Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | QCVN 11:2010/BTTTT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quy chuẩn Việt Nam | Người ký: | |
Ngày ban hành: | 30/07/2010 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 31/01/2011 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
QCVN 11:2010/BTTTT
VỀ THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI PHS
National technical regulation on PHS terminal equipment
Lời nói đầu
QCVN 11:2010/BTTTT được xây dựng trên cơ sở soát xét, chuyển đổi Tiêu chuẩn Ngành TCN 68-223:2004 “Thiết bị đầu cuối trong hệ thống PHS - Yêu cầu kỹ thuật” ban hành theo Quyết định số 33/2004/QĐ-BBCVT ngày 29 tháng 07 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông).
Các yêu cầu kỹ thuật của QCVN 11:2010/BTTTT được xây dựng trên cơ sở tiêu chuẩn ARIB RCR STD-28 của Hiệp hội Công nghiệp và Thương mại Vô tuyến (Nhật Bản) và một số tiêu chuẩn của các nước Đông Á.
QCVN 11:2010/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt và được ban hành kèm theo Thông tư số 18/2010/TT-BTTTT ngày 30 tháng 07 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy định các yêu cầu kỹ thuật về giao diện vô tuyến và các phương pháp đo tương ứng cho các thiết bị đầu cuối trong hệ thống thông tin vô tuyến sử dụng công nghệ PHS dải tần 1 895 MHz ¸ 1 900 MHz.
Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, nhà sản xuất, nhập khẩu và khai thác thiết bị đầu cuối trong hệ thống thông tin vô tuyến sử dụng công nghệ PHS.
[1] ARIB RCR STD-28 Version 3.2 (02/02/1999): “Personal Handyphone System - ARIB Standard”.
[2] ARIB RCR TR-23 Version 3.2 (02/02/1999): “Personal Handyphone System - Test items and conditions for public personal station compatibility confirmation”.
[3] HKTA 1027 Issue 2 - February 2003: "Performance specification for Personal Handyphone system (PHS) equipment for private use".
[4] IDA TS PHS Version 2 - Issue 1 Rev 3, June 2001: "Type Approval specification for PHS Equipment Version 2 For use within the confined area of a building".
[5] ACA Technical Standard TS 034 – 1997 “Radio Equipment and Systems Cordless Telecommunications ‑ Personal Handyphone System (PHS)".
[6] “1900 MHz Digital Low Tier PHS Radio Terminal Equipment – Technical Specifications” (23/7/2001) – Directorate General of Telecommunications, Ministry of Transporation and Communications, Taiwan.
1.4.1. Đầu cuối đo ăng ten (antenna measurement terminal)
Thiết bị có thể hoạt động với cùng trở kháng khi được kết nối vào thiết bị đo và khi được kết nối vào ăng ten.
1.4.2. Cụm (burst)
Khoảng thời gian phát sóng mang điều chế ứng với một khe thời gian mang tin.
1.4.3. Điều khiển cuộc gọi (Call Control - CC)
Điều khiển cuộc gọi là thực thể ở lớp 3 thực hiện điều khiển các dịch vụ của cuộc gọi.
1.4.4. Khung (frame)
Đoạn thời gian ứng với độ dài 8 khe thời gian TDMA-TDD.
1.4.5. Thời gian bảo vệ (guard time)
Thời gian không có tín hiệu giữa các cụm giúp cho việc phát cụm không xung đột với các cụm ở các khoảng khe thời gian lân cận khác.
1.4.6. Ký tự IA5 (IA5 character)
Cách mã hóa được ITU-T khuyến nghị để chèn các ký tự/số vào tín hiệu và gửi đi.
1.4.7. Loại bản tin (message type)
Phần tử thông tin dùng để nhận dạng chức năng của bản tin đang được phát đi.
1.4.8. Quản lý tính di động (Mobility Management - MM)
Thực thể lớp 3 thực hiện chức năng đăng ký vị trí và nhận thực.
1.4.9. Quản lý phát tần số vô tuyến (Radio frequency Transmission management - RT)
Thực thể lớp 3 có chức năng điều khiển việc thiết lập, giữ, chuyển kênh vô tuyến…
1.4.10. Thời gian quá độ (ramp time)
Thời gian đáp ứng cho việc phát đi tín hiệu cụm.
