hieuluat

Thông tư 23/2022/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư 03/2013/TT-BTTTT

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Thông tin và Truyền thôngSố công báo:927&928-12/2022
    Số hiệu:23/2022/TT-BTTTTNgày đăng công báo:21/12/2022
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Mạnh Hùng
    Ngày ban hành:30/11/2022Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:01/02/2023Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thông tin-Truyền thông
  • BỘ THÔNG TIN VÀ
    TRUYỀN THÔNG

    ___________

    Số: 23/2022/TT-BTTTT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ________________________

    Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2022

     

     

     

    THÔNG TƯ

    Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-BTTTT ngày 22 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với trung tâm dữ liệu

    _____________

     

    Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

    Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

    Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

    Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

    Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 04 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;

    Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,

    Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-BTTTT ngày 22 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với trung tâm dữ liệu.

     

    Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 03/2013/TT-BTTTT ngày 22 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với trung tâm dữ liệu

    1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:

    “Điều 2. Đối tượng áp dụng

    1. Thông tư này áp dụng cho các doanh nghiệp thiết kế, xây dựng, vận hành, khai thác trung tâm dữ liệu để cung cấp dịch vụ trung tâm dữ liệu (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp) và các tổ chức đánh giá, chứng nhận có liên quan.

    2. Thông tư này không áp dụng đối với doanh nghiệp thiết kế, xây dựng, vận hành, khai thác trung tâm dữ liệu điện toán biên nhỏ.

    3. Khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp xây dựng, vận hành trung tâm dữ liệu khác áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tại Thông tư này.”

    2. Sửa đổi khoản 2 và bổ sung khoản 3, khoản 4 vào sau khoản 2 Điều 3 như sau:

    “2. Mức đảm bảo kỹ thuật của trung tâm dữ liệu là “xếp hạng” quy định trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9250:2021 (hoặc “rated” trong tiêu chuẩn ANSI/TIA- 942-B:2017), và “tier” trong tiêu chuẩn Tier của Uptime Institute.

    3. Tổ chức đánh giá, chứng nhận là:

    a) Tổ chức chứng nhận đã thực hiện đăng ký lĩnh vực hoạt động chứng nhận, được Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ định, hoặc tổ chức đánh giá, chứng nhận nước ngoài được Bộ Thông tin và Truyền thông thừa nhận để đánh giá, chứng nhận phù hợp TCVN 9250:2021 (hoặc ANSI/TIA-942-B:2017). Tổ chức đánh giá, chứng nhận được chỉ định hoặc thừa nhận phải có hệ thống quản lý và năng lực hoạt động đáp ứng các yêu cầu quy định trong TCVN ISO/IEC 17021-1:2015 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17021-1:2015 và phải có năng lực thực hiện đánh giá phù hợp TCVN 9250:2021 (hoặc ANSI/TIA-942-B:2017);

    b) Tổ chức được Uptime Institute ủy quyền đánh giá, cấp chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn Tier của Uptime Institute.

    4. Trung tâm dữ liệu điện toán biên nhỏ là trung tâm dữ liệu có quy mô nhỏ trong một vỏ được chế tạo trước, được giám sát liên tục và đặt tại biên của mạng lưới để hỗ trợ thiết bị và các ứng dụng, vỏ là độc lập, có thể ở dạng tủ (cabinet), thùng chứa (container), có thể đặt bên ngoài hoặc bên trong tòa nhà.”

    3. Sửa đổi Điều 4 như sau:

    “Điều 4. Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng

    Trung tâm dữ liệu phải áp dụng các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật sau:

    1. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9250:2021 (hoặc tiêu chuẩn ANSI/TIA-942- B:2017), hoặc tiêu chuẩn Tier của Uptime Institute;

    2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chống sét cho các trạm viễn thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông, ký hiệu QCVN 32:2020/BTTTT;

    3. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếp đất cho các trạm viễn thông, ký hiệu QCVN 9:2016/BTTTT;

    4. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình, ký hiệu QCVN 06:2021/BXD.”

    4. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 5 như sau:

    a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 như sau:

    “a) Thực hiện đánh giá và công bố về sự phù hợp của trung tâm dữ liệu với tiêu chuẩn và mức đảm bảo kỹ thuật đã xác định;

    Trường hợp Trung tâm dữ liệu có mức đảm bảo kỹ thuật 3, 4: doanh nghiệp lựa chọn tổ chức đánh giá, chứng nhận theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này để đánh giá, chứng nhận trung tâm dữ liệu phù hợp tiêu chuẩn;

    Trường hợp Trung tâm dữ liệu có mức đảm bảo kỹ thuật 1,2: doanh nghiệp tự thực hiện đánh giá, hoặc lựa chọn tổ chức đánh giá, chứng nhận theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này để đánh giá trung tâm dữ liệu phù hợp tiêu chuẩn;”

    b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 và khoản 4 như sau:

    “3. Đối với quy chuẩn kỹ thuật quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này, các cơ quan, doanh nghiệp có trách nhiệm đảm bảo việc tuân thủ theo các quy định hiện hành.

    4. Các cơ quan, doanh nghiệp thực hiện công bố về sự phù hợp của trung tâm dữ liệu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trước khi đưa trung tâm dữ liệu vào sử dụng để cung cấp dịch vụ trung tâm dữ liệu; gửi báo cáo đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) khi trung tâm dữ liệu có sự thay đổi dẫn đến sai khác với nội dung đã công bố.”

