Công chứng, chứng thực là hoạt động cần thiết trong mọi giao dịch dân sự hiện nay. Chính vì thế, hệ thống văn phòng công chứng xuất hiện ngày càng nhiều trên toàn quốc. Hoạt động công chứng tại Thành phố Thủ Đức diễn ra sôi nổi. Thành phố Thủ Đức được sáp nhập 3 quận của Thành phố Hồ Chí Minh là quận 2, quận 9 và quận Thủ Đức. Với diện tích rộng, dân số đông nên hoạt động công chứng thường xuyên xảy ra. Bài viết sau đây, chúng tôi cung cấp thông tin văn phòng công chứng tại Thủ Đức để quý vị được biết.
Danh sách 5 văn phòng công chứng Thủ Đức
Thông tin 5 văn phòng công chứng tại Thủ Đức bao gồm tên văn phòng công chứng, số điện thoại và tên người đại diện theo pháp luật như sau:
– Văn phòng công chứng Lê Văn Sơn
Người đại diện theo pháp luật: Lò Văn Ngư
Địa chỉ: Song Hành, KĐT An Phú, An Khánh, Q2, Tp Hồ Chí Minh, VN
SĐT: 0912128079
– Văn phòng công chứng Lê Văn Dũng
Người đại diện theo pháp luật: Lê Văn Dũng
Địa chỉ: 112 Trương Văn Bang, Thạnh Mỹ Lợi, Q2, Tp Hồ Chí Minh, VN
SĐT: 0918770777
– Văn phòng công chứng Thủ Đức
Người đại diện theo pháp luật: Đặng Toại Tâm
Địa chỉ trụ sở: 280/A19 Lương Định Của, An Phú, Q2, Tp Hồ Chí Minh, VN
SĐT: 02837471310 - 02837471311 - 02837471312
– Văn phòng công chứng Nguyễn Thị Quý
Người đại diện theo pháp luật: Nguyễn Thị Thu Hương
Địa chỉ: 639 Lê Văn Việt, Long Thạnh Mỹ, Q9, Tp Hồ Chí Minh, VN
SĐT: 0969586749
– Văn phòng công chứng Quận 9
Người đại diện theo pháp luật: Nguyễn Điệp
Địa chỉ: 10 Trần Hưng Đạo, KP2, Hiệp Phú, Q9, Tp.Hồ Chí Minh, VN
SĐT: 02837367218
Lịch làm việc tại văn phòng công chứng Thủ Đức
Các văn phòng công chứng Thủ Đức có thời gian làm việc theo giờ hành chính đã được quy định. Tuy nhiên, một số văn phòng công chứng còn hoạt động vào sáng thứ 7. Cụ thể, lịch làm việc tại văn phòng công chứng Hà Nội như sau:
– Thứ 2 đến thứ 6
+ Buổi sáng: 8:00 đến 12:00
+ Buổi chiều: 13:30 đến 17:30
Ngoài ra, theo quy định pháp luật hiện hành bên cạnh giờ hành chính, văn phòng công chứng được phép hoạt động ngoài ngày, giờ làm việc hành chính để phục vụ nhu cầu của mọi người trong xã hội. Một số văn phòng công chứng còn thực hiện công chứng ngoài trụ sở cơ quan hoặc đến tận nơi để công chứng cho khách hàng.
Các dịch vụ tại văn phòng công chứng Thủ Đức
Văn phòng công chứng tại Thủ Đức nói riêng, văn phòng công chứng trên toàn quốc nói chung đều hoạt động theo quy định dựa trên Luật Công chứng 2014. Cụ thể, văn phòng công chứng thực hiện công chứng những giấy tờ như sau:
“Điều 40. Công chứng hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn
1. Hồ sơ yêu cầu công chứng được lập thành một bộ, gồm các giấy tờ sau đây:
a) Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;
b) Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
c) Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;
d) Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
đ) Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.”
Trường hợp những giao dịch chưa đầy đủ giấy tờ như yêu cầu theo quy định pháp luật và bên yêu cầu công chứng cần hoàn tất đầy đủ giấy tờ thì văn phòng công chứng sẽ hỗ trợ và phí dịch vụ sẽ theo quy định của nhà nước.
Phí công chứng tại văn phòng công chứng Thủ Đức
Căn cứ Thông tư 257/2016/TT-BTC và Thông tư 111/2017/TT-BTC về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 257/2016/TT-BTC thì phí công chứng tại văn phòng công chứng như sau:
– Phí công chứng chuyển nhượng nhà, đất, bất động sản
STT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50.000.000 đồng | 50.000 |
2 | Từ 50.000.000 - 100.000.000 đồng | 100.000 |
3 | Từ trên 100.000.000 đồng - 1.000.000.000 đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 1.000.000.000 đồng - 3..000.000.000 đồng | 1.000.000 + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch vượt quá 1.000.000.000 đồng |
5 | Từ trên 3.000.000.000 đồng - 5.000.000.000 đồng | 2.200.000 đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch vượt quá 3.000.000.000 đồng |
6 | Từ trên 5.000.000.000 đồng - 10.000.000.000 đồng | 3.200.000 đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch vượt quá 5.000.000.000đồng |
7 | Từ trên 10.000.000.000 đồng - 100.000.000.000 đồng | 5.200.000 đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch vượt quá 10.000.000.000 đồng |
8 | Trên 100.000.000.000 đồng | 32.200.000 đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70.000.000 đồng/trường hợp). |
– Phí công chứng đối với hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê nhà ở và thuê, thuê lại tài sản
STT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê) | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50.000.000 đồng | 40.000 đồng |
2 | Từ 50.000.000.000 đồng – 100.000.000 đồng | 80.000 đồng |
3 | Từ trên 100.000.000 đồng – 1.000.000.000 đồng | 0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 1.000.000.000 đồng – 3.000.000.000 đồng | 800.000 đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 1.000.000.000 đồng |
5 | Từ trên 3.000.000.000 đồng – 5.000.000.000 đồng | 2.000.000 + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 3.000.000.000 đồng |
6 | Từ trên 5.000.000.000 đồng đến 10.000.000.000 đồng | 3.000.000 đồng+ 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5.000.000.000đồng |
7 | Từ trên 10.000.000.000 đồng | 5.000.000 đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8.000.000 đồng/trường hợp) |
– Phí công chứng các dịch vụ khác
STT | Loại việc | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp | 40.000 |
2 | Công chứng hợp đồng bảo lãnh | 100.000 |
3 | Công chứng hợp đồng ủy quyền | 50.000 |
4 | Công chứng giấy ủy quyền | 20.000 |
5 | Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch. Nếu sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì có mức thu riêng theo quy định của pháp luật | 40.000 |
6 | Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch | 25.000 |
7 | Công chứng di chúc | 50.000 |
8 | Công chứng văn bản từ chối nhận di sản | 20.000 |
9 | Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác | 40.000 |
Trên đây là thông tin về văn phòng công chứng Thủ Đức. Bên cạnh những văn phòng công chứng trên, hiện Thủ Đức có tất cả 10 văn phòng công chứng khác hoạt động. Nếu có nhu cầu tìm hiểu về thủ tục hay giấy tờ liên quan đến văn phòng công chứng hoặc tìm hiểu những vấn đề pháp lý liên quan, hãy liên hệ trực tiếp đến tổng đài 19006192 để được tư vấn kịp thời.