Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | 737&738-08/2020 |
Số hiệu: | 20/2020/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | 05/08/2020 |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Vũ Đức Đam |
Ngày ban hành: | 22/07/2020 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 15/09/2020 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ _____________ Số: 20/2020/QĐ-TTg
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 22 tháng 7 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương
_____________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương.
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức để phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quyết định này áp dụng đối với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các đơn vị thuộc, trực thuộc (sau đây gọi tắt là các bộ, ngành, địa phương).
2. Các cơ quan, tổ chức không thuộc khoản 1 Điều này khi chủ động kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương thực hiện theo quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức là chuỗi ký tự để phân biệt, xác định duy nhất các cơ quan, tổ chức khi kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương.
2. Hệ thống mã định danh điện tử là tập hợp các mã định danh điện tử và các thông tin liên quan của một nhóm cơ quan, tổ chức cụ thể.
3. Lược đồ định danh là bảng dữ liệu mô tả hệ thống mã định danh điện tử của một nhóm các cơ quan, tổ chức cụ thể.
4. Mã xác định lược đồ định danh là nhóm ký tự để phân biệt, xác định duy nhất lược đồ định danh của một nhóm cơ quan, tổ chức cụ thể.
5. Mã xác định cơ quan, tổ chức trong lược đồ định danh là nhóm ký tự để phân biệt, xác định duy nhất cơ quan, tổ chức đó trong một hệ thông mã định danh điện tử được mô tả bởi lược đồ định danh tương ứng.
6. Cơ quan, tổ chức phát hành lược đồ định danh là cơ quan, tổ chức có trách nhiệm xây dựng, quản lý lược đồ định danh tương ứng.
7. Hệ thống thông tin quản lý Danh mục điện tử dùng chung của các cơ quan nhà nước phục vụ phát triển Chính phủ điện tử của Việt Nam là hệ thống thu thập, lưu trữ, quản lý, chia sẻ dữ liệu về các danh mục, bảng mã phân loại, mã định danh diện tử dùng chung do các cơ quan, tổ chức ban hành; phục vụ việc tích hợp, trao đổi, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương.
Chương II. MÃ ĐỊNH DANH ĐIỆN TỬ CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC
Điều 4. Mã định danh điện tử của các bộ, ngành, địa phương
1. Mã định danh điện tử của các bộ, ngành, địa phương là chuỗi ký tự có độ dài tối đa là 35 ký tự và được chia thành các nhóm ký tự. Các ký tự gồm: dấu chấm (.), các chữ số từ 0 đến 9 và các chữ cái từ A đến Z (dạng viết hoa trong bảng chữ cái tiếng Anh). Mỗi nhóm ký tự được sử dụng để xác định các cơ quan, tổ chức tại cấp tương ứng; các nhóm ký tự được phát triển từ trái qua phải và được phân tách với nhau bằng dấu chấm.
2. Nhóm ký tự thứ nhất, ở vị trí ngoài cùng bên trái trong Mã định danh điện tử của các bộ, ngành, địa phương quy định tại khoản 1 Điều này để xác định các cơ quan, tổ chức cấp 1 (gọi là Mã cấp 1). Mã cấp 1 có dạng MX1X2, trong đó: M là chữ cái trong phạm vi từ A đến Y; X1, X2 nhận giá trị là một trong các chữ số từ 0 đến 9. Quy định chi tiết cơ quan, tổ chức cấp 1 và Mã cấp 1 của các bộ, ngành, địa phương và các cơ quan, tổ chức đặc thù tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Các nhóm ký tự nối tiếp sau Mã cấp 1 trong Mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 2 Điều này lần lượt xác định các cơ quan, tổ chức từ cấp 2 trở đi; cơ quan, tổ chức tại một cấp nhất định trừ cấp 1 là các đơn vị thuộc, trực thuộc cơ quan, tổ chức cấp liền trước.