    5. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 7 như sau:

    a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 như sau:

    “a) Tiếp nhận và quản lý hồ sơ công bố phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của các cơ quan, doanh nghiệp; sẵn sàng, chủ động cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên môi trường mạng theo quy định;”

    b) Bổ sung điểm c vào sau điểm b khoản 1 như sau:

    “c) Phối hợp với các cơ quan quản lý có liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra đối với các doanh nghiệp không tuân thủ các quy định của Thông tư này; kiểm tra đột xuất doanh nghiệp khi có khiếu nại của khách hàng.”

    c) Bổ sung khoản 3 vào sau khoản 2 như sau:

    “3. Vụ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm:

    a) Tổ chức rà soát, sửa đổi, bổ sung các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng đối với trung tâm dữ liệu và các quy định tại Thông tư này theo từng thời kỳ, phù hợp với thực tiễn quản lý;

    b) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện chỉ định, thừa nhận các tổ chức đánh giá, chứng nhận trung tâm dữ liệu phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định hiện hành;

    c) Công bố danh sách các tổ chức đánh giá, chứng nhận được chỉ định, thừa nhận trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông.”

    6. Thay thế Phụ lục I Thông tư số 03/2013/TT-BTTTT bằng Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

    Điều 2. Điều khoản thi hành

    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2023.

    2. Các trung tâm dữ liệu chưa được phê duyệt thiết kế tại thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành phải tuân thủ các quy định của Thông tư này.

    3. Đối với các trung tâm dữ liệu đã được phê duyệt thiết kế trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành, doanh nghiệp rà soát đánh giá việc áp dụng các quy định tại Thông tư này, trình người có thẩm quyền xem xét quyết định.

    Trước khi đưa trung tâm dữ liệu vào vận hành, doanh nghiệp tự đánh giá và báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) về sự phù hợp của trung tâm dữ liệu với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quy định tại Thông tư này; đăng tải công khai thông tin về kết quả tự đánh giá sự phù hợp của trung tâm dữ liệu trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.

    4. Đối với các trung tâm dữ liệu đã được xây dựng, vận hành trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành, trong thời hạn 01 (một) năm kể từ thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành, doanh nghiệp tự đánh giá và báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) về sự phù hợp của trung tâm dữ liệu với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quy định tại Thông tư này; đồng thời công khai thông tin về kết quả tự đánh giá sự phù hợp của trung tâm dữ liệu trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.

    5. Đối với các trung tâm dữ liệu tại khoản 3 và khoản 4 Điều này, khuyến khích doanh nghiệp áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quy định tại Thông tư này trong quá trình sửa đổi, cải tạo, nâng cấp trung tâm dữ liệu và thực hiện công bố về sự phù hợp của trung tâm dữ liệu theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 03/2013/TT-BTTTT trong trường hợp đạt được sự tuân thủ.

    6. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, doanh nghiệp phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét giải quyết.

    7. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Cục trưởng Cục Viễn thông, các cơ quan, doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

     

    Nơi nhận:

    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);

    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

    - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

    - Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

    - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);

    - Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;

    - Bộ TT&TT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng thông tin điện tử Bộ;

    - Lưu: VT, KHCN (250).

    BỘ TRƯỞNG

     

     

     

     

    Nguyễn Mạnh Hùng

     

     

     

     

    Phụ lục I

    MẪU BẢN CÔNG BỐ PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN

    (Ban hành kèm theo Thông tư 23/2022/TT-BTTTT ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _________________________

     

     

    BẢN CÔNG BỐ PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN

    Số .........................

     

    Tên cơ quan, doanh nghiệp: ....................................................................................................

    ..................................................................................................................................................

    Địa chỉ:

    ...................................................................................................................................................

    ...................................................................................................................................................

    Điện thoại: .......................................... E-mail: .........................................................................

     

    CÔNG BỐ:

     

    Trung tâm dữ liệu:

    ...................................................................................................................................................

    ...................................................................................................................................................

    Được thiết kế, xây dựng phù hợp với Tiêu chuẩn: ...................................................................

    ...................................................................................................................................................

    với mức đảm bảo kỹ thuật: ......................................................................................................

    Căn cứ kết quả đánh giá (hoặc chứng nhận) số: ..................... ngày ............... do đơn vị ............ (tên tổ chức đánh giá hoặc tổ chức chứng nhận) thực hiện.

     

    ............ ngày .... tháng .... năm ....

    Đại diện theo pháp luật của cơ quan, doanh nghiệp

    (ký, họ tên, đóng dấu)

     

     

     

     

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 29/06/2006 Hiệu lực: 01/01/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 29/06/2006 Hiệu lực: 01/01/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật chất lượng, sản phẩm hàng hoá số 05/2007/QH12 của Quốc hội
    Ban hành: 21/11/2007 Hiệu lực: 01/07/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật Viễn thông của Quốc hội, số 41/2009/QH12
    Ban hành: 23/11/2009 Hiệu lực: 01/07/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 25/2011/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông
    Ban hành: 06/04/2011 Hiệu lực: 01/06/2011 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    06
    Nghị định 48/2022/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
    Ban hành: 26/07/2022 Hiệu lực: 26/07/2022 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    07
    Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 29/06/2006 Hiệu lực: 01/01/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản được hướng dẫn
    08
    Luật Viễn thông của Quốc hội, số 41/2009/QH12
    Ban hành: 23/11/2009 Hiệu lực: 01/07/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản được hướng dẫn
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 23/2022/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư 03/2013/TT-BTTTT

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Thông tin và Truyền thông
    Số hiệu:23/2022/TT-BTTTT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:30/11/2022
    Hiệu lực:01/02/2023
    Lĩnh vực:Thông tin-Truyền thông
    Ngày công báo:21/12/2022
    Số công báo:927&928-12/2022
    Người ký:Nguyễn Mạnh Hùng
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X