1.4.11. Số thứ tự khe thời gian tương đối (relative slot number)
Vị trí tương đối của khe thời gian trong kênh vô tuyến.
1.4.12. Ngẫu nhiên hóa (scramble)
Cách ngẫu nhiên hóa chuỗi mã phát bằng cách lấy tổng loại trừ (XOR) của chuỗi M (chuỗi có độ dài cực đại) và chuỗi mã định phát. Mẫu ngẫu nhiên hóa PN (10,3) được dùng cho cả phần phát PS và CS.
1.4.13. Khe thời gian (slot)
Một khoảng tín hiệu chứa 8 bit trong khung 5 ms. 8 bit này có độ dài 0,625 ms, có 2 biến thể: các khe thời gian được cấp riêng và các khe thời gian được dùng chung.
1.4.14. Ký hiệu (symbol)
Ký hiệu tương ứng với 2 bit (5,2 ms) trong tín hiệu truyền đi trên giao diện vô tuyến.
1.4.15. Cụm đồng bộ (synchronization burst)
Tín hiệu được phát đi dùng để thiết lập đồng bộ khi chuyển kênh và khi thiết lập các khe vật lý. Nó gồm một từ mã duy nhất dài 32 bit.
1.4.16. Điều khiển công suất theo tín hiệu thoại (VOX control)
Chức năng mà PS khi liên lạc thực hiện việc chuyển chế độ phát/ngừng phát tín hiệu đầu ra khi có/không có tiếng nói cần truyền đi, nhờ đó mà tiết kiệm được công suất tiêu thụ của PS.
ADAPCM | Adaptive Differential Pulse Code Modulation | Điều chế xung mã vi sai thích nghi |
ARIB | Association of Radio Industries and Businesses | Hiệp hội Công nghiệp và Thương mại Vô tuyến (Nhật Bản) |
CC | Call Control | Điều khiển cuộc gọi |
CS | Cell Station | Trạm gốc |
CS-ID | CS Identification | Mã nhận dạng trạm gốc |
FCS | Frame Check Sequence | Chuỗi kiểm tra khung |
FER | Frame Error Rate | Tỷ lệ lỗi khung |
FFT | Fast Fourier Transform | Biến đổi Fourier nhanh |
LCCH | Logical Control Channel | Kênh điều khiển logic |
PHS | Personal Handyphone System | Hệ thống điện thoại cầm tay cá nhân |
PN | Pseudo-Noise | Giả nhiễu |
PS | Personal Station | Máy đầu cuối |
PS-ID | PS Identification | Mã nhận dạng máy đầu cuối |
R | Ramp (time) | Thời gian quá độ |
RA | Rate Adaption | Thích nghi tốc độ |
RCR | Research & Development Center for Radio Systems | Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Hệ thống vô tuyến |
RFCD | Radio Frequency Coupling Device | Thiết bị ghép tần số vô tuyến |
RLR | Receive Loudness Rating | Hệ số âm lượng thu |
SLR | Send Loudness Rating | Hệ số âm lượng phát |
STMR | Sidetone Masking rating | Hệ số che trắc âm |
TA | Terminal Adapter | Bộ thích nghi đầu cuối |
TCH | Traffic Channel | Kênh lưu lượng |
TE | Terminal Equipment | Thiết bị đầu cuối |
UW | Unique Word | Từ duy nhất |
VOX | Voice Operated Transmission | Phát điều khiển theo tín hiệu thoại |
Sử dụng dải tần 1 900 MHz (1 893,50 MHz ¸ 1 919,600 MHz).
Yêu cầu: 300 kHz.
Tần số sóng mang có thể là 1 895,150 MHz hoặc 1 895,150 MHz + n ´ 300 kHz.
Yêu cầu: Là hệ thống ghép kênh sử dụng phương pháp TDMA-TDD đa sóng mang.
Yêu cầu: Là 4 khi sử dụng Bộ mã hóa/giải mã tiếng nói toàn tốc. Tương tự số lượng kênh tối đa có thể đồng thời sử dụng của một máy di động là 4 (trừ trường hợp khi xảy ra quá trình chuyển kênh).