Điều 5. Mã định danh điện tử của doanh nghiệp, hợp tác xã và hộ kinh doanh
Mã định danh điện tử của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh là chuỗi ký tự biểu diễn tương ứng mã số doanh nghiệp, mã số hợp tác xã, mã số hộ kinh doanh theo quy định pháp luật hiện hành về mã số doanh nghiệp, mã số hợp tác xã và mã số hộ kinh doanh.
Điều 6. Mã định danh điện tử của cơ quan, tổ chức khác
1. Mã định danh điện tử của cơ quan, tổ chức không thuộc quy định tại Điều 4, Điều 5 Quyết định này là chuỗi ký tự bao gồm hai thành phần nối tiếp nhau; không có ký tự để phân tách giữa các thành phần; thành phần thứ nhất, ở vị trí ngoài cùng bên trái là mã xác định lược đồ định danh, thành phần tiếp theo là mã xác định cơ quan, tổ chức trong lược đồ định danh.
2. Mã xác định lược đồ định danh được quy định tại khoản 1 Điều này được xây dựng theo các nguyên tắc sau:
a) Bao gồm 3 ký tự có dạng Zxy; bắt đầu là chữ cái “Z” viết hoa; x, y nhận giá trị là một trong các chữ số từ 0 đến 9;
b) Các mã xác định lược đồ định danh được sử dụng tuần tự, bắt đầu là Z01, cuối cùng là Z99;
c) Mã xác định lược đồ định danh cho mỗi lược đồ định danh của cơ quan, tổ chức là duy nhất và chỉ được sử dụng một lần.
3. Mã xác định cơ quan, tổ chức trong lược đồ định danh quy định tại khoản 1 Điều này có độ dài tối đa 32 ký tự và có cấu trúc được quy định trong lược đồ định danh.
Điều 7. Xây dựng lược đồ định danh
1. Nhóm các cơ quan, tổ chức thuộc quy định tại Điều 6 Quyết định này khi kết nối, liên thông chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương phải xây dựng lược đồ định danh cho nhóm cơ quan, tổ chức mình bao gồm các thành phần quy định tại khoản 2 Điều này và gửi về Bộ Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, công bố, bảo đảm mã xác định lược đồ định danh không bị trùng lặp.
2. Các thành phần của lược đồ định danh gồm có:
a) Mã xác định lược đồ định danh;
b) Tên của hệ thống mã định danh điện tử;
c) Mục đích và phạm vi áp dụng;
d) Cơ quan, tổ chức phát hành;
đ) Cấu trúc mã xác định cơ quan, tổ chức trong lược đồ định danh;
e) Mô tả các cơ quan, tổ chức thuộc lược đồ định danh;
g) Lưu ý khi sử dụng mã định danh điện tử;
h) Ngày cấp mã xác định lược đồ định danh;
i) Những ghi chú khác (nếu có) dành cho trường hợp cơ quan, tổ chức xây dựng lược đồ định danh cần mô tả thêm, ngoài các nội dung quy định từ điểm a đến h khoản này.
3. Các lược đồ định danh được xây dựng mới phải bảo đảm các yêu cầu sau:
a) Sử dụng mã xác định lược đồ định danh tiếp theo mã xác định lược đồ định danh mới nhất do Bộ Thông tin và Truyền thông công bố;
b) Thông tin về cơ quan, tổ chức phát hành phải bao gồm tên, địa chỉ bưu điện, địa chỉ thư điện tử, số điện thoại liên hệ;
c) Nội dung về cấu trúc mã xác định cơ quan, tổ chức trong lược đồ định danh phải xác định số ký tự và ý nghĩa của chúng, các ký tự kiểm tra (nếu có) và các yêu cầu hiển thị (nếu có);
d) Nội dung mô tả các cơ quan, tổ chức thuộc lược đồ định danh không quá 100 từ.
