Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: | 75&76 - 01/2009 |
Số hiệu: | 12/2008/TT-BTTTT | Ngày đăng công báo: | 24/01/2009 |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Doãn Hợp |
Ngày ban hành: | 30/12/2008 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 09/02/2009 | Tình trạng hiệu lực: | Không còn phù hợp |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG SỐ 12/2008/TT-BTTTT
NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 2008 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 90/2008/NĐ-CP NGÀY 13 THÁNG 08 NĂM 2008
CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHỐNG THƯ RÁC
Căn cứ Nghị định số 90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông,
Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn chi tiết thực hiện việc cấp, gia hạn, thu hồi mã số quản lý; trách nhiệm của các đối tượng có liên quan và chế độ báo cáo, thống kê như sau:
I. GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
1. Nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet có cung cấp dịch vụ gửi tin nhắn từ Internet vào mạng viễn thông di động và mạng viễn thông cố định;
2. Nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet có cung cấp dịch vụ thư điện tử;
3. Nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn là doanh nghiệp viễn thông di động hoặc doanh nghiệp viễn thông cố định có cung cấp dịch vụ tin nhắn.
II. CẤP, GIA HẠN, THU HỒI MÃ SỐ QUẢN LÝ
1. Cơ quan cấp mã số quản lý
Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt
2. Đăng ký, gia hạn mã số quản lý
2.1. Nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử, nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn, nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet (sau đây gọi là doanh nghiệp) phải đăng ký để được cấp mã số quản lý trước khi cung cấp dịch vụ.
2.2. Doanh nghiệp phải gửi Bản khai đăng ký mã số quản lý theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư này về Trung tâm VNCERT.
Mẫu Bản khai đăng ký mã số quản lý được cung cấp trên trang thông tin điện tử http://www.vncert.gov.vn.
2.3 Mã số quản lý có thời hạn là 03 năm kể từ ngày được cấp. Đối với nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn qua Internet thì thời hạn của mã số quản lý được cấp phù hợp với thời hạn của giấy phép cung cấp dịch vụ Internet và không quá 03 năm.
2.4. Gia hạn mã số quản lý
a) Chậm nhất là 30 ngày trước khi mã số quản lý hết hiệu lực, doanh nghiệp phải gửi Bản khai gia hạn mã số quản lý theo mẫu tại Phụ lục 1 về Trung tâm VNCERT.
b) Thời gian gia hạn mã số quản lý tối đa là 03 năm.
3. Thời gian cấp, gia hạn mã số quản lý
3.1. Trung tâm VNCERT xem xét và cấp, gia hạn mã số quản lý trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được bản khai hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp mã số quản lý, Trung tâm VNCERT thông báo lý do bằng văn bản cho doanh nghiệp.
3.2. Mã số quản lý cấp, gia hạn cho doanh nghiệp được Trung tâm VNCERT thông báo bằng văn bản và đăng tải trên trang thông tin điện tử http://www.vncert.gov.vn.
4. Lệ phí cấp, gia hạn mã số quản lý
Tổ chức, cá nhân được cấp, gia hạn mã số quản lý có trách nhiệm nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
5. Thay đổi thông tin đăng ký mã số quản lý
Khi có sự thay đổi thông tin đăng ký mã số quản lý, doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo cho Trung tâm VNCERT bằng văn bản và thư điện tử. Đối với các thông tin được liệt kê tại Mục 5 của Phụ lục 1 thì thời hạn thông báo ít nhất là 05 ngày trước khi tiến hành thay đổi.
6. Thu hồi mã số quản lý
6.1. Mã số quản lý đã cấp sẽ được thu hồi trong các trường hợp sau:
a) Mã số quản lý hết thời hạn mà không được gia hạn;
b) Doanh nghiệp có đề nghị thu hồi mã số quản lý bằng văn bản;
c) Doanh nghiệp bị giải thể hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định chấm dứt hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực quảng cáo;
d) Doanh nghiệp bị xử phạt vi phạm hành chính có áp dụng biện pháp thu hồi mã số quản lý.
6.2. Việc thu hồi mã số quản lý được Trung tâm VNCERT thông báo bằng văn bản và đăng tải trên trang thông tin điện tử http://www.vncert.gov.vn.