Điều chế p/4 QPSK (điều chế cầu phương với mỗi ký hiệu được dịch pha đi p/4). Phía phát dùng bộ lọc có đặc tính là hàm Căn bậc hai của hàm Cosin nâng với hệ số độ dốc (a) là 0,5.
Yêu cầu: 384 kbit/s.
Yêu cầu: 32 kbit/s – ADPCM (khi dùng Bộ mã hóa/ giải mã tiếng nói toàn tốc).
Độ dài khung là 5 ms (bao gồm 4 khe thời gian phát + 4 khe thời gian thu).
Với sóng mang thông tin, các khe thời gian thích hợp chỉ được phát và sử dụng sau khi phát hiện sóng mang trong vòng 2 giây kể từ khi phát và đã biết chắc khoảng thời gian mà một khe chiếm (được gọi là độ dài 1 khe thời gian) có thể sử dụng được lớn hơn hoặc bằng 4 khung tin trống. Trong trường hợp 2 cụm phát liền nhau bị giao thoa vượt quá giá trị quy định (phần giao thoa nằm trong hoặc bao gồm luôn cả khoảng định thời như được chỉ ra trong Hình 1), khi đó các cụm này gối lên thời gian của khe định sử dụng hoặc gối lên cụm đã có từ trước trong cùng thời điểm với khe định sử dụng, máy phát sẽ coi như vẫn còn sóng mang trên mạng.
Hình 1 - Phương thức phát hiện sóng mang tại PS
Trong trường hợp mức nhiễu của kênh có liên quan (là khe thời gian tương ứng trên sóng mang tương ứng) trên mức 1, thì kênh này được coi là không khả dụng. Tuy nhiên chỉ khi mức nhiễu của tất cả các kênh của trạm thu phát đều vượt quá mức 1 (trong đó có một kênh được dùng để liên lạc với trạm đối phương gọi là kênh định trước), các kênh có mức nhiễu nhỏ hơn hoặc bằng mức 2 mới được sử dụng. Cũng chỉ trong trường hợp này chỉ có các kênh có mức nhiễu nhỏ hơn hoặc bằng mức nhiễu 2 mới được coi là khả dụng. Tuy nhiên, các kênh đã được trạm thu phát sử dụng không phải là các đối tượng được quyết định là khe thời gian khả dụng.
Các mức dùng để phát hiện sóng mang được đưa ra trong Bảng 1.
Bảng 1 - Các mức phát hiện sóng mang
Mức 1 | 26 dBmV |
Mức 2 | 44 dBmV |
2.1.10.1. Định thời của PS
a) Định nghĩa
Tại kết cuối ăng ten, thời điểm phát tiêu chuẩn cho khe vật lý điều khiển là
(5 ´ k2 – 2,5) ms (k2 là một số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng số độ dài kênh điều khiển logic LCCH) tính từ thời điểm nhận được khe vật lý điều khiển.
Tương tự, tại kết cuối ăng ten, thời điểm phát tiêu chuẩn cho các khe vật lý mang tin là (5 ´ l - 2,5) ms (với l = 1 khi làm việc ở chế độ toàn tốc, l = 2 khi làm việc ở chế độ bán tốc, l = 4 khi làm việc ở chế độ bán bán tốc) tính từ thời điểm nhận được khe vật lý mang tin.
Tuy nhiên, do phụ thuộc vào thời gian nhận khe vật lý chỉ định trước (là thời gian khe vật lý điều khiển/lưu lượng có chứa bản tin qui định khe vật lý thông tin gửi tới CS), tại kết cuối ăng ten, thời điểm phát tiêu chuẩn tương đối của khe vật lý thông tin (5 ´ k3 –2,5 + 0,625 ´ {số thứ tự tuyệt đối của khe vật lý thông tin - số thứ tự tuyệt đối của khe vật lý chỉ định}) ms (k3 là một số tự nhiên) tính từ khi nhận được khe vật lý chỉ định.
b) Yêu cầu
Định thời phát (đồng hồ) của PS, ở trạng thái được đồng bộ, được sai số ±1 ký hiệu khi độ chính xác của nó cộng thêm vào thời gian tiêu chuẩn ±5 ppm.
