Cộng

x

x


Tổng số tiền (Viết bằng chữ): ............................................................................................................................................

(Kèm theo ..... chứng từ gốc: Vé, giấy đi đường, hóa đơn, .....)

Ngày ..... tháng ..... năm .........

NGƯỜI LẬP

(Ký, họ tên)

KẾ TOÁN TRƯỞNG

(Ký, họ tên)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký, họ tên)

Điều kiện thanh toán chế độ công tác phí

Thời gian được hưởng công tác phí theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 40/2017/TT- BTC, Bộ Tài chính đã quy định đó là thời gian công tác thực tế theo văn bản cử đi công tác hoặc giấy mời tham gia đoàn công tác bao gồm cả ngày nghỉ, lễ, Tết theo lịch trình công tác, thời gian đi đường.

mẫu thanh toán công tác phíĐể được thanh toán công tác phí phải đáp ứng các điều kiện quy định.

Điều kiện thanh toán công tác phí như sau:

Thứ nhất, thực hiện đúng nhiệm vụ được giao;

Thứ hai, được thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử đi công tác hoặc được mời tham gia đoàn công tác;

Và thứ ba là có đủ các chứng từ để thanh toán theo quy định.

Điều 10 Thông tư này có quy định rõ chứng từ thanh toán công tác phí bao gồm:

- Giấy đi đường (có đóng dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đến công tác hoặc của khách sạn, nhà khách nơi lưu trú).

- Văn bản hoặc kế hoạch công tác (đã được phê duyệt bởi thủ trưởng cơ quan, đơn vị); công văn; giấy mời…

- Hóa đơn; chứng từ mua vé hợp pháp

Đối với chứng từ thanh toán vé máy bay ngoài cuống vé cần phải kèm theo thẻ lên máy bay. Nếu người đi công tác để mất thẻ này thì phải có xác nhận của cơ quan, đơn vị cử đi công tác mới hợp lệ.

- Bảng kê độ dài quãng đường đi công tác trình thủ trưởng cơ quan, đơn vị duyệt thanh toán

- Hóa đơn, chứng từ thuê phòng nghỉ hợp pháp…

Trường hợp không được thanh toán công tác phí

Được quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư 40/2017/TT- BTC bao gồm các khoảng thời gian liệt kê dưới đây:

- Điều trị, điều dưỡng tại cơ sở y tế

- Học ở trường, lớp đào tạo tập trung dài hạn, ngắn hạn và đã được hưởng chế độ dành cho người đi học

- Làm việc riêng trong thời gian đi công tác

- Được giao nhiệm vụ thường trú hoặc biệt phái tại một địa phương hoặc cơ quan khác.

Chế độ công tác phí dành cho cán bộ, công chức

Chế độ công tác phí

Đối tượng áp dụng

Mức công tác phí

Phụ cấp lưu trú

(Điều 6 Thông tư 40/2017/TT-BTC)

Cán bộ, công viên chức, người lao động công tác tại vùng có điều kiện bình thường.

200.000 đồng/ngày

Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động ở đất liền được cử đi công tác làm nhiệm vụ trên biển, đảo.

250.000 đồng/người/ngày thực tế đi biển, đảo

Tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác theo hình thức khoán

(Điều 7 Thông tư 40/2017/TT-BTC)

Lãnh đạo cấp Bộ trưởng, Thứ trưởng và các chức danh lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên, không phân biệt nơi đến công tác.

1.000.000 đồng/ngày/người

Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động còn lại đi công tác ở quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc TW và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh.

450.000 đồng/ngày/người

Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động còn lại đi công tác tại huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc TW, tại thị xã, thành phố còn lại thuộc tỉnh.

350.000 đồng/ngày/người

Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động còn lại đi công tác tại các vùng còn lại.

300.000 đồng/ngày/người

Tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác theo hóa đơn thực tế

Lãnh đạo cấp Bộ trưởng và các chức danh tương đương, không phân biệt nơi đến công tác.

2.500.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/1 phòng

Thứ trưởng và các chức danh lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 đến 1,3 đi công tác tại các quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc TW và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh.

1.200.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/1 phòng

Các đối tượng còn lại đi công tác tại các quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc TW và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh.

1.000.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 2 người/phòng

Thứ trưởng và các chức danh lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 đến 1,3 đi công tác tại các vùng còn lại.

1.100.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/1 phòng

Các đối tượng còn lại đi công tác tại các vùng còn lại.

700.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 2 người/phòng

Tiền chi phí đi lại theo hình thức khoán

(khoản 2 Điều 5 Thông tư 40/2017 của Bộ Tài chính)

Các chức danh lãnh đạo có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô khi đi công tác.

Thực hiện theo quy định tại Điều 13 Thông tư 159/2015/TT-BTC về khoán kinh phí sử dụng xe ô tô.

Việc khoán kinh phí sử dụng xe ô tô theo từng công đoạn:

- Đưa đón hàng ngày từ nơi ở đến nơi làm việc;

- Khi đi công tác;

- Đưa đón từ nơi ở đến nơi làm việc và đi công tác

Cán bộ, công chức, viên chức không có tiêu chuẩn được bố trí xe ô tô khi đi công tác, nhưng nếu đi công tác cách trụ sở cơ quan từ 10 km trở lên (đối với các xã thuộc địa bàn kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ) và từ 15 km trở lên (đối với các xã còn lại) mà tự túc bằng phương tiện cá nhân của mình.

0,2 lít xăng/km

Tiền chi phí đi lại theo hóa đơn thực tế

Tất cả các đối tượng theo giá ghi trên vé, hoá đơn, chứng từ mua vé hợp pháp theo quy định của pháp luật, hoặc giấy biên nhận của chủ phương tiện; giá vé không bao gồm các chi phí dịch vụ khác như: Tham quan du lịch, các dịch vụ đặc biệt theo yêu cầu.

– Chi phí chiều đi và về từ nhà hoặc cơ quan đến sân bay, ga tàu, bến xe; vé máy bay, vé tàu, xe vận tải công cộng đến nơi công tác và theo chiều ngược lại.
– Chi phí đi lại tại địa phương nơi đến công tác…

– Cước, phí di chuyển bằng phương tiện đường bộ, đường thủy, đường biển cho bản thân và phương tiện của người đi công tác….

Khoán công tác phí theo tháng

- Cán bộ cấp xã thường xuyên phải đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng;

- Cán bộ các cơ quan, đơn vị còn lại thường xuyên đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng

500.000 đồng/người/tháng

Trên đây là Mẫu thanh toán công tác phí​. Nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài  19006199 để được tư vấn kịp thời.

Có thể bạn quan tâm

X