4. Mẫu lược đồ định danh được mô tả trong Phụ lục II Quyết định này.
Điều 8. Sửa đổi, dừng sử dụng lược đồ định danh
1. Lược đồ định danh đã được xây dựng, công bố như quy định tại Điều 7 có thể được sửa đổi và phải tuân thủ các yêu cầu sau:
a) Không được sửa đổi mã xác định lược đồ định danh, cơ quan, tổ chức phát hành và cấu trúc mã xác định cơ quan, tổ chức trong lược đồ định danh. Nếu phải thay đổi các thông tin này, thì xây dựng lược đồ định danh mới;
b) Cơ quan, tổ chức phát hành lược đồ định danh phải gửi lược đồ định danh sửa đổi về Bộ Thông tin và Truyền thông để quản lý và thông báo rõ lý do phải sửa đổi.
2. Cơ quan, tổ chức phát hành lược đồ định danh khi không còn sử dụng lược đồ định danh phải gửi thông báo về Bộ Thông tin và Truyền thông về việc dừng sử dụng. Thông tin thông báo bao gồm mã xác định lược đồ định danh dừng sử dụng và lý do dừng sử dụng.
Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông
1. Quản lý thống nhất, bổ sung, sửa đổi Mã cấp 1 của các bộ, ngành, địa phương và một số cơ quan, tổ chức đặc thù được quy định tại khoản 2 Điều 4 Quyết định này để đáp ứng nhu cầu thực tế trong quá trình sử dụng.
2. Xây dựng văn bản hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương và các cơ quan, tổ chức đặc thù được quy định tại khoản 2 Điều 4 Quyết định này xây dựng các thành phần còn lại trong mã định danh điện tử sau khi đã có Mã cấp 1.
3. Quản lý thống nhất mã xác định lược đồ định danh quy định tại khoản 2 Điều 6 Quyết định này; bảo đảm mã xác định lược đồ định danh không trùng lặp; công bố kịp thời các lược đồ định danh trên trang hoặc cổng thông tin điện tử.
4. Phát triển Hệ thống thông tin quản lý Danh mục điện tử dùng chung của các cơ quan nhà nước phục vụ phát triển Chính phủ điện tử của Việt Nam đáp ứng các yêu cầu về lưu trữ, quản lý đồng bộ, thống nhất, chia sẻ mã định danh điện tử của cơ quan, tổ chức.
5. Hướng dẫn các cơ quan, tổ chức cập nhật kịp thời lược đồ định danh, mã định danh điện tử và các thông tin liên quan theo quy định tại Chương II Quyết định này vào Hệ thống thông tin quản lý Danh mục điện tử dùng chung của các cơ quan nhà nước phục vụ phát triển Chính phủ điện tử của Việt Nam; thực hiện chia sẻ các thông tin này để phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương.
Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức
1. Các cơ quan, tổ chức cấp 1 quy định tại Điều 4 Quyết định này có trách nhiệm xây dựng, lưu trữ, quản lý hệ thống mã định danh điện tử của mình theo quy định pháp luật và cập nhật, chia sẻ dữ liệu với Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm xây dựng, lưu trữ, quản lý mã định danh điện tử của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh và bảo đảm không trùng lặp giữa các đối tượng này; cập nhật, chia sẻ dữ liệu với Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Các cơ quan, tổ chức phát hành lược đồ định danh quy định tại Điều 7 Quyết định này phải xây dựng, lưu trữ, quản lý lược đồ định danh, mã định danh điện tử của các đơn vị thuộc lược đồ định danh và cập nhật, chia sẻ dữ liệu với Bộ Thông tin và Truyền thông.
4. Việc cập nhật, chia sẻ dữ liệu về mã định danh điện tử và các thông tin liên quan với Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này được thực hiện thông qua Hệ thống thông tin quản lý Danh mục điện tử dùng chung của các cơ quan nhà nước phục vụ phát triển Chính phủ điện tử của Việt Nam.
Chương IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Quy định chuyển tiếp
1. Trong vòng 24 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, các bộ, ngành, địa phương thực hiện nâng cấp, chỉnh sửa các hệ thống thông tin để bảo đảm tuân thủ các quy định về mã định danh điện tử phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu nêu tại Quyết định này.
2. Các hệ thống thông tin chỉ thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu trong nội bộ ngành không bắt buộc phải áp dụng các quy định về mã định danh điện tử nêu tại Quyết định này.
3. Trong vòng 24 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, các cơ quan, tổ chức có trách nhiệm rà soát, chỉnh sửa những quy định trước đây của mình (nếu có) về mã định danh để tuân thủ Quyết định này.
Điều 12. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 9 năm 2020.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
3. Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Toà án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, KSTT (2). | KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
Vũ Đức Đam |
Phụ lục I
QUY ĐỊNH VỀ MÃ CẤP 1
(Kèm theo Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)
________
I. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP 1 VÀ MÃ CẤP 1
STT | Cơ quan, tổ chức cấp 1 | Ký tự đầu tiên trong Mã cấp 1 (Chữ cái viết hoa) |
1 | Các cơ quan Đảng gồm: Văn phòng Trung ương, các Tỉnh ủy, Thành ủy, các Ban của Đảng và các cơ quan, đơn vị khác trực thuộc | A |
2 | Văn phòng Chủ tịch nước | B |
3 | Các cơ quan Quốc hội gồm: Văn phòng Quốc hội, các Ủy ban, Ban, Hội đồng Dân tộc, Viện Nghiên cứu Lập pháp của Quốc hội, các cơ quan, đơn vị khác thuộc Quốc hội | C |
4 | Toà án nhân dân tối cao | D |
5 | Viện kiểm sát nhân dân tối cao | E |
6 | Kiểm toán Nhà nước | F |
7 | Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan, đơn vị khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập | G |
8 | Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | H |
9 | Các tổ chức chính trị - xã hội cấp Trung ương gồm: Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Trung ương Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam; Hội Cựu chiến binh Việt Nam; Hội Nông dân Việt Nam | I |
10 | Các tổ chức xã hội, các tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp Trung ương khác | J |
11 | Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | K |
II. DANH SÁCH MÃ CẤP 1 CỦA CÁC CƠ QUAN
1. Mã cấp 1 của nhóm các cơ quan Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, nhóm các cơ quan Quốc hội, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước
STT | Tên cơ quan, nhóm cơ quan cấp 1 | Mã cấp 1 |
1 | Nhóm các cơ quan Đảng | Từ A01 đến A99 |
2 | Văn phòng Chủ tịch nước | B01 |
3 | Nhóm các cơ quan Quốc hội | Từ C01 đến C99 |
4 | Toà án nhân dân tối cao | D01 |
5 | Viện kiểm sát nhân dân tối cao | E01 |
6 | Kiểm toán Nhà nước | F01 |
Ghi chú: Các mã A00, B00, B02 đến B99, C00, D00, D02 đến D99, E00, E02 đến E99, F00, F02 đến F99 để dự trữ.
2. Mã cấp 1 của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan, đơn vị khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập
STT | Tên cơ quan cấp 1 | Mã cấp 1 |
1 | Bộ Công an | G01 |
2 | Bộ Công Thương | G02 |
3 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | G03 |
4 | Bộ Giao thông vận tải | G04 |
5 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | G05 |
6 | Bộ Khoa học và Công nghệ | G06 |
7 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | G07 |
8 | Bộ Ngoại giao | G08 |
9 | Bộ Nội vụ | G09 |
10 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | G01 |
11 | Bộ Quốc phòng | G11 |
12 | Bộ Tài chính | G12 |
13 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | G13 |
14 | Bộ Thông tin và Truyền thông | G14 |
15 | Bộ Tư pháp | G15 |
16 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | G16 |
17 | Bộ Xây dựng | G17 |
18 | Bộ Y tế | G18 |
19 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | G19 |
20 | Thanh tra Chính phủ | G20 |
21 | Ủy ban Dân tộc | G21 |
22 | Văn phòng Chính phủ | G22 |
23 | Ban Quản lý lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh | G23 |
24 | Bảo hiểm Xã hội Việt Nam | G24 |
25 | Đại học Quốc gia Hà Nội | G25 |
26 | Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh | G26 |
27 | Đài Tiếng nói Việt Nam | G27 |
28 | Đài Truyền hình Việt Nam | G28 |
29 | Thông tấn xã Việt Nam | G30 |
30 | Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam | G31 |
31 | Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam | G32 |
32 | Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia | G34 |
33 | Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia | G35 |
34 | Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp | G36 |
Ghi chú: Mã G00, G29, G33 và các mã từ G37 đến G99 để dự trữ.
3. Mã cấp 1 của Ủy ban nhân dân (UBND) các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
STT | Tên cơ quan cấp 1 | Mã cấp 1 |
1 | UBND tỉnh An Giang | H01 |
2 | UBND tỉnh Bắc Giang | H02 |
3 | UBND tỉnh Bắc Kạn | H03 |
4 | UBND tỉnh Bạc Liêu | H04 |
5 | UBND tỉnh Bắc Ninh | H05 |
6 | UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | H06 |
7 | UBND tỉnh Bến Tre | H07 |
8 | UBND tỉnh Bình Định | H08 |
9 | UBND tỉnh Bình Dương | H09 |
10 | UBND tỉnh Bình Phước | H10 |
11 | UBND tỉnh Bình Thuận | H11 |
12 | UBND tỉnh Cà Mau | H12 |
13 | UBND thành phố Cần Thơ | H13 |
14 | UBND tỉnh Cao Bằng | H14 |
15 | UBND tỉnh Đắk Lắk | H15 |
16 | UBND tỉnh Đắk Nông | H16 |
17 | UBND thành phố Đà Nẵng | H17 |
18 | UBND tỉnh Điện Biên | H18 |
19 | UBND tỉnh Đồng Nai | H19 |
20 | UBND tỉnh Đồng Tháp | H20 |
21 | UBND tỉnh Gia Lai | H21 |
22 | UBND tỉnh Hà Giang | H22 |
23 | ỦBND tỉnh Hải Dương | H23 |
24 | UBND thành phố Hải Phòng | H24 |
25 | UBND tỉnh Hà Nam | H25 |
26 | UBND thành phố Hà Nội | H26 |
27 | UBND tỉnh Hà Tĩnh | H27 |
28 | UBND tỉnh Hòa Bình | H28 |
29 | UBND Thành phố Hồ Chí Minh | H29 |
30 | UBND tỉnh Hậu Giang | H30 |
31 | UBND tỉnh Hưng Yên | H31 |
32 | UBND tỉnh Khánh Hòa | H32 |
33 | UBND tỉnh Kiên Giang | H33 |
34 | UBND tỉnh Kon Tum | H34 |
35 | UBND tỉnh Lai Châu | H35 |
36 | UBND tỉnh Lâm Đồng | H36 |
37 | UBND tỉnh Lạng Sơn | H37 |
38 | UBND tỉnh Lào Cai | H38 |
39 | UBND tỉnh Long An | H39 |
40 | UBND tỉnh Nam Định | H40 |
41 | UBND tỉnh Nghệ An | H41 |
42 | UBND tỉnh Ninh Bình | H42 |
43 | UBND tỉnh Ninh Thuận | H43 |
44 | UBND tỉnh Phú Thọ | H44 |
45 | UBND tỉnh Phú Yên | H45 |
46 | UBND tỉnh Quảng Bình | H46 |
47 | UBND tỉnh Quảng Nam | H47 |
48 | UBND tỉnh Quảng Ngãi | H48 |
49 | UBND tỉnh Quảng Ninh | H49 |
50 | UBND tỉnh Quảng Trị | H50 |
51 | UBND tỉnh Sóc Trăng | H51 |
52 | UBND tỉnh Sơn La | H52 |
53 | UBND tỉnh Tây Ninh | H53 |
54 | UBND tỉnh Thái Bình | H54 |
55 | UBND tỉnh Thái Nguyên | H55 |
56 | UBND tỉnh Thanh Hóa | H56 |
57 | UBND tỉnh Thừa Thiên Huế | H57 |
58 | UBND tỉnh Tiền Giang | H58 |
59 | UBND tỉnh Trà Vinh | H59 |
60 | UBND tỉnh Tuyên Quang | H60 |
61 | UBND tỉnh Vĩnh Long | H61 |
62 | UBND tỉnh Vĩnh Phúc | H62 |
63 | UBND tỉnh Yên Bái | H63 |
Ghi chú: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái. Mã H00 và các mã từ H64 đến H99 để dự trữ.
4. Mã cấp 1 của tổ chức chính trị - xã hội cấp Trung ương
STT | Tên tổ chức chính trị - xã hội | Mã cấp 1 |
1 | Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | 101 |
2 | Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam | 102 |
3 | Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 103 |
4 | Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | 104 |
5 | Hội Cựu chiến binh Việt Nam | 105 |
6 | Hội Nông dân Việt Nam | 106 |
Ghi chú: Mã 100 và các mã từ 107 đến 199 để dự trữ.
5. Mã cấp 1 của các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp Trung ương
STT | Tên tổ chức xã hội | Mã cấp 1 |
1 | Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi Việt Nam | J01 |
2 | Hội Chữ thập đỏ Việt Nam | J02 |
3 | Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam | J03 |
4 | Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam | J04 |
5 | Hội Điện ảnh Việt Nam | J05 |
6 | Hội Đông y Việt Nam | J06 |
7 | Hội Khuyến học Việt Nam | J07 |
8 | Hội Kiến trúc sư Việt Nam | J08 |
9 | Hội Luật gia Việt Nam | J09 |
10 | Hội Mỹ thuật Việt Nam | J10 |
11 | Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin Việt Nam | J11 |
12 | Hội Nghệ sĩ múa Việt Nam | J12 |
13 | Hội Nghệ sĩ nhiếp ảnh Việt Nam | J13 |
14 | Hội Nghệ sĩ sân khấu Việt Nam | J14 |
15 | Hội Người cao tuổi Việt Nam | J15 |
16 | Hội Người mù Việt Nam | J16 |
17 | Hội Nhà báo Việt Nam | J17 |
18 | Hội Nhà văn Việt Nam | J18 |
19 | Hội Nhạc sĩ Việt Nam | J19 |
20 | Hội Sinh viên Việt Nam | J20 |
21 | Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam | J21 |
22 | Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam | J22 |
23 | Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam | J23 |
24 | Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Việt Nam | J24 |
25 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam | J25 |
26 | Liên minh hợp tác xã Việt Nam | J26 |
27 | Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam | J27 |
28 | Tổng hội Y học Việt Nam | J28 |
Ghi chú: Các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái. Mã J00 và các mã từ J29 đến J99 để dự trữ.
6. Mã cấp 1 của Hội đồng nhân dân (HĐND) các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
STT | Tên cơ quan cấp 1 | Mã cấp 1 |
1 | HĐND tỉnh An Giang | K01 |
2 | HĐND tỉnh Bắc Giang | K02 |
3 | HĐND tỉnh Bắc Kạn | K03 |
4 | HĐND tỉnh Bạc Liêu | K04 |
5 | HĐND tỉnh Bắc Ninh | K05 |
6 | HĐND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | K06 |
7 | HĐND tỉnh Bến Tre | K07 |
8 | HĐND tỉnh Bình Định | K08 |
9 | HĐND tỉnh Bình Dương | K09 |
10 | HĐND tỉnh Bình Phước | K10 |
11 | HĐND tỉnh Bình Thuận | K11 |
12 | HĐND tỉnh Cà Mau | K12 |
13 | HĐND thành phố Cần Thơ | K13 |
14 | HĐND tỉnh Cao Bằng | K14 |
15 | HĐND tỉnh Đắk Lắk | K15 |
16 | HĐND tỉnh Đắk Nông | K16 |
17 | HĐND thành phố Đà Nẵng | K17 |
18 | HĐND tỉnh Điện Biên | K18 |
19 | HĐND tỉnh Đồng Nai | K19 |
20 | HĐND tỉnh Đồng Tháp | K20 |
21 | HĐND tỉnh Gia Lai | K21 |
22 | HĐND tỉnh Hà Giang | K22 |
23 | HĐND tỉnh Hải Dương | K23 |
24 | HĐND thành phố Hải Phòng | K24 |
25 | HĐND tỉnh Hà Nam | K25 |
26 | HĐND thành phố Hà Nội | K26 |
27 | HĐND tỉnh Hà Tĩnh | K27 |
28 | HĐND tỉnh Hòa Bình | K28 |
29 | HĐND Thành phố Hồ Chí Minh | K29 |
30 | HĐND tỉnh Hậu Giang | K30 |
31 | HĐND tỉnh Hưng Yên | K31 |
32 | HĐND tỉnh Khánh Hòa | K32 |
33 | HĐND tỉnh Kiên Giang | K33 |
34 | HĐND tỉnh Kon Tum | K34 |
35 | HĐND tỉnh Lai Châu | K35 |
36 | HĐND tỉnh Lâm Đồng | K36 |
37 | HĐND tỉnh Lạng Sơn | K37 |
38 | HĐND tỉnh Lào Cai | K38 |
39 | HĐND tỉnh Long An | K39 |
40 | HĐND tỉnh Nam Định | K40 |
41 | HĐND tỉnh Nghệ An | K41 |
42 | HĐND tỉnh Ninh Bình | K42 |
43 | HĐND tỉnh Ninh Thuận | K43 |
44 | HĐND tỉnh Phú Thọ | K44 |
45 | HĐND tỉnh Phú Yên | K45 |
46 | HĐND tỉnh Quảng Bình | K46 |
47 | HĐND tỉnh Quảng Nam | K47 |
48 | HĐND tỉnh Quảng Ngãi | K48 |
49 | HĐND tỉnh Quảng Ninh | K49 |
50 | HĐND tỉnh Quảng Trị | K50 |
51 | HĐND tỉnh Sóc Trăng | K51 |
52 | HĐND tỉnh Sơn La | K52 |
53 | HĐND tỉnh Tây Ninh | K53 |
54 | HĐND tỉnh Thái Bình | K54 |
55 | HĐND tỉnh Thái Nguyên | K55 |
56 | HĐND tỉnh Thanh Hóa | K56 |
57 | HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế | K57 |
58 | HĐND tỉnh Tiền Giang | K58 |
59 | HĐND tỉnh Trà Vinh | K59 |
60 | HĐND tỉnh Tuyên Quang | K60 |
61 | HĐND tỉnh Vĩnh Long | K61 |
62 | HĐND tỉnh Vĩnh Phúc | K62 |
63 | HĐND tỉnh Yên Bái | K63 |
Ghi chú: Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái và mã được quy định tương ứng. Mã K00 và các mã từ K64 đến K99 để dự trữ.
Phụ lục II
MẪU LƯỢC ĐỒ ĐỊNH DANH
(Kèm theo Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)
____________
Mã xác định lược đồ định danh | [Z24] |
Tên hệ thống mã định danh điện tử | [Mã định danh điện tử Tổ chức A] |
Mục đích và phạm vi áp dụng | [Sử dụng cho các hệ thống có nhu cầu định danh, phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với cơ quan nhà nước] |
Cơ quan, tổ chức phát hành | [Tổ chức A] |
Cấu trúc mã xác định cơ quan, tổ chức trong lược đồ định danh | [- 10 ký tự - Không có ký tự kiểm tra - Không có yêu cầu về hiển thị] |
Mô tả các cơ quan, tổ chức thuộc lược đồ định danh | [Các đơn vị thuộc, trực thuộc Tổ chức A] |
Lưu ý khi sử dụng mã định danh điện tử | [Không] |
Ngày cấp mã xác định lược đồ định danh | [01/10/2020] |
Những ghi chú khác | [Không có] |
Ghi chú: Nội dung trong dấu ngoặc vuông chỉ là ví dụ minh hoạ.
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản căn cứ |
05 | Văn bản được hướng dẫn |
06 | Văn bản dẫn chiếu |
Quyết định 20/2020/QĐ-TTg mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu
In lược đồCơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu: | 20/2020/QĐ-TTg |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 22/07/2020 |
Hiệu lực: | 15/09/2020 |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
Ngày công báo: | 05/08/2020 |
Số công báo: | 737&738-08/2020 |
Người ký: | Vũ Đức Đam |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |