hieuluat

Quyết định 20/2020/QĐ-TTg mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Thủ tướng Chính phủSố công báo:737&738-08/2020
    Số hiệu:20/2020/QĐ-TTgNgày đăng công báo:05/08/2020
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Vũ Đức Đam
    Ngày ban hành:22/07/2020Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:15/09/2020Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thông tin-Truyền thông
  • THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

    _____________

    Số: 20/2020/QĐ-TTg

     

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ________________________

    Hà Nội, ngày 22 tháng 7 năm 2020

     

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    Về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương

    _____________

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

    Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;

    Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

    Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;

    Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;

    Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương.

     

    Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Quyết định này quy định về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức để phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    1. Quyết định này áp dụng đối với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các đơn vị thuộc, trực thuộc (sau đây gọi tắt là các bộ, ngành, địa phương).

    2. Các cơ quan, tổ chức không thuộc khoản 1 Điều này khi chủ động kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương thực hiện theo quy định tại Quyết định này.

    Điều 3. Giải thích từ ngữ

    Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

    1. Mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức là chuỗi ký tự để phân biệt, xác định duy nhất các cơ quan, tổ chức khi kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương.

    2. Hệ thống mã định danh điện tử là tập hợp các mã định danh điện tử và các thông tin liên quan của một nhóm cơ quan, tổ chức cụ thể.

    3. Lược đồ định danh là bảng dữ liệu mô tả hệ thống mã định danh điện tử của một nhóm các cơ quan, tổ chức cụ thể.

    4. Mã xác định lược đồ định danh là nhóm ký tự để phân biệt, xác định duy nhất lược đồ định danh của một nhóm cơ quan, tổ chức cụ thể.

    5. Mã xác định cơ quan, tổ chức trong lược đồ định danh là nhóm ký tự để phân biệt, xác định duy nhất cơ quan, tổ chức đó trong một hệ thông mã định danh điện tử được mô tả bởi lược đồ định danh tương ứng.

    6. Cơ quan, tổ chức phát hành lược đồ định danh là cơ quan, tổ chức có trách nhiệm xây dựng, quản lý lược đồ định danh tương ứng.

    7. Hệ thống thông tin quản lý Danh mục điện tử dùng chung của các cơ quan nhà nước phục vụ phát triển Chính phủ điện tử của Việt Nam là hệ thống thu thập, lưu trữ, quản lý, chia sẻ dữ liệu về các danh mục, bảng mã phân loại, mã định danh diện tử dùng chung do các cơ quan, tổ chức ban hành; phục vụ việc tích hợp, trao đổi, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương.

     

    Chương II. MÃ ĐỊNH DANH ĐIỆN TỬ CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC

     

    Điều 4. Mã định danh điện tử của các bộ, ngành, địa phương

    1. Mã định danh điện tử của các bộ, ngành, địa phương là chuỗi ký tự có độ dài tối đa là 35 ký tự và được chia thành các nhóm ký tự. Các ký tự gồm: dấu chấm (.), các chữ số từ 0 đến 9 và các chữ cái từ A đến Z (dạng viết hoa trong bảng chữ cái tiếng Anh). Mỗi nhóm ký tự được sử dụng để xác định các cơ quan, tổ chức tại cấp tương ứng; các nhóm ký tự được phát triển từ trái qua phải và được phân tách với nhau bằng dấu chấm.

    2. Nhóm ký tự thứ nhất, ở vị trí ngoài cùng bên trái trong Mã định danh điện tử của các bộ, ngành, địa phương quy định tại khoản 1 Điều này để xác định các cơ quan, tổ chức cấp 1 (gọi là Mã cấp 1). Mã cấp 1 có dạng MX1X2, trong đó: M là chữ cái trong phạm vi từ A đến Y; X1, X2 nhận giá trị là một trong các chữ số từ 0 đến 9. Quy định chi tiết cơ quan, tổ chức cấp 1 và Mã cấp 1 của các bộ, ngành, địa phương và các cơ quan, tổ chức đặc thù tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.

    3. Các nhóm ký tự nối tiếp sau Mã cấp 1 trong Mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 2 Điều này lần lượt xác định các cơ quan, tổ chức từ cấp 2 trở đi; cơ quan, tổ chức tại một cấp nhất định trừ cấp 1 là các đơn vị thuộc, trực thuộc cơ quan, tổ chức cấp liền trước.

    Điều 5. Mã định danh điện tử của doanh nghiệp, hợp tác xã và hộ kinh doanh

    Mã định danh điện tử của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh là chuỗi ký tự biểu diễn tương ứng mã số doanh nghiệp, mã số hợp tác xã, mã số hộ kinh doanh theo quy định pháp luật hiện hành về mã số doanh nghiệp, mã số hợp tác xã và mã số hộ kinh doanh.

    Điều 6. Mã định danh điện tử của cơ quan, tổ chức khác

    1. Mã định danh điện tử của cơ quan, tổ chức không thuộc quy định tại Điều 4, Điều 5 Quyết định này là chuỗi ký tự bao gồm hai thành phần nối tiếp nhau; không có ký tự để phân tách giữa các thành phần; thành phần thứ nhất, ở vị trí ngoài cùng bên trái là mã xác định lược đồ định danh, thành phần tiếp theo là mã xác định cơ quan, tổ chức trong lược đồ định danh.

    2. Mã xác định lược đồ định danh được quy định tại khoản 1 Điều này được xây dựng theo các nguyên tắc sau:

    a) Bao gồm 3 ký tự có dạng Zxy; bắt đầu là chữ cái “Z” viết hoa; x, y nhận giá trị là một trong các chữ số từ 0 đến 9;

    b) Các mã xác định lược đồ định danh được sử dụng tuần tự, bắt đầu là Z01, cuối cùng là Z99;

    c) Mã xác định lược đồ định danh cho mỗi lược đồ định danh của cơ quan, tổ chức là duy nhất và chỉ được sử dụng một lần.

    3. Mã xác định cơ quan, tổ chức trong lược đồ định danh quy định tại khoản 1 Điều này có độ dài tối đa 32 ký tự và có cấu trúc được quy định trong lược đồ định danh.

    Điều 7. Xây dựng lược đồ định danh

    1. Nhóm các cơ quan, tổ chức thuộc quy định tại Điều 6 Quyết định này khi kết nối, liên thông chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương phải xây dựng lược đồ định danh cho nhóm cơ quan, tổ chức mình bao gồm các thành phần quy định tại khoản 2 Điều này và gửi về Bộ Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, công bố, bảo đảm mã xác định lược đồ định danh không bị trùng lặp.

    2. Các thành phần của lược đồ định danh gồm có:

    a) Mã xác định lược đồ định danh;

    b) Tên của hệ thống mã định danh điện tử;

    c) Mục đích và phạm vi áp dụng;

    d) Cơ quan, tổ chức phát hành;

    đ) Cấu trúc mã xác định cơ quan, tổ chức trong lược đồ định danh;

    e) Mô tả các cơ quan, tổ chức thuộc lược đồ định danh;

    g) Lưu ý khi sử dụng mã định danh điện tử;

    h) Ngày cấp mã xác định lược đồ định danh;

    i) Những ghi chú khác (nếu có) dành cho trường hợp cơ quan, tổ chức xây dựng lược đồ định danh cần mô tả thêm, ngoài các nội dung quy định từ điểm a đến h khoản này.

    3. Các lược đồ định danh được xây dựng mới phải bảo đảm các yêu cầu sau:

    a) Sử dụng mã xác định lược đồ định danh tiếp theo mã xác định lược đồ định danh mới nhất do Bộ Thông tin và Truyền thông công bố;

    b) Thông tin về cơ quan, tổ chức phát hành phải bao gồm tên, địa chỉ bưu điện, địa chỉ thư điện tử, số điện thoại liên hệ;

    c) Nội dung về cấu trúc mã xác định cơ quan, tổ chức trong lược đồ định danh phải xác định số ký tự và ý nghĩa của chúng, các ký tự kiểm tra (nếu có) và các yêu cầu hiển thị (nếu có);

    d) Nội dung mô tả các cơ quan, tổ chức thuộc lược đồ định danh không quá 100 từ.

    4. Mẫu lược đồ định danh được mô tả trong Phụ lục II Quyết định này.

    Điều 8. Sửa đổi, dừng sử dụng lược đồ định danh

    1. Lược đồ định danh đã được xây dựng, công bố như quy định tại Điều 7 có thể được sửa đổi và phải tuân thủ các yêu cầu sau:

    a) Không được sửa đổi mã xác định lược đồ định danh, cơ quan, tổ chức phát hành và cấu trúc mã xác định cơ quan, tổ chức trong lược đồ định danh. Nếu phải thay đổi các thông tin này, thì xây dựng lược đồ định danh mới;

    b) Cơ quan, tổ chức phát hành lược đồ định danh phải gửi lược đồ định danh sửa đổi về Bộ Thông tin và Truyền thông để quản lý và thông báo rõ lý do phải sửa đổi.

    2. Cơ quan, tổ chức phát hành lược đồ định danh khi không còn sử dụng lược đồ định danh phải gửi thông báo về Bộ Thông tin và Truyền thông về việc dừng sử dụng. Thông tin thông báo bao gồm mã xác định lược đồ định danh dừng sử dụng và lý do dừng sử dụng.

     

    Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

     

    Điều 9. Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông

    1. Quản lý thống nhất, bổ sung, sửa đổi Mã cấp 1 của các bộ, ngành, địa phương và một số cơ quan, tổ chức đặc thù được quy định tại khoản 2 Điều 4 Quyết định này để đáp ứng nhu cầu thực tế trong quá trình sử dụng.

    2. Xây dựng văn bản hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương và các cơ quan, tổ chức đặc thù được quy định tại khoản 2 Điều 4 Quyết định này xây dựng các thành phần còn lại trong mã định danh điện tử sau khi đã có Mã cấp 1.

    3. Quản lý thống nhất mã xác định lược đồ định danh quy định tại khoản 2 Điều 6 Quyết định này; bảo đảm mã xác định lược đồ định danh không trùng lặp; công bố kịp thời các lược đồ định danh trên trang hoặc cổng thông tin điện tử.

    4. Phát triển Hệ thống thông tin quản lý Danh mục điện tử dùng chung của các cơ quan nhà nước phục vụ phát triển Chính phủ điện tử của Việt Nam đáp ứng các yêu cầu về lưu trữ, quản lý đồng bộ, thống nhất, chia sẻ mã định danh điện tử của cơ quan, tổ chức.

    5. Hướng dẫn các cơ quan, tổ chức cập nhật kịp thời lược đồ định danh, mã định danh điện tử và các thông tin liên quan theo quy định tại Chương II Quyết định này vào Hệ thống thông tin quản lý Danh mục điện tử dùng chung của các cơ quan nhà nước phục vụ phát triển Chính phủ điện tử của Việt Nam; thực hiện chia sẻ các thông tin này để phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương.

    Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức

    1. Các cơ quan, tổ chức cấp 1 quy định tại Điều 4 Quyết định này có trách nhiệm xây dựng, lưu trữ, quản lý hệ thống mã định danh điện tử của mình theo quy định pháp luật và cập nhật, chia sẻ dữ liệu với Bộ Thông tin và Truyền thông.

    2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm xây dựng, lưu trữ, quản lý mã định danh điện tử của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh và bảo đảm không trùng lặp giữa các đối tượng này; cập nhật, chia sẻ dữ liệu với Bộ Thông tin và Truyền thông.

    3. Các cơ quan, tổ chức phát hành lược đồ định danh quy định tại Điều 7 Quyết định này phải xây dựng, lưu trữ, quản lý lược đồ định danh, mã định danh điện tử của các đơn vị thuộc lược đồ định danh và cập nhật, chia sẻ dữ liệu với Bộ Thông tin và Truyền thông.

    4. Việc cập nhật, chia sẻ dữ liệu về mã định danh điện tử và các thông tin liên quan với Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này được thực hiện thông qua Hệ thống thông tin quản lý Danh mục điện tử dùng chung của các cơ quan nhà nước phục vụ phát triển Chính phủ điện tử của Việt Nam.

     

    Chương IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

     

    Điều 11. Quy định chuyển tiếp

    1. Trong vòng 24 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, các bộ, ngành, địa phương thực hiện nâng cấp, chỉnh sửa các hệ thống thông tin để bảo đảm tuân thủ các quy định về mã định danh điện tử phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu nêu tại Quyết định này.

    2. Các hệ thống thông tin chỉ thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu trong nội bộ ngành không bắt buộc phải áp dụng các quy định về mã định danh điện tử nêu tại Quyết định này.

    3. Trong vòng 24 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, các cơ quan, tổ chức có trách nhiệm rà soát, chỉnh sửa những quy định trước đây của mình (nếu có) về mã định danh để tuân thủ Quyết định này.

    Điều 12. Hiệu lực thi hành

    1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 9 năm 2020.

    2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

    3. Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:

    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;

    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

    - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

    - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

    - Văn phòng Tổng Bí thư;

    - Văn phòng Chủ tịch nước;

    - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

    - Văn phòng Quốc hội;

    - Toà án nhân dân tối cao;

    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

    - Kiểm toán Nhà nước;

    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;

    - Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

    - Ngân hàng Chính sách xã hội;

    - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

    - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

    - Cơ quan trung ương của các đoàn thể;

    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT,

    các Vụ, Cục, đơn trực thuộc, Công báo;

    - Lưu: VT, KSTT (2).

    KT. THỦ TƯỚNG

    PHÓ THỦ TƯỚNG

     

     

     

     

     

    Vũ Đức Đam

     

     

     

     

    Phụ lục I

    QUY ĐỊNH VỀ MÃ CẤP 1

    (Kèm theo Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)

    ________

     

    I. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP 1 VÀ MÃ CẤP 1

    STT

    Cơ quan, tổ chức cấp 1

    Ký tự đầu tiên trong Mã cấp 1 (Chữ cái viết hoa)

    1

    Các cơ quan Đảng gồm: Văn phòng Trung ương, các Tỉnh ủy, Thành ủy, các Ban của Đảng và các cơ quan, đơn vị khác trực thuộc

    A

    2

    Văn phòng Chủ tịch nước

    B

    3

    Các cơ quan Quốc hội gồm: Văn phòng Quốc hội, các Ủy ban, Ban, Hội đồng Dân tộc, Viện Nghiên cứu Lập pháp của Quốc hội, các cơ quan, đơn vị khác thuộc Quốc hội

    C

    4

    Toà án nhân dân tối cao

    D

    5

    Viện kiểm sát nhân dân tối cao

    E

    6

    Kiểm toán Nhà nước

    F

    7

    Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan, đơn vị khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập

    G

    8

    Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

    H

    9

    Các tổ chức chính trị - xã hội cấp Trung ương gồm: Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Trung ương Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam; Hội Cựu chiến binh Việt Nam; Hội Nông dân Việt Nam

    I

    10

    Các tổ chức xã hội, các tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp Trung ương khác

    J

    11

    Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

    K

     

     

    II. DANH SÁCH MÃ CẤP 1 CỦA CÁC CƠ QUAN

    1. Mã cấp 1 của nhóm các cơ quan Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, nhóm các cơ quan Quốc hội, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước

    STT

    Tên cơ quan, nhóm cơ quan cấp 1

    Mã cấp 1

    1

    Nhóm các cơ quan Đảng

    Từ A01 đến A99

    2

    Văn phòng Chủ tịch nước

    B01

    3

    Nhóm các cơ quan Quốc hội

    Từ C01 đến C99

    4

    Toà án nhân dân tối cao

    D01

    5

    Viện kiểm sát nhân dân tối cao

    E01

    6

    Kiểm toán Nhà nước

    F01

     

     

    Ghi chú: Các mã A00, B00, B02 đến B99, C00, D00, D02 đến D99, E00, E02 đến E99, F00, F02 đến F99 để dự trữ.

    2. Mã cấp 1 của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan, đơn vị khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập

    STT

    Tên cơ quan cấp 1

    Mã cấp 1

    1

    Bộ Công an

    G01

    2

    Bộ Công Thương

    G02

    3

    Bộ Giáo dục và Đào tạo

    G03

    4

    Bộ Giao thông vận tải

    G04

    5

    Bộ Kế hoạch và Đầu tư

    G05

    6

    Bộ Khoa học và Công nghệ

    G06

    7

    Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

    G07

    8

    Bộ Ngoại giao

    G08

    9

    Bộ Nội vụ

    G09

    10

    Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

    G01

    11

    Bộ Quốc phòng

    G11

    12

    Bộ Tài chính

    G12

    13

    Bộ Tài nguyên và Môi trường

    G13

    14

    Bộ Thông tin và Truyền thông

    G14

    15

    Bộ Tư pháp

    G15

    16

    Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

    G16

    17

    Bộ Xây dựng

    G17

    18

    Bộ Y tế

    G18

    19

    Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

    G19

    20

    Thanh tra Chính phủ

    G20

    21

    Ủy ban Dân tộc

    G21

    22

    Văn phòng Chính phủ

    G22

    23

    Ban Quản lý lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

    G23

    24

    Bảo hiểm Xã hội Việt Nam

    G24

    25

    Đại học Quốc gia Hà Nội

    G25

    26

    Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

    G26

    27

    Đài Tiếng nói Việt Nam

    G27

    28

    Đài Truyền hình Việt Nam

    G28

    29

    Thông tấn xã Việt Nam

    G30

    30

    Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

    G31

    31

    Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam

    G32

    32

    Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia

    G34

    33

    Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia

    G35

    34

    Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp

    G36

     

     

    Ghi chú:G00, G29, G33 và các mã từ G37 đến G99 để dự trữ.

    3. Mã cấp 1 của Ủy ban nhân dân (UBND) các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

    STT

    Tên cơ quan cấp 1

    Mã cấp 1

    1

    UBND tỉnh An Giang

    H01

    2

    UBND tỉnh Bắc Giang

    H02

    3

    UBND tỉnh Bắc Kạn

    H03

    4

    UBND tỉnh Bạc Liêu

    H04

    5

    UBND tỉnh Bắc Ninh

    H05

    6

    UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

    H06

    7

    UBND tỉnh Bến Tre

    H07

    8

    UBND tỉnh Bình Định

    H08

    9

    UBND tỉnh Bình Dương

    H09

    10

    UBND tỉnh Bình Phước

    H10

    11

    UBND tỉnh Bình Thuận

    H11

    12

    UBND tỉnh Cà Mau

    H12

    13

    UBND thành phố Cần Thơ

    H13

    14

    UBND tỉnh Cao Bằng

    H14

    15

    UBND tỉnh Đắk Lắk

    H15

    16

    UBND tỉnh Đắk Nông

    H16

    17

    UBND thành phố Đà Nẵng

    H17

    18

    UBND tỉnh Điện Biên

    H18

    19

    UBND tỉnh Đồng Nai

    H19

    20

    UBND tỉnh Đồng Tháp

    H20

    21

    UBND tỉnh Gia Lai

    H21

    22

    UBND tỉnh Hà Giang

    H22

    23

    ỦBND tỉnh Hải Dương

    H23

    24

    UBND thành phố Hải Phòng

    H24

    25

    UBND tỉnh Hà Nam

    H25

    26

    UBND thành phố Hà Nội

    H26

    27

    UBND tỉnh Hà Tĩnh

    H27

    28

    UBND tỉnh Hòa Bình

    H28

    29

    UBND Thành phố Hồ Chí Minh

    H29

    30

    UBND tỉnh Hậu Giang

    H30

    31

    UBND tỉnh Hưng Yên

    H31

    32

    UBND tỉnh Khánh Hòa

    H32

    33

    UBND tỉnh Kiên Giang

    H33

    34

    UBND tỉnh Kon Tum

    H34

    35

    UBND tỉnh Lai Châu

    H35

    36

    UBND tỉnh Lâm Đồng

    H36

    37

    UBND tỉnh Lạng Sơn

    H37

    38

    UBND tỉnh Lào Cai

    H38

    39

    UBND tỉnh Long An

    H39

    40

    UBND tỉnh Nam Định

    H40

    41

    UBND tỉnh Nghệ An

    H41

    42

    UBND tỉnh Ninh Bình

    H42

    43

    UBND tỉnh Ninh Thuận

    H43

    44

    UBND tỉnh Phú Thọ

    H44

    45

    UBND tỉnh Phú Yên

    H45

    46

    UBND tỉnh Quảng Bình

    H46

    47

    UBND tỉnh Quảng Nam

    H47

    48

    UBND tỉnh Quảng Ngãi

    H48

    49

    UBND tỉnh Quảng Ninh

    H49

    50

    UBND tỉnh Quảng Trị

    H50

    51

    UBND tỉnh Sóc Trăng

    H51

    52

    UBND tỉnh Sơn La

    H52

    53

    UBND tỉnh Tây Ninh

    H53

    54

    UBND tỉnh Thái Bình

    H54

    55

    UBND tỉnh Thái Nguyên

    H55

    56

    UBND tỉnh Thanh Hóa

    H56

    57

    UBND tỉnh Thừa Thiên Huế

    H57

    58

    UBND tỉnh Tiền Giang

    H58

    59

    UBND tỉnh Trà Vinh

    H59

    60

    UBND tỉnh Tuyên Quang

    H60

    61

    UBND tỉnh Vĩnh Long

    H61

    62

    UBND tỉnh Vĩnh Phúc

    H62

    63

    UBND tỉnh Yên Bái

    H63

     

     

    Ghi chú: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái. Mã H00 và các mã từ H64 đến H99 để dự trữ.

    4. Mã cấp 1 của tổ chức chính trị - xã hội cấp Trung ương

    STT

    Tên tổ chức chính trị - xã hội

    Mã cấp 1

    1

    Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

    101

    2

    Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam

    102

    3

    Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

    103

    4

    Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

    104

    5

    Hội Cựu chiến binh Việt Nam

    105

    6

    Hội Nông dân Việt Nam

    106

     

     

    Ghi chú: Mã 100 và các mã từ 107 đến 199 để dự trữ.

    5. Mã cấp 1 của các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp Trung ương

    STT

    Tên tổ chức xã hội

    Mã cấp 1

    1

    Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi Việt Nam

    J01

    2

    Hội Chữ thập đỏ Việt Nam

    J02

    3

    Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam

    J03

    4

    Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam

    J04

    5

    Hội Điện ảnh Việt Nam

    J05

    6

    Hội Đông y Việt Nam

    J06

    7

    Hội Khuyến học Việt Nam

    J07

    8

    Hội Kiến trúc sư Việt Nam

    J08

    9

    Hội Luật gia Việt Nam

    J09

    10

    Hội Mỹ thuật Việt Nam

    J10

    11

    Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin Việt Nam

    J11

    12

    Hội Nghệ sĩ múa Việt Nam

    J12

    13

    Hội Nghệ sĩ nhiếp ảnh Việt Nam

    J13

    14

    Hội Nghệ sĩ sân khấu Việt Nam

    J14

    15

    Hội Người cao tuổi Việt Nam

    J15

    16

    Hội Người mù Việt Nam

    J16

    17

    Hội Nhà báo Việt Nam

    J17

    18

    Hội Nhà văn Việt Nam

    J18

    19

    Hội Nhạc sĩ Việt Nam

    J19

    20

    Hội Sinh viên Việt Nam

    J20

    21

    Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam

    J21

    22

    Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam

    J22

    23

    Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam

    J23

    24

    Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Việt Nam

    J24

    25

    Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam

    J25

    26

    Liên minh hợp tác xã Việt Nam

    J26

    27

    Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

    J27

    28

    Tổng hội Y học Việt Nam

    J28

     

     

    Ghi chú: Các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái. Mã J00 và các mã từ J29 đến J99 để dự trữ.

    6. Mã cấp 1 của Hội đồng nhân dân (HĐND) các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

    STT

    Tên cơ quan cấp 1

    Mã cấp 1

    1

    HĐND tỉnh An Giang

    K01

    2

    HĐND tỉnh Bắc Giang

    K02

    3

    HĐND tỉnh Bắc Kạn

    K03

    4

    HĐND tỉnh Bạc Liêu

    K04

    5

    HĐND tỉnh Bắc Ninh

    K05

    6

    HĐND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

    K06

    7

    HĐND tỉnh Bến Tre

    K07

    8

    HĐND tỉnh Bình Định

    K08

    9

    HĐND tỉnh Bình Dương

    K09

    10

    HĐND tỉnh Bình Phước

    K10

    11

    HĐND tỉnh Bình Thuận

    K11

    12

    HĐND tỉnh Cà Mau

    K12

    13

    HĐND thành phố Cần Thơ

    K13

    14

    HĐND tỉnh Cao Bằng

    K14

    15

    HĐND tỉnh Đắk Lắk

    K15

    16

    HĐND tỉnh Đắk Nông

    K16

    17

    HĐND thành phố Đà Nẵng

    K17

    18

    HĐND tỉnh Điện Biên

    K18

    19

    HĐND tỉnh Đồng Nai

    K19

    20

    HĐND tỉnh Đồng Tháp

    K20

    21

    HĐND tỉnh Gia Lai

    K21

    22

    HĐND tỉnh Hà Giang

    K22

    23

    HĐND tỉnh Hải Dương

    K23

    24

    HĐND thành phố Hải Phòng

    K24

    25

    HĐND tỉnh Hà Nam

    K25

    26

    HĐND thành phố Hà Nội

    K26

    27

    HĐND tỉnh Hà Tĩnh

    K27

    28

    HĐND tỉnh Hòa Bình

    K28

    29

    HĐND Thành phố Hồ Chí Minh

    K29

    30

    HĐND tỉnh Hậu Giang

    K30

    31

    HĐND tỉnh Hưng Yên

    K31

    32

    HĐND tỉnh Khánh Hòa

    K32

    33

    HĐND tỉnh Kiên Giang

    K33

    34

    HĐND tỉnh Kon Tum

    K34

    35

    HĐND tỉnh Lai Châu

    K35

    36

    HĐND tỉnh Lâm Đồng

    K36

    37

    HĐND tỉnh Lạng Sơn

    K37

    38

    HĐND tỉnh Lào Cai

    K38

    39

    HĐND tỉnh Long An

    K39

    40

    HĐND tỉnh Nam Định

    K40

    41

    HĐND tỉnh Nghệ An

    K41

    42

    HĐND tỉnh Ninh Bình

    K42

    43

    HĐND tỉnh Ninh Thuận

    K43

    44

    HĐND tỉnh Phú Thọ

    K44

    45

    HĐND tỉnh Phú Yên

    K45

    46

    HĐND tỉnh Quảng Bình

    K46

    47

    HĐND tỉnh Quảng Nam

    K47

    48

    HĐND tỉnh Quảng Ngãi

    K48

    49

    HĐND tỉnh Quảng Ninh

    K49

    50

    HĐND tỉnh Quảng Trị

    K50

    51

    HĐND tỉnh Sóc Trăng

    K51

    52

    HĐND tỉnh Sơn La

    K52

    53

    HĐND tỉnh Tây Ninh

    K53

    54

    HĐND tỉnh Thái Bình

    K54

    55

    HĐND tỉnh Thái Nguyên

    K55

    56

    HĐND tỉnh Thanh Hóa

    K56

    57

    HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế

    K57

    58

    HĐND tỉnh Tiền Giang

    K58

    59

    HĐND tỉnh Trà Vinh

    K59

    60

    HĐND tỉnh Tuyên Quang

    K60

    61

    HĐND tỉnh Vĩnh Long

    K61

    62

    HĐND tỉnh Vĩnh Phúc

    K62

    63

    HĐND tỉnh Yên Bái

    K63

     

     

    Ghi chú: Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái và mã được quy định tương ứng. Mã K00 và các mã từ K64 đến K99 để dự trữ.

     

    Phụ lục II

    MẪU LƯỢC ĐỒ ĐỊNH DANH

    (Kèm theo Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)

    ____________

     

    Mã xác định lược đồ định danh

    [Z24]

    Tên hệ thống mã định danh điện tử

    [Mã định danh điện tử Tổ chức A]

    Mục đích và phạm vi áp dụng

    [Sử dụng cho các hệ thống có nhu cầu định danh, phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với cơ quan nhà nước]

    Cơ quan, tổ chức phát hành

    [Tổ chức A]

    Cấu trúc mã xác định cơ quan, tổ chức trong lược đồ định danh

    [- 10 ký tự

    - Không có ký tự kiểm tra

    - Không có yêu cầu về hiển thị]

    Mô tả các cơ quan, tổ chức thuộc lược đồ định danh

    [Các đơn vị thuộc, trực thuộc Tổ chức A]

    Lưu ý khi sử dụng mã định danh điện tử

    [Không]

    Ngày cấp mã xác định lược đồ định danh

    [01/10/2020]

    Những ghi chú khác

    [Không có]

     

     

    Ghi chú: Nội dung trong dấu ngoặc vuông chỉ là ví dụ minh hoạ.

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 29/11/2005 Hiệu lực: 01/03/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 29/06/2006 Hiệu lực: 01/01/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 47/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan Nhà nước
    Ban hành: 09/04/2020 Hiệu lực: 25/05/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 47/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan Nhà nước
    Ban hành: 09/04/2020 Hiệu lực: 25/05/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    06
    Công văn 4969/VPCP-KSTT của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn chuyển đổi mã định danh điện tử cơ quan, tổ chức theo Quyết định 20/2020/QĐ-TTg trên Trục liên thông văn bản quốc gia
    Ban hành: 06/08/2022 Hiệu lực: 06/08/2022 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 20/2020/QĐ-TTg mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Thủ tướng Chính phủ
    Số hiệu:20/2020/QĐ-TTg
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:22/07/2020
    Hiệu lực:15/09/2020
    Lĩnh vực:Thông tin-Truyền thông
    Ngày công báo:05/08/2020
    Số công báo:737&738-08/2020
    Người ký:Vũ Đức Đam
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X