6.3. Kể từ ngày mã số quản lý bị thu hồi, doanh nghiệp phải chấm dứt việc sử dụng mã số quản lý đó.
III. TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI QUẢNG CÁO VÀ NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ QUẢNG CÁO
1. Người quảng cáo
Người quảng cáo có trách nhiệm:
1.1. Khi tự gửi thư điện tử hay tin nhắn quảng cáo, người quảng cáo:
a) Chỉ được phép gửi thư điện tử hoặc tin nhắn quảng cáo sau khi người nhận đồng ý về:
- Loại thông tin, sản phẩm, dịch vụ quảng cáo;
- Số lượng thư điện tử quảng cáo, tin nhắn quảng cáo tối đa có thể gửi trong một khoảng thời gian nhất định và thời gian có thể gửi quảng cáo.
b) Có trách nhiệm lưu giữ thông tin về sự đồng ý của người nhận và cung cấp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi được yêu cầu.
c) Trong trường hợp tự gửi tin nhắn quảng cáo qua Internet, chỉ được phép sử dụng dịch vụ của các nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet đã được Trung tâm VNCERT cấp mã số quản lý và công bố trên trang thông tin điện tử http://www.vncert.gov.vn.
1.2 Khi sử dụng dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử, tin nhắn và dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet, người quảng cáo chỉ được phép sử dụng dịch vụ của các nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo, các nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet đã được Trung tâm VNCERT cấp mã số quản lý và công bố trên trang thông tin điện tử http://www.vncert.gov.vn.
2. Nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo
Nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo có trách nhiệm:
2.1. Lưu lại thông tin về yêu cầu từ chối và xác nhận yêu cầu từ chối ít nhất 60 ngày hoạt động sau cùng của hệ thống;
2.2. Lưu lại nội dung thư quảng cáo trong thời gian ít nhất 60 ngày kể từ khi gửi thư điện tử quảng cáo đó;
2.3. Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê theo quy định tại phần VI Thông tư này;
2.4. Trong trường hợp gửi tin nhắn quảng cáo qua Internet, chỉ được phép sử dụng dịch vụ của các nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet đã được Trung tâm VNCERT cấp mã số quản lý và công bố trên trang thông tin điện tử http://www.vncert.gov.vn.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TIN NHẮN QUA MẠNG INTERNET
Nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet có trách nhiệm:
1. Gắn nhãn cho mọi tin nhắn gửi từ hệ thống và nhãn phải được đặt ở vị trí đầu tiên trong phần nội dung tin nhắn.
1.1. Đối với tin nhắn không có nội dung quảng cáo, nhãn có dạng [Mã số quản lý]. Trong đó Mã số quản lý chính là mã số quản lý của nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.
1.2. Đối với tin nhắn quảng cáo do người quảng cáo gửi, nhãn có dạng [QC Mã số quản lý]. Trong đó Mã số quản lý chính là mã số quản lý của nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.
1.3. Đối với tin nhắn quảng cáo do nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn gửi, nhãn có dạng [QC Mã số quản lý]. Trong đó Mã số quản lý bao gồm mã số quản lý của nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet và mã số quản lý của nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn phân cách nhau bằng một dấu phẩy.
2. Thực hiện việc lưu giữ:
2.1. Thông tin về yêu cầu từ chối và xác nhận yêu cầu từ chối ít nhất 60 ngày hoạt động sau cùng của hệ thống;
2.2. Nội dung các tin nhắn quảng cáo có gắn nhãn QC trong thời gian tối thiểu 60 ngày kể từ khi gửi tin nhắn đó;
3. Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê theo quy định tại phần VI Thông tư này.
V. TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ THƯ ĐIỆN TỬ, NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNET VÀ NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TIN NHẮN
1. Trách nhiệm của nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử
1.1. Cung cấp chức năng để người sử dụng dịch vụ có thể lựa chọn nhận các loại thư điện tử ngay từ máy chủ nhận thư dựa trên: nhãn và mã số quản lý của thư điện tử quảng cáo; địa chỉ IP và tên miền của máy chủ gửi thư; địa chỉ IP và địa chỉ thư điện tử người gửi thư.
1.2. Triển khai các giải pháp phòng ngừa việc ngăn chặn nhầm thư điện tử của người sử dụng, bao gồm:
a) Cho phép người dùng chỉ định danh sách các đối tác trao đổi thư điện tử tin cậy;
b) Thông báo và tiếp nhận phản hồi của người dùng về các trường hợp ngăn chặn thư điện tử nghi ngờ là thư rác;
c) Khôi phục lại thư điện tử đã bị ngăn chặn nhầm ít nhất 07 ngày kể từ thời điểm nhận thư điện tử đó.
1.3. Cung cấp miễn phí chức năng tiếp nhận thông báo về thư rác từ người sử dụng, bao gồm:
a) Thông báo bằng cách đánh dấu thư rác ngay trên hộp thư trực tuyến;
b) Thông báo bằng cách chuyển tiếp thư rác đến một hoặc nhiều địa chỉ thư điện tử đã xác định.
1.4. Xử lý kịp thời các thông báo về thư rác từ người sử dụng; liên tục cập nhật thông tin về thư rác cho hệ thống ngăn chặn thư rác.
1.5. Thực hiện các giải pháp hạn chế thư rác, bao gồm:
a) Ngăn chặn thư rác được gửi đi từ máy chủ thư điện tử;
b) Ngăn chặn thư rác được gửi đến máy chủ thư điện tử.
1.6. Thông báo đầu mối liên hệ chống thư rác cho Trung tâm VNCERT.
1.7. Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê theo quy định tại phần VI Thông tư này.
2. Trách nhiệm của nhà cung cấp dịch vụ truy nhập Internet (ISP)
2.1. Xác định các địa chỉ thư điện tử để tiếp nhận thông báo về thư rác; cung cấp miễn phí chức năng tiếp nhận thông báo về thư điện tử rác bằng cách chuyển tiếp thư rác đến các địa chỉ đã xác định.
2.2. Xử lý kịp thời các thông báo về thư rác từ người sử dụng; liên tục cập nhật thông tin về thư rác cho hệ thống ngăn chặn thư rác.
2.3. Thực hiện các giải pháp hạn chế thư rác, bao gồm:
a) Ngăn chặn thư rác được gửi đi từ hệ thống mạng cung cấp dịch vụ;
b) Ngăn chặn thư rác được gửi đến hệ thống mạng cung cấp dịch vụ.
2.4. Thông báo đầu mối liên hệ chống thư rác cho Trung tâm VNCERT.
2.5. Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê theo quy định tại phần VI Thông tư này.
3. Trách nhiệm của nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn
3.1. Xác định các số thuê bao điện thoại để tiếp nhận tin nhắn rác; cung cấp miễn phí chức năng tiếp nhận thông báo về tin nhắn rác bằng cách chuyển tiếp tin nhắn rác đến các thuê bao điện thoại đã xác định.
3.2. Xử lý kịp thời các thông báo về tin nhắn rác từ người sử dụng; liên tục cập nhật thông tin về tin nhắn rác cho hệ thống ngăn chặn tin nhắn rác.
3.3. Thông báo đầu mối liên hệ chống thư rác cho Trung tâm VNCERT.
3.4. Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê theo quy định tại phần VI Thông tư này.
VI. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, THỐNG KÊ
1. Chế độ báo cáo, thống kê
1.1. Nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử cần thực hiện báo cáo, thống kê theo mẫu báo cáo tháng tại Phụ lục 2A và báo cáo năm tại Phụ lục 2B Thông tư này.
1.2. Nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn báo cáo, thống kê theo mẫu báo cáo tháng tại Phụ lục 3A và báo cáo năm tại Phụ lục 3B Thông tư này.
1.3. Nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet báo cáo, thống kê theo mẫu báo cáo tháng tại Phụ lục 4A và báo cáo năm tại Phụ lục 4B Thông tư này.
1.4. Nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử thực hiện báo cáo, thống kê theo mẫu báo cáo năm tại Phụ lục 5 Thông tư này.
1.5. Nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn thực hiện báo cáo, thống kê theo mẫu báo cáo năm tại Phụ lục 6 Thông tư này.
1.6. Nhà cung cấp dịch vụ truy nhập Internet thực hiện báo cáo theo báo cáo năm tại Phụ lục 7 Thông tư này.
2. Báo cáo các thông tin lưu giữ
Trước ngày 10 hàng tháng, nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử, nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn, nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet báo cáo bằng thư điện tử các thông tin đã lưu giữ về yêu cầu từ chối và xác nhận yêu cầu từ chối của tháng trước đó.
3. Thời gian báo cáo
- Báo cáo tháng: thực hiện trước ngày 10 hàng tháng;
- Báo cáo năm: thực hiện trước ngày 15 tháng 01 hàng năm;
- Báo cáo đột xuất: khi có yêu cầu của Trung tâm VNCERT.
4. Cơ quan tiếp nhận báo cáo
Trung tâm VNCERT - Bộ Thông tin và Truyền thông
Địa chỉ: 18 Nguyễn Du, quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội.
Email: baocao@vncert.vn.
Thông tin chi tiết về cách thức báo cáo được đăng tải trên thông tin điện tử của Trung tâm VNCERT http://www.vncert.gov.vn.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Trung tâm VNCERT - Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét giải quyết.
BỘ TRƯỞNG
Lê Doãn Hợp
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản được hướng dẫn |
03 | Văn bản dẫn chiếu |
04 | Văn bản dẫn chiếu |
05 | Văn bản dẫn chiếu |
06 | Văn bản dẫn chiếu |
07 | Văn bản dẫn chiếu |
08 | Văn bản quy định hết hiệu lực một phần |
09 | Văn bản hợp nhất |
Thông tư 12/2008/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 90/2008/NĐ-CP
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số hiệu: | 12/2008/TT-BTTTT |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 30/12/2008 |
Hiệu lực: | 09/02/2009 |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
Ngày công báo: | 24/01/2009 |
Số công báo: | 75&76 - 01/2009 |
Người ký: | Lê Doãn Hợp |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Không còn phù hợp |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!