Xem Hình 2.
Hình 2 - Định thời phát của PS
2.1.10.2. Rung pha phía phát của PS
Rung pha phía phát của PS là độ lệch giữa các khung và giá trị lớn nhất của nó nhỏ hơn hoặc bằng 1/8 độ dài một ký hiệu khi PS phát hiện 16-bit UW từ CS trừ đi phần ảnh hưởng do rung pha phát của CS.
Bảng 2.2 - Quan hệ giữa tần số sóng mang và số thứ tự kênh
Số thứ tự kênh | Tần số sóng mang (MHz) |
251 | 1 893,650 |
252 | 1 893,950 |
253 | 1 894,250 |
254 | 1 894,550 |
255 | 1 894,850 |
1 | 1 895,150 |
2 | 1 895,450 |
3 | 1 895,750 |
4 | 1 896,050 |
. | . |
. | . |
78 | 1 918,250 |
79 | 1 918,550 |
80 | 1 918,850 |
81 | 1 919,150 |
82 | 1 919,450 |
Cần đảm bảo tần số sóng mang của kênh điều khiển là kênh 1.
2.2.2.1. Công suất phát
a) Định nghĩa
- Nếu sử dụng một đầu cuối đo ăng ten: Công suất phát là công suất cấp cho ăng ten đó.
- Nếu không có đầu cuối đo ăng ten: Công suất phát là công suất phát xạ ăng ten đo được tại phòng đo, hoặc tại RFCD đã được hiệu chuẩn tại phòng đo.
b) Yêu cầu
Công suất phát cực đại 10 mW.
Sai số cho phép +20%, -50%.
2.2.2.2. Phát mã nhận dạng cuộc gọi
Khi mã nhận dạng cuộc gọi được phát đi, tín hiệu được phát ra từ máy phát phải:
- Có độ dài 28 bit với máy cầm tay, và 29 bit với trạm thu phát đặt cố định (Tham khảo ARIB RCR STD-28 mục 4.2.10).
- Có cấu trúc khe thời gian được thiết lập từ trước, khi phát đi tín hiệu phải sử dụng mã hóa kênh và các phương pháp ngẫu nhiên hóa.
2.2.2.3. Công suất kênh lân cận
a) Định nghĩa
Công suất kênh lân cận là công suất trung bình trong một cụm được phát xạ trong một băng tần độ rộng ±96 kHz có tần số trung tâm cách tần số trung tâm của sóng mang có ích một khoảng Df kHz, khi tín hiệu được điều chế bởi tín hiệu kiểm tra được mã hóa tiêu chuẩn có cùng tốc độ mã hóa với tín hiệu đã được điều chế.
b) Yêu cầu
- Với mức lệch cộng hưởng Df = 600 kHz: Công suất kênh lân cận £ 800 nW.
- Với mức lệch cộng hưởng Df = 900 kHz: Công suất kênh lân cận £ 250 nW.
2.2.2.4. Các đặc tính đáp ứng quá độ khi phát cụm
Hình 3 - Các yêu cầu về thời gian đáp ứng công suất phát
a) Định nghĩa
Quá độ là khi máy phát tắt/bật chế độ điều chế các sóng cụm. Các đặc tính đáp ứng quá độ của cụm gồm thời gian và công suất sóng trong thời gian quá độ. Thời gian đáp ứng quá độ của cụm được phát đi là khoảng thời gian tính từ thời điểm bắt đầu có sự hưởng ứng quá độ (tắt hoặc bật). Nếu tắt tín hiệu điều chế thì tính từ lúc bắt đầu tắt cho đến khi công suất sóng mang trong khi phát cụm giảm xuống tới mức 80 nW hoặc nếu là bật tín hiệu điều chế thì tính từ lúc công suất sóng mang của cụm đạt được 80 nW đến thời điểm máy làm việc ở chế độ điều chế một cách ổn định (xem Hình 4).
b) Yêu cầu
- Các đặc tính thời gian: £ 13 ms. Giá trị công suất tức thời khi quá độ nằm trong Hình 3.
- Công suất khi tắt tín hiệu điều chế phải thỏa mãn yêu cầu đặt ra trong 2.2.2.5.
Hình 4 - Quan hệ giữa cấu trúc khe thời gian và điều khiển phát/ngừng sóng mang trong cụm
2.2.2.5. Công suất rò trong thời gian không có sóng mang
a) Định nghĩa
Công suất rò trong thời gian không có sóng mang là công suất bức xạ trong băng tần phát khi không có tín hiệu cần phát đi.
b) Yêu cầu £ 80 nW.
c) Phép đo được thực hiện trong quá trình liên lạc và thời gian đo là khi không có khe thời gian nào được phát.
2.2.2.6. Công suất phát xạ giả
a) Định nghĩa
Công suất phát xạ giả là công suất trung bình của các phát xạ giả ở mỗi tần số được cấp cho đường công suất (phát xạ giả là sự phát xạ sóng vô tuyến ở một hoặc nhiều hơn một tần số nằm ngoài băng tần yêu cầu, có thể giảm mức công suất phát xạ của sóng vô tuyến này mà không ảnh hưởng đến quá trình truyền tin. Phát xạ giả gồm các sản phẩm của phát xạ hài, phát xạ hài phụ, phát xạ ký sinh và xuyên điều chế nhưng phát xạ giả không gồm những sản phẩm được sinh ra khi thực hiện điều chế tín hiệu cần phát đi bởi phát xạ công suất tại những tần số gần băng tần yêu cầu).
b) Yêu cầu: Trong băng (1 893,5 MHz ~ 1 919,6 MHz) £ 250 nW; ngoài băng tần này £ 2,5 mW.
c) Phép đo được thực hiện trong quá trình liên lạc; thời gian đo gồm cả lúc phát và không phát các khe thời gian. Riêng lúc đo trong băng chỉ đo lúc phát các khe thời gian.
2.2.2.7. Băng tần chiếm dụng
a) Định nghĩa
Băng tần chiếm dụng là dải tần số mà ở đó tập trung 99 ± 0,5% công suất phát.
b) Yêu cầu: 288 kHz.
2.2.2.8. Sai số tần số
a) Định nghĩa
Sai số tần số là độ lệch tần số lớn nhất có thể chấp nhận được so với tần số đã được ấn định của dải tần số chiếm dụng phát xạ ra.
b) Yêu cầu: Độ chính xác tuyệt đối £ ±3 ´ 10-6.
2.2.2.9. Độ chính xác điều chế
a) Định nghĩa
Độ chính xác điều chế là giá trị thực của sai số vector biểu diễn điểm tín hiệu (giá trị căn bậc hai của phép chia tổng các bình phương sai số của các vector biểu diễn điểm tín hiệu cho số các điểm nhận dạng pha trong khe thời gian).
b) Yêu cầu: £ 12,5%.
2.2.2.10. Độ chính xác tốc độ phát (Sai số đồng hồ phát)
Yêu cầu: Độ chính xác tuyệt đối £ ±5 ´ 10-6.
2.2.2.11. Bức xạ vỏ máy
Yêu cầu: £ 2,5 mW.
2.2.3.1. Độ nhạy của máy thu
a) Định nghĩa
Độ nhạy của máy thu là mức tín hiệu thu mà tại đó tỉ số bit lỗi thu được đạt giá trị 10-2 khi tín hiệu phát là dãy lớn hơn hoặc bằng 2 556 bit được điều chế bằng dãy tín hiệu nhị phân giả ngẫu nhiên có chu kỳ 511 bit trên kênh lưu lượng.
b) Yêu cầu: £ 16 dBmV.
2.2.3.2. Độ chọn lọc kênh lân cận
a) Định nghĩa
Độ chọn lọc kênh lân cận là tỉ số giữa tử số là (giá trị độ nhạy thu đã chỉ định trong 2.2.3.1 (16 dBmV) + 3 dB) và mẫu số là (mức điện áp thu được của các sóng vô tuyến không mong muốn mà tại đó tỉ số bit lỗi trên kênh lưu lượng tăng tới mức 10-2 do các tín hiệu không mong muốn được cộng vào tín hiệu có ích thu được với độ nhạy thu (16 dBmV) + 3 dB (lệch cộng hưởng ở Df kHz) được điều chế bằng một tín hiệu số (là dãy nhị phân giả ngẫu nhiên có chu kỳ là 32,767 bit)).
b) Yêu cầu: ³ 50 dB khi độ lệch cộng hưởng là 600 kHz.
2.2.3.3. Chỉ số xuyên điều chế
a) Định nghĩa
Chỉ số xuyên điều chế là tỉ số giữa (độ nhạy đã chỉ định trong 2.2.3.1
(16 dBmV) + 3 dB) với (mức điện áp thu được của các sóng vô tuyến không mong muốn mà tại đó tỉ số bit lỗi trên kênh lưu lượng tăng tới mức 10-2 do 2 tín hiệu không mong muốn được cộng vào tín hiệu có ích thu được khi làm việc ở độ nhạy thu đã chỉ định trong 2.2.3.1 (16 dBmV) + 3 dB lệch cộng hưởng ở 600 kHz và 1,2 MHz).
b) Yêu cầu: ³ 47 dB.
2.2.3.4. Miễn nhiễm với đáp ứng tạp
a) Định nghĩa
Miễn nhiễm với đáp ứng tạp là tỉ số giữa tử số là (giá trị độ nhạy thu đã chỉ định trong 2.2.3.1 (16 dBmV) + 3 dB) và mẫu số là (mức điện áp thu được của các sóng vô tuyến không mong muốn mà tại đó tỉ số bit lỗi trên kênh lưu lượng tăng tới mức 10-2 do các tín hiệu không mong muốn được cộng vào tín hiệu mong muốn thu được ở độ nhạy thu đã chỉ định trong 2.2.3.1 (16 dBmV) + 3 dB).
b) Yêu cầu: ³ 47 dB.
2.2.3.5. Công suất phát xạ dẫn
a) Định nghĩa
Công suất phát xạ dẫn là cường độ các sóng vô tuyến được sinh ra từ kết cuối ăng ten dưới các điều kiện nhất định khi thu tín hiệu vô tuyến.
b) Yêu cầu: £ 4 nW.
c) Phép đo được thực hiện trong khi thiết bị cần thử ở chế độ chờ và thời gian đo là toàn bộ thời gian chờ.
2.2.3.6. Bức xạ vỏ máy
Yêu cầu: Ở tần số dưới 1 GHz, công suất vô tuyến đo được £ 4 nW; ở tần số trên 1 GHz, công suất này £ 20 nW.
2.2.3.7. Độ chính xác chỉ thị cường độ tín hiệu thu
Các giá trị phát hiện ra mức tín hiệu thu (các giá trị dự đoán của mức tín hiệu RF) cho mức tín hiệu RF đầu vào trong khoảng 16 dBmV ¸ 60 dBmV (dải động bằng 44 dB) phải có các đặc tuyến đơn điệu tăng và độ chính xác tuyệt đối là ±6 dB.
Dải phát hiện mức thu (mức vào RF từ 10 dBmV ¸ 80 dBmV) và khoảng cho phép của các giá trị dự đoán mức RF được biểu diễn trong Hình 5.
Hình 5 - Độ chính xác chỉ thị mức thu tín hiệu RF
2.2.3.8. Chỉ tiêu sàn cho BER
a) Định nghĩa: Chỉ tiêu sàn cho BER là mức tín hiệu vào dẫn đến tỉ số lỗi bit là 10-5 khi tín hiệu được điều chế bằng chuỗi bit nhị phân giả ngẫu nhiên dài 511 bit được phát đi trên kênh TCH.
b) Yêu cầu: £ 25 dBmV.
Ăng ten gắn liền với vỏ máy, có độ tăng ích £ 4 dBi. Trong trường hợp công suất bức xạ hiệu dụng nhỏ hơn công suất danh định cấp cho loại ăng ten có độ tăng ích tuyệt đối 4 dBi, phần chênh lệch này có thể được bù bằng độ tăng ích ăng ten.
Phải kiểm tra tất cả các chỉ tiêu kỹ thuật của PS (mục 2.1.9, 2.1.10 và 2.2) ở điều kiện đo kiểm bình thường và điều kiện đo kiểm khắc nghiệt khi yêu cầu (xem Phụ lục A).
Thiết bị đầu cuối PHS phải có tài liệu kỹ thuật đủ tin cậy nêu rõ việc thỏa mãn các yêu cầu trong 2.1, 2.3.
Trong Quy chuẩn này, mục 3.1 và 3.2 trình bày các phương pháp đo khi có đầu cuối đo ăng ten và đầu cuối vào/ra dữ liệu. Phương pháp đo khi không có đầu cuối ăng ten đo được trình bày trong 3.3.
Một số qui ước khi đo:
- Tín hiệu kiểm tra mã hóa chuẩn được sử dụng trong điều chế là một chuỗi số nhị phân giả ngẫu nhiên có chu kỳ 511 bit, được truyền qua kênh TCH hoặc tất cả các khoảng thời gian một khe.
- Thời gian trong một cụm được định nghĩa là thời gian có tối thiểu 98 ký hiệu tính từ sườn trước ký hiệu đầu tiên xuất hiện cho đến khi sườn sau ký hiệu cuối cùng biến mất.
- Thời gian ngoài cụm được định nghĩa là thời gian thời gian có tối thiểu 720 ký hiệu tính từ khi ký hiệu cuối cùng mất đi (không kể 3 ký hiệu cuối cùng) cho đến ký hiệu đầu tiên xuất hiện ở khe thời gian kế tiếp (không kể 3 ký hiệu đầu tiên).
3.1.1.1. Sai số tần số
a) Phương pháp đo sử dụng máy đếm tần (sơ đồ đo Hình 6)
Hình 6 - Sơ đồ đo sai số tần số (Phương pháp đếm tần)
CHÚ THÍCH:
- Thiết lập thiết bị cần thử làm việc tại tần số định kiểm tra và phát. Điều chế với tín hiệu kiểm tra được mã hóa tiêu chuẩn.
- Trong sơ đồ đo kiểm trên, điều chế mã đặc biệt có thể được sử dụng trong kênh lưu lượng hoặc tất cả các khe thời gian, tần số có thể được đo và phần lệch so với tần số chuẩn có thể được hiệu chỉnh. (Điều kiện chuẩn: nếu có các bit 0 xuất hiện liên tục thì độ lệch tần số sẽ là 24 kHz).
- Ở chế độ đo, nếu đầu ra thiết bị cần thử là sóng mang chưa được điều chế, có thể đo ngay sóng mang này, trong trường hợp các mạch trong sơ đồ đo có tần số trung tâm của phổ điều chế là tần số sóng mang.
- Trong khi thiết lập chế độ đo, nếu điều kiện cho phép, đo khi thiết bị cần thử phát sóng liên tục.
Thủ tục đo (sử dụng sơ đồ đo Hình 6):
- Đo trong khoảng ³ 100 cụm riêng biệt rồi tính giá trị trung bình, đó là giá trị đo được.
- Trong trường hợp phát liên tục, đo trong thời gian chọn có thể nhận thu được biên độ chính xác hơn mức yêu cầu.
Các phương pháp đo khác:
Việc đo tần số ra của bộ dao động chuẩn có thể được thay thế nếu máy phát có độ chính xác về tần số của dao động chuẩn đúng bằng độ chính xác về tần số tại đầu ra của máy phát.
b) Phương pháp quĩ tích pha (sử dụng sơ đồ đo Hình 7):
Hình 7 - Sơ đồ đo sai số tần số (Phương pháp quĩ tích pha)
Thủ tục đo: Ghi lại tần số ra của thiết bị cần thử trên thiết bị đo tần số.
3.1.1.2. Công suất phát xạ giả
Thủ tục đo (sử dụng sơ đồ đo Hình 8):
Hình 8 - Sơ đồ đo mức công suất phát xạ giả
- Phát hiện mức công suất phát xạ giả: Với dải tần yêu cầu, đặt chế độ quét chậm và khẳng định tần số phát xạ giả; Dải tần cần phát hiện nằm trong khoảng 100 kHz đến 4 GHz và lệch tối thiểu ±1 MHz tính từ tần số phát.
- Đặt tần số trung tâm của máy phân tích phổ chính giữa tần số phát xạ giả.
- Thực hiện một quá trình quét đơn trong miền thời gian và đo phân bố công suất. Khi độ rộng độ phân giải dải tần bị thay đổi và mức tín hiệu cũng thay đổi, thực hiện biến đổi dải tần được chỉ định là 192 kHz cho việc đo công suất rò kênh lân cận.
- Nhập dữ liệu: Khi quá trình quét kết thúc, giá trị của các điểm lấy mẫu trong và ngoài thời gian cụm được nhập vào mảng biến của máy tính.
- Đổi đơn vị đo: Giá trị tính theo đơn vị dBm của dữ liệu đầu vào cần được biến đổi sang đơn vị đo công suất tuyệt đối.
- Lấy trung bình công suất: Giá trị công suất phát xạ giả lấy được sau khi đổi ngược từ thang lôga sẽ được lấy trung bình trong thời gian của 1 cụm dữ liệu. Thời điểm lấy mẫu cách nhau những khoảng nhỏ hơn hoặc bằng nghịch đảo của tốc độ truyền tín hiệu.
CHÚ THÍCH: Với máy phân tích phổ, thời gian quét khoảng 1 ms (sử dụng 1 hoặc nhiều cụm cho một mẫu, ví dụ nếu có 1 001 mẫu sẽ ứng với thời gian ³ 5 ms). Chế độ phát hiện mẫu là các đỉnh dương.
3.1.1.3. Băng tần chiếm dụng
Hình 9 - Sơ đồ đo băng tần chiếm dụng
Thủ tục đo (sử dụng sơ đồ đo Hình 9):
- Tiến hành đo: Máy phân tích phổ tiến hành một quá trình quét đơn và đo phân bố phổ với hơn 400 điểm lấy mẫu (ví dụ 1001 điểm lấy mẫu).
- Vào số liệu: Khi quá trình quét kết thúc, các giá trị của tất cả các điểm lấy mẫu phải được nhập vào máy tính dưới dạng mảng các biến.
- Đổi đơn vị đo: Giá trị số liệu thu được theo dBm cần được biến đổi thành đơn vị đo công suất tuyệt đối.
- Tính toán công suất tổng cộng: Tính bằng tổng công suất của toàn bộ các điểm lấy mẫu đã ghi được.
- Tính giới hạn tần số dưới: Tìm trong số các điểm lấy mẫu (từ điểm có tần số thấp nhất) điểm đầu tiên có công suất nhỏ hơn 0,5% giá trị công suất tổng cộng đã tìm được. Ghi lại tần số điểm này với tên là giới hạn tần số dưới.
- Tính toán giới hạn tần số trên: Tìm trong số các điểm lấy mẫu (từ điểm có tần số cao nhất) điểm đầu tiên có công suất lớn hơn 0,5% giá trị công suất tổng cộng đã tìm được. Ghi lại tần số điểm này với tên là giới hạn tần số dưới.
- Tính toán dải tần: Dải tần chiếm dụng bằng giới hạn tần số trên - giới hạn tần số dưới.
CHÚ THÍCH: Với máy phân tích phổ, thời gian quét 1 hoặc nhiều hơn 1 cụm cho một mẫu; nếu có 1 001 mẫu thời gian lớn sẽ ³ 5 ms. Chế độ phát hiện là các đỉnh dương.
3.1.1.4. Công suất cấp cho ăng ten
a) Sử dụng sơ đồ đo Hình 10:
Hình 10 - Sơ đồ đo công suất cấp cho ăng ten
(Mời xem tiếp trong file tải về)
01 | Văn bản dẫn chiếu |
02 | Văn bản dẫn chiếu |
03 | Văn bản dẫn chiếu |
04 | Văn bản dẫn chiếu |
05 | Văn bản dẫn chiếu |
06 | Văn bản dẫn chiếu |
07 | Văn bản hủy bỏ tiêu chuẩn |
08 |
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số hiệu: | QCVN 11:2010/BTTTT |
Loại văn bản: | Quy chuẩn Việt Nam |
Ngày ban hành: | 30/07/2010 |
Hiệu lực: | 31/01/2011 |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
Người ký: | |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |