hieuluat

Thông tư 37/2017/TT-BTTTT quy hoạch sử dụng kênh tần số phát thanh FM

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Thông tin và Truyền thôngSố công báo:1043&1044-12/2017
    Số hiệu:37/2017/TT-BTTTTNgày đăng công báo:23/12/2017
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trương Minh Tuấn
    Ngày ban hành:07/12/2017Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:23/01/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thông tin-Truyền thông
  •  

    BỘ THÔNG TIN VÀ
    TRUYỀN THÔNG
    -------
    Số: 37/2017/TT-BTTTT
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2017
     
     
    THÔNG TƯ
    QUY HOẠCH SỬ DỤNG KÊNH TẦN SỐ PHÁT THANH FM
     
     
    Căn cứ Luật Tần svô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
    Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
    Căn cứ Quyết định số 22/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Quy hoạch truyền dn, phát sóng phát thanh, truyền hình đến năm 2020”;
    Căn cứ Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành “Quy hoạch phtần svô tuyến điện quốc gia” và Quyết định số 02/2017/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quy hoạch phtần svô tuyến điện quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg;
    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư Quy hoạch sử dụng kênh tần số phát thanh FM.
    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
    1. Phạm vi điều chỉnh
    Thông tư này quy hoạch sử dụng kênh tần số cho phát thanh FM, bao gồm việc bố trí và quy định điều kiện sử dụng kênh tần số cho phát thanh FM băng tần 87-108 MHz và quy định điều kiện sử dụng tần số đối với các đài truyền thanh không dây, các đài phát lại phát thanh FM.
    2. Đối tượng áp dụng
    Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, đơn vị tham gia quản lý, sử dụng kênh tần số phát thanh FM.
    Điều 2. Nguyên tắc phân bổ kênh tần số
    1. Tính đến hiện trạng sử dụng của Việt Nam để bảo đảm việc chuyển đổi từ hiện trạng sang quy hoạch với chi phí thấp nhất.
    2. Phân bổ kênh tần số hợp lý, hiệu quả đáp ứng nhu cầu phủ sóng phát thanh FM các kênh chương trình phát thanh của Đài Tiếng nói Việt Nam, các kênh chương trình phát thanh của Đài Phát thanh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; hạn chế phủ sóng chồng lấn lẫn nhau giữa các đài phát sóng phát thanh FM phát cùng kênh chương trình của Đài Tiếng nói Việt Nam.
    Điều 3. Quy định về phân kênh, phân bổ kênh tần số phát thanh FM
    1. Phân kênh tần số cho phát thanh FM được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
    2. Phân bổ kênh tần số cụ thể để phát sóng các kênh chương trình của Đài Tiếng nói Việt Nam và các Đài Phát thanh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được quy định tại Phụ lục II và III ban hành kèm theo Thông tư này.
    Điều 4. Quy định về ấn định và sử dụng tần số vô tuyến điện
    1. Căn cứ vào Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này và nhu cầu sử dụng kênh tần số, các tham số phát sóng được tính toán ấn định và quy định cụ thể trong Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện.
    2. Vùng phủ sóng phát thanh FM được tính toán với mức cường độ trường tối thiểu quy định tại mục 1, tỷ số bảo vệ tín hiệu trên nhiễu quy định tại mục 2, Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
    3. Đài Phát thanh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được phủ sóng phát thanh FM và bảo vệ khỏi nhiễu có hại trong phạm vi địa giới hành chính của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó. Riêng Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh được phủ sóng sang địa bàn thuộc các tỉnh, thành phố khác nhưng không được gây nhiễu có hại cho các hệ thống phát thanh FM khác đã được phân bổ kênh tần số theo quy định tại Phụ lục II, III ban hành kèm theo Thông tư này.
    4. Đài phát sóng phát thanh FM cấp huyện được phủ sóng phát thanh FM và bảo vệ khỏi nhiễu có hại trong phạm vi địa giới hành chính của huyện đó.
    5. Trên cơ sở không gây nhiễu có hại cho các đài phát sóng phát thanh FM của Đài Tiếng nói Việt Nam và của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đang hoạt động hoặc đã được phân bổ kênh tần số tại Phụ lục II và Phụ lục III, các đài phát sóng phát thanh FM cấp huyện được xem xét ấn định kênh tần số tại các đoạn băng tần theo thứ tự tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
    6. Đài phát sóng phát thanh FM phải sử dụng anten có hướng tính phù hợp để phủ sóng hiệu quả và không gây nhiễu có hại tới các đài phát sóng phát thanh FM và các hệ thống thông tin vô tuyến điện khác.
    7. Đài phát sóng phát thanh FM ở khu vực biên giới phải sử dụng anten có hướng tính phù hợp để bảo đảm vùng phủ sóng tuân theo thỏa thuận về phối hợp tần số biên giới giữa Việt Nam với nước láng giềng.
    8. Đài phát sóng thử nghiệm, đài phát sóng phát thanh FM kênh chương trình đặc thù, đài phát lại phát thanh FM phủ sóng vùng lõm, vùng sâu, vùng xa được ấn định kênh tần số theo từng trường hợp trên cơ sở không gây nhiễu có hại cho đài phát sóng phát thanh FM khác đã được phân bổ kênh tần số theo quy định tại Phụ lục II, III ban hành kèm theo Thông tư này.
    Điều 5. Bổ sung kênh tần số đối với trường hợp đặc biệt
    Căn cứ vào Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia, Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép sản xuất kênh chương trình phát thanh trong nước và khả năng đáp ứng về tần số tại từng địa bàn, Cục Tần số vô tuyến điện xem xét ấn định bổ sung kênh tần số trong từng trường hợp cụ thể để đáp ứng nhu cầu phát triển thêm kênh chương trình phát thanh, mở rộng vùng phủ sóng phát thanh FM cho Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Phát thanh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
    Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
    1. Đối với đài phát sóng phát thanh FM của Đài Tiếng nói Việt Nam:
    a) Trường hợp Đài Tiếng nói Việt Nam thực hiện chuyển đổi kênh tần số của máy phát đang hoạt động hoặc đầu tư máy phát mới để phát sóng trên kênh tần số đã được phân bổ tại Thông tư này mà gây nhiễu có hại đến các đài phát sóng phát thanh FM cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, đài phát sóng phát thanh FM cấp huyện đã được cấp phép thì Đài Tiếng nói Việt Nam phải có trách nhiệm hỗ trợ các Đài bị ảnh hưởng thực hiện chuyển đổi tần số.
    b) Trường hợp đài phát sóng phát thanh FM cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chuyển đổi kênh tần số đang hoạt động theo quy hoạch sang kênh tần số phân bổ dự phòng (để tạo điều kiện cho Đài Tiếng nói Việt Nam triển khai thực hiện quy hoạch) mà gây nhiễu có hại đến các đài phát sóng phát thanh FM cấp huyện đã được cấp phép thì Đài Tiếng nói Việt Nam phải có trách nhiệm hỗ trợ các Đài bị ảnh hưởng thực hiện chuyển đổi kênh tần số.
    c) Các đài phát sóng phát thanh FM của Đài Tiếng nói Việt Nam đang hoạt động ở kênh tần số không phù hợp với quy hoạch thì phải thực hiện chuyển đổi về kênh tần số theo quy hoạch khi việc chuyển đổi không gây nhiễu có hại đến các đài phát sóng phát thanh FM cấp tỉnh, đài phát sóng phát thanh FM cấp huyện đang hoạt động.
    2. Đối với đài phát sóng phát thanh FM cấp huyện:
    Khi thực hiện đầu tư mới để thay thế máy phát sóng thì phải chuyển sang hoạt động ở kênh tần số được ấn định phù hợp với quy hoạch này để không gây nhiễu có hại cho các đài phát sóng phát thanh FM của Đài Tiếng nói Việt Nam và các đài phát sóng phát thanh FM cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã được phân bổ kênh tần số theo quy hoạch này.
    3. Đối với đài truyền thanh không dây:
    a) Đài truyền thanh không dây được cấp mới giấy phép hoạt động trong băng tần 54-68 MHz;
    b) Không đầu tư mới, không cấp mới giấy phép cho đài truyền thanh không dây trong băng tần 87-108 MHz;
    c) Các đài truyền thanh không dây đã được cấp phép trong băng tần 87-108 MHz không được gây nhiễu và không được bảo vệ khỏi nhiễu có hại từ các đài phát sóng phát thanh FM của Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Phát thanh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Đài phát thanh cấp huyện trong dải tần số 87-108 MHz và các hệ thống thông tin vô tuyến điện khác; trường hợp gây nhiễu có hại cho các đài phát sóng phát thanh FM của Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Phát thanh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Đài phát thanh cấp huyện trong dải tần 87-108 MHz và các hệ thống thông tin vô tuyến điện khác, đài truyền thanh không dây phải áp dụng ngay các biện pháp kỹ thuật để loại bỏ nhiễu có hại; nếu không loại bỏ được nhiễu có hại thì phải ngừng sử dụng.
    Điều 7. Tổ chức thực hiện
    1. Cục Tần số vô tuyến điện (Bộ Thông tin và Truyền thông) có trách nhiệm:
    a) Phổ biến, hướng dẫn thực hiện Thông tư này;
    b) Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Thông tư này.
    2. Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Phát thanh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Đài phát thanh cấp huyện, Đài truyền thanh cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch phát triển phù hợp với Thông tư này.
    Điều 8. Điều khoản thi hành
    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 01 năm 2018 và thay thế Thông tư số 04/2013/TT-BTTTT ngày 23/01/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
    2. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Đài Tiếng nói Việt Nam, các Đài Phát thanh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
    3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông để được xem xét, giải quyết./.
     
    Nơi nhận:
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
    - Văn phòng Trung ương Đảng;
    - Văn phòng Tổng bí thư;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Ủy ban Tần số vô tuyến điện;
    - Đài Tiếng nói Việt Nam;
    - Các Sở TT&TT và các Đài PT, Đài PTTH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
    - Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
    - Công báo;
    - Bộ TT&TT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; Cổng thông tin điện tử Bộ;
    - Lưu: VT, CTS HQS.350.
    BỘ TRƯỞNG




    Trương Minh Tuấn
     
     
    PHỤ LỤC I
    BẢNG PHÂN KÊNH TẦN SỐ CHO PHÁT THANH FM
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2017/TT-BTTTT ngày 07/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
     
    Băng tần số: 87 - 108 MHz
    Phân kênh tần số:
    Công thức xác định tần số trung tâm (MHz):
    fn = 87 + n x 0,1                        n = 1, 2, 3, …, 209;
     
    Bảng tần số trung tâm của các kênh
     

     

    Kênh
    Tn s trung tâm (MHz)
    Kênh
    Tn s trung tâm (MHz)
    Kênh
    Tn s trung tâm (MHz)
    Kênh
    Tn s trung tâm (MHz)
    Kênh
    Tn s trung tâm (MHz)
    1
    87,1
    43
    91,3
    85
    95,5
    127
    99,7
    169
    103,9
    2
    87,2
    44
    91,4
    86
    95,6
    128
    99,8
    170
    104
    3
    87,3
    45
    91,5
    87
    95,7
    129
    99,9
    171
    104,1
    4
    87,4
    46
    91,6
    88
    95,8
    130
    100
    172
    104,2
    5
    87,5
    47
    91,7
    89
    95,9
    131
    100,1
    173
    104,3
    6
    87,6
    48
    91,8
    90
    96
    132
    100,2
    174
    104,4
    7
    87,7
    49
    91,9
    91
    96,1
    133
    100,3
    175
    104,5
    8
    87,8
    50
    92
    92
    96,2
    134
    100,4
    176
    104,6
    9
    87,9
    51
    92,1
    93
    96,3
    135
    100,5
    177
    104,7
    10
    88
    52
    92,2
    94
    96,4
    136
    100,6
    178
    104,8
    11
    88,1
    53
    92,3
    95
    96,5
    137
    100,7
    179
    104,9
    12
    88,2
    54
    92,4
    96
    96,6
    138
    100,8
    180
    105
    13
    88,3
    55
    92,5
    97
    96,7
    139
    100,9
    181
    105,1
    14
    88,4
    56
    92,6
    98
    96,8
    140
    101
    182
    105,2
    15
    88,5
    57
    92,7
    99
    96,9
    141
    101,1
    183
    105,3
    16
    88,6
    58
    92,8
    100
    97
    142
    101,2
    184
    105,4
    17
    88,7
    59
    92,9
    101
    97,1
    143
    101,3
    185
    105,5
    18
    88,8
    60
    93
    102
    97,2
    144
    101,4
    186
    105,6
    19
    88,9
    61
    93,1
    103
    97,3
    145
    101,5
    187
    105,7
    20
    89
    62
    93,2
    104
    97,4
    146
    101,6
    188
    105,8
    21
    89,1
    63
    93,3
    105
    97,5
    147
    101,7
    189
    105,9
    22
    89,2
    64
    93,4
    106
    97,6
    148
    101,8
    190
    106
    23
    89,3
    65
    93,5
    107
    97,7
    149
    101,9
    191
    106,1
    24
    89,4
    66
    93,6
    108
    97,8
    150
    102
    192
    106,2
    25
    89,5
    67
    93,7
    109
    97,9
    151
    1024
    193
    106,3
    26
    89,6
    68
    93,8
    110
    98
    152
    102,2
    194
    106,4
    27
    89,7
    69
    93,9
    111
    98,1
    153
    102,3
    195
    106,5
    28
    89,8
    70
    94
    112
    98,2
    154
    102,4
    196
    106,6
    29
    89,9
    71
    94,1
    113
    98,3
    155
    102,5
    197
    106,7
    30
    90
    72
    94,2
    114
    98,4
    156
    102,6
    198
    106,8
    31
    90,1
    73
    94,3
    115
    98,5
    157
    102,7
    199
    106,9
    32
    90,2
    74
    94,4
    116
    98,6
    158
    102,8
    200
    107
    33
    90,3
    75
    94,5
    117
    98,7
    159
    102,9
    201
    107,1
    34
    90,4
    76
    94,6
    118
    98,8
    160
    103
    202
    107,2
    35
    90,5
    77
    94,7
    119
    98,9
    161
    103,1
    203
    107,3
    36
    90,6
    78
    94,8
    120
    99
    162
    103,2
    204
    107,4
    37
    90,7
    79
    94,9
    121
    99,1
    163
    103,3
    205
    107,5
    38
    90,8
    80
    95
    122
    99,2
    164
    103,4
    206
    107,6
    39
    90,9
    81
    95,1
    123
    99,3
    165
    103,5
    207
    107,7
    40
    91
    82
    95,2
    124
    99,4
    166
    103,6
    208
    107,8
    41
    91,1
    83
    95,3
    125
    99,5
    167
    103,7
    209
    107,9
    42
    91,2
    84
    95,4
    126
    99,6
    168
    103,8
     
     
     
     
    PHỤ LỤC II
    BẢNG PHÂN BỔ KÊNH TẦN SỐ ĐỂ PHÁT SÓNG PHÁT THANH FM CÁC KÊNH CHƯƠNG TRÌNH THUỘC ĐÀI TIẾNG NÓI VIỆT NAM
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2017/TT-BTTTT ngày 07/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
     

     

    STT
    Tên tỉnh, thành phố
    Địa bàn đặt máy phát sóng(1)
    Tn s trung tâm (MHz)
    Kênh chương trình phát thanh (2)
    1
    Hà Giang
    H. Quản Bạ
    95
    VOV1
    96,5
    VOV2
    90,5
    VOV4
    TP. Hà Giang
    100
    VOV1
    H. Đồng Văn
    100
    VOV1
    H. Mèo Vạc
    100
    VOV1
    H. Bắc Quang
    100
    VOV1
    Chiêu Lầu Thi, xã Hồ Thầu, huyện Hoàng Su Phì
    94
    VOV1
    99,5
    VOV2
    97
    VOV4
    2
    Cao Bằng
    H. Nguyên Bình
    94
    VOV1
    103,5
    VOV2
    97
    VOV4
    3
    Bắc Kạn
    TP. Bắc Kạn
    97,8
    VOV1-4
    99,5
    VOV2
    4
    Điện Biên
    H. Mường Nhé
    95
    VOV1
    96,5
    VOV2
    TP. Điện Biên
    100
    VOV1
    96,5
    VOV2
    102,7
    VOV3
    90,5
    VOV4
    5
    Lai Châu
    TP. Lai Châu
    95
    VOV1
    99,5
    VOV2-4
    Sìn Hồ
    100
    VOV1
    96,5
    VOV2
    90,5
    VOV4
    Mường Tè
    95
    VOV1
    96,5
    VOV2-4
    6
    Lào Cai
    TP. Lào Cai
    94
    VOV1
    103,5
    VOV2-4
    101
    VOV3
    91,5
    VOVGT
    7
    Sơn La
    TP. Sơn La
    95
    VOV1
    Đèo Pha Đin
    94
    VOV1
    103,5
    VOV2
    101
    VOV3
    97
    VOV4
    TT. Mộc Châu
    100
    VOV1
    103,5
    VOV2
    TT. Sốp Cộp
    100
    VOV1
    TT. Sông Mã
    94
    VOV1
    96,5
    VOV2
    TT. Phù Yên
    95
    VOV1
    97
    VOV4
    8
    Hòa Bình
    TP. Hòa Bình
    94
    VOV1
    99,5
    VOV2
    9
    Yên Bái
    TP. Yên Bái
    94
    VOV1
    10
    Lạng Sơn
    Núi Mẫu Sơn
    95
    VOV1
    99,5
    VOV2-4
    101
    VOV3
    91,5
    VOVGT
    11
    Vĩnh Phúc
    Tam Đảo
    100
    VOV1
    96,5
    VOV2
    102,7
    VOV3
    12
    Hà Nội
    TP.Hà Nội
    105,5
    VOV5
    91
    VOV GT
    89
    VOV FM89
    104
    TA 24/7
    13
    Hải Phòng
    Cát Bà
    95
    VOV1
    14
    Quảng Ninh
    Vân Đồn
    100
    VOV1
    96,5
    VOV2-4
    TP. Hạ Long
    94
    VOV1
    103,5
    VOV2
    101,5
    VOV3
    91,5
    VOVGT
    105,7
    VOV5
    104
    TA 24/7
    TX. Móng Cái
    95
    VOV1
    103,5
    VOV2
    101,5
    VOV3
    91
    VOVGT
    15
    Thanh Hóa
    Núi Hàm Rồng
    94
    VOV1
    103,5
    VOV2
    101
    VOV3
    91,5
    VOVGT
    H. Ngọc Lặc
    100
    VOV1-4
    H. Bá Thước
    95
    VOV1
    96,5
    VOV2-4
    16
    Nghệ An
    H. Quỳ Hợp
    95
    VOV1
    103,5
    VOV2
    H. Nghĩa Đàn
    97,8
    VOV1
    H. Tương Dương
    103,5
    VOV2
    H. Con Cuông
    100
    VOV1
    H. Kỳ Sơn
    95
    VOV1
    97
    VOV4
    H. Quế Phong
    94
    VOV1
    17
    Hà Tĩnh
    Núi Thiên Tượng(3)
    95
    VOV1
    96,5
    VOV2
    102,7
    VOV3
    91
    VOVGT
    H. Hương Khê
    94
    VOV1
    18
    Quảng Bình
    TP. Đồng Hới
    100
    VOV1
    103,5
    VOV2
    101,5
    VOV3
    91,5
    VOVGT
    H. Minh Hóa
    95
    VOV1
    19
    Quảng Trị
    TP. Đông Hà
    94
    VOV1
    96,5
    VOV2
    101
    VOV3
    88,5
    VOVGT
    TT. Khe Sanh
    100
    VOV1
    20
    Thừa Thiên Huế
    TP. Huế(4)
    95
    VOV1
    101,5
    VOV3
    104,5
    TA 24/7
    H.A Lưới
    100
    VOV1
    Núi Bạch Mã
    99,5
    VOV2
    21
    Đà Nẵng
    BĐ Sơn Trà
    100
    VOV1-4
    96,5
    VOV2
    102,7
    VOV3
    91
    VOVGT
    89
    VOV FM89
    104
    TA 24/7
    22
    Quảng Nam
    H. Đông Giang
    95
    VOV1-4
    23
    Quảng Ngãi
    Lý Sơn
    95
    VOV1
    TP. Quảng Ngãi
    94
    VOV1
    99,5
    VOV2
    101
    VOV3
    91,5
    VOVGT
    24
    Bình Định
    Núi Vũng Chua
    95
    VOV1
    103,5
    VOV2
    101,5
    VOV3
    91
    VOVGT
    25
    Phú Yên
    Núi Chóp Chài
    100
    VOV1
    96,5
    VOV2
    102,7
    VOV3
    90,5
    VOV4
    91,5
    VOVGT
    26
    Khánh Hòa
    TP. Nha Trang
    95
    VOV1
    96,5
    VOV2
    101
    VOV3
    91
    VOVGT
    104
    TA 24/7
    27
    Ninh Thuận
    Tx. Phan Rang
    100
    VOV1
    96,5
    VOV2
    102,7
    VOV3
    90,5
    VOV4
    91,5
    VOVGT
    28
    Bình Thuận
    TP. Phan Thiết
    94
    VOV1
    103,5
    VOV2
    101,5
    VOV3
    97
    VOV4
    91,5
    VOVGT
    29
    Kon Tum
    Tx. Kon Tum
    100
    VOV1
    103,5
    VOV2
    101,5
    VOV3
    90,5
    VOV4
    H. Ngọc Hồi
    94
    VOV1-4
    30
    Gia Lai
    TP. Plei Ku
    100
    VOV1
    96,5
    VOV2
    102,7
    VOV3
    90,5
    VOV4
    31
    Đắk Lắk
    Đèo Hà Lan
    94
    VOV1
    Đài PSPT Đắk Lắk
    100
    VOV1
    96,5
    VOV2
    102,7
    VOV3
    88
    VOV4
    91
    VOVGT
    32
    Đắk Nông
    TT. Gia Nghĩa
    95
    VOV1
    99,5
    VOV2
    101
    VOV3
    90,5
    VOV4
    33
    Lâm Đồng
    Cầu Đất
    100
    VOV1
    103,5
    VOV2
    101,5
    VOV3
    88
    VOV4
    34
    Tây Ninh
    Núi Bà Đen
    101
    VOV3
    35
    TP. HCM
    TP. HCM
    94
    VOV1
    96,5
    VOV2
    102,7
    VOV3
    105,7
    VOV5
    91
    VOV GT
    89
    VOV FM89
    104
    TA 24/7
    36
    Cần Thơ
    Đài PSPT VN2 (Ô Môn)
    94
    VOV1
    96,5
    VOV2
    88
    VOV4
    90
    VOVGT
    89
    VOV FM89
    104
    TA 24/7
    37
    An Giang
    Núi Cấm
    96,5
    VOV2
    102,7
    VOV3
    90,5
    VOV4
    38
    Trà Vinh
    TP. Trà Vinh
    95
    VOV1
    103,5
    VOV2
    39
    Cà Mau
    Tp. Cà Mau
    97,8
    VOV1
    101,5
    VOV3
    40
    Các đảo lớn trên biển Việt Nam
    Cô Tô Q.Ninh
    100
    VOV1
    Hòn Mê T.Hóa
    100
    VOV1
    Cồn Cỏ Q.Trị
    95
    VOV1
    Cù Lao Chàm - Q.Nam
    94
    VOV1
    Phú Quý - Bình Thuận
    95
    VOV1
    Côn Đảo - BR-VT
    100
    VOV1
    Phú Quốc - Kiên Giang
    95
    VOV1
    103,5
    VOV2
    101
    VOV3
    104,5
    TA 24/7
    Thổ Chu - Kiên Giang
    100
    VOV1
    Trường Sa - Khánh Hòa
    100
    VOV1
    Chú thích
    (1) Vị trí chính xác (kinh độ, vĩ độ) của địa điểm nơi đặt anten, độ cao anten, công suất phát sóng của các đài phát sóng phát thanh FM thuộc Đài Tiếng nói Việt Nam được quy định cụ thể trong giấy phép sử dụng tần svà thiết bị vô tuyến điện.
    (2) VOV1, VOV2, VOV3, VOV4, VOV5, VOVGT, TA 24/7, FM89 là tên các kênh chương trình phát thanh của Đài Tiếng nói Việt Nam triển khai trên các kênh tần số được phân bổ:
    - VOV1: Thời sự - Chính trị - Tổng hợp;
    - VOV2: Văn hóa - Đời sống - Khoa giáo;
    - VOV3: Âm nhạc - Thông tin - Giải trí;
    - VOV4: Phát thanh tiếng dân tộc;
    - VOV5: Phát thanh đi ngoại;
    - VOV1-4; Phát kênh chương trình VOV4, thời gian còn lại phát kênh chương trình VOV1;
    - VOV2-4: Phát kênh chương trình VOV4, thi gian còn lại phát kênh chương trình VOV2;
    - VOV3-4: Phát kênh chương trình VOV4, thời gian còn lại phát kênh chương trình VOV3;
    - VOVGT: Kênh giao thông quốc gia;
    - TA 24/7: Kênh tiếng Anh 24/7;
    - FM 89: Kênh Sức khỏe và An toàn thực phẩm.
    (3) Trong trường hợp Đài Tiếng nói Việt Nam phát sóng phát thanh FM tại Núi Đại Huệ, Nghệ An để thay thế cho điểm phát sóng tại Núi Thiên Tượng, các kênh tần số tương ứng đã phân bổ cho Đài Tiếng nói Việt Nam tại điểm phát sóng Núi Thiên Tượng sẽ được chuyển về Núi Đại Huệ.
    (4) Trong trường hợp Đài Tiếng nói Việt Nam phát sóng phát thanh FM kênh chương trình VOV1 tại Núi Bạch Mã để thay thế cho điểm phát sóng tại thành phố Huế, kênh tần s 95 MHz đã phân bcho Đài Tiếng nói Việt Nam tại điểm phát sóng thành phố Huế sẽ được chuyển về Núi Bạch Mã.
     
     
    PHỤ LỤC III
    BẢNG PHÂN BỔ KÊNH TẦN SỐ ĐỂ PHÁT SÓNG PHÁT THANH FM KÊNH CHƯƠNG TRÌNH THUỘC ĐÀI PHÁT THANH, ĐÀI PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2017/TT-BTTTT ngày 07/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
     
    STT
    Tên tỉnh, thành phố(1)
    (địa bàn đặt đài phát sóng)
    Tần số trung tâm (MHz)
    Công suất phát sóng tham chiếu (kW)(2)
    1
    Hà Giang
    92
    5
    2
    Lào Cai
    97
    5
    3
    Cao Bằng
    99
    5
    4
    Điện Biên
    98
    5
    5
    Lai Châu
    94,1
    5
    6
    Tuyên Quang
    95,6
    5
    7
    Yên Bái
    92,1
    5
    8
    Sơn La
    96
    5
    9
    Bắc Kạn (3)
    99,3
    5
    10
    Thái Nguyên
    106,5
    5
    11
    Lạng Sơn
    88,6
    5
    12
    Phú Thọ
    106
    5
    13
    Vĩnh Phúc
    100,7
    2
    14
    Bắc Giang
    98,4
    5
    15
    Bắc Ninh
    92,1
    2
    16
    TP. Hà Nội
    90
    20
    96
    98,9
    17
    Hòa Bình
    105
    5
    18
    Hưng Yên
    92,7
    2
    19
    Hải Dương
    104,5
    3
    20
    Hải Phòng
    93,7
    5
    21
    Quảng Ninh
    97,8
    5
    22
    Thái Bình
    97
    2
    23
    Nam Định
    95,1
    2
    24
    Ninh Bình
    98,1
    2
    25
    Hà Nam
    93,3
    2
    26
    Thanh Hóa
    92,3
    5
    27
    Nghệ An
    99,6
    5
    28
    Hà Tĩnh
    97,8
    5
    29
    Quảng Bình
    96,1
    5
    30
    Quảng Trị
    92,5
    5
    31
    Thừa Thiên Huế
    93
    5
    32
    Đà Nẵng(3)
    96,3
    5
    33
    Quảng Nam
    97,6
    5
    34
    Quảng Ngãi
    102,9
    5
    35
    Bình Định
    97
    5
    36
    Phú Yên
    96
    5
    37
    Khánh Hòa
    106,5
    5
    38
    Ninh Thuận
    95
    5
    39
    Bình Thuận
    92,3
    5
    40
    Kon Tum
    95,1
    5
    41
    Gia Lai
    102
    5
    42
    Đắk Nông
    96,6
    5
    43
    Đắk Lắk
    94,7
    5
    44
    Lâm Đồng
    97
    5
    45
    Bình Phước
    89,4
    5
    46
    Bình Dương
    92,5
    3
    47
    Đồng Nai
    97,5
    5
    48
    Tây Ninh
    103,1
    5
    49
    Bà Rịa -Vũng Tàu
    92
    3
    50
    TP. Hồ Chí Minh
    99,9
    20
    95,6
    87,7
    51
    Long An
    96,9
    5
    52
    Tiền Giang
    96,2
    3
    53
    Đồng Tháp
    98,4
    5
    54
    An Giang
    93,1
    5
    55
    Bến Tre
    97,9
    3
    56
    Vĩnh Long
    90,2
    2
    57
    Trà Vinh
    92,7
    3
    58
    Cần Thơ
    97,3
    5
    59
    Hậu Giang
    89,6
    3
    60
    Sóc Trăng
    100,4
    5
    61
    Kiên Giang
    99,4
    5
    62
    Bạc Liêu
    93,8
    3
    63
    Cà Mau
    94,6
    5
    Chú thích
    (1) Vị trí chính xác (kinh độ, vĩ độ) của địa điểm nơi đặt anten, độ cao anten, công sut phát sóng của các đài phát sóng phát thanh FM tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được quy định cụ thể trong giấy phép sử dụng tần svà thiết bị vô tuyến điện.
    (2) Công sut phát sóng tham chiếu là giá trị dùng để đánh giá khả năng can nhiễu giữa các đài phát sóng phát thanh FM. Tỉnh có diện tích lớn hoặc do đặc thù về điều kiện địa hình, địa điểm đặt máy phát sóng có thể đề xuất sử dụng máy phát có công suất lớn hơn, nhưng không vượt quá 200%, mức công sut phát sóng tham chiếu. Cục Tần số vô tuyến điện tính toán ấn định công suất phát và quy định sử dụng anten có hướng tính phù hợp đđảm bảo không gây nhiu có hại tới địa bàn phủ sóng của đài phát sóng phát thanh FM tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác. Công suất phát sóng và hướng tính anten được quy định cụ thể trong giấy phép sử dụng tần svà thiết bị vô tuyến điện.
    (3) Phân bổ kênh tần sdự phòng: Đối với Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố Đà Nng và Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Bắc Kạn, trong trường hợp phải thực hiện chuyển đổi tần shoạt động từ kênh tn sđã được phân bsang kênh tần s khác đtạo điều kiện cho Đài Tiếng nói Việt Nam triển khai phát sóng theo quy hoạch, Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố Đà Nng và Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Bắc Kạn được phân bổ dự phòng các kênh tn số cụ thể sau:

     

    Tên tỉnh, thành phố
    (địa bàn đặt đài phát sóng)
    Tần số trung tâm (MHz)
    Bắc Kạn
    102,1
    Đà Nng
    98,5
     
     
    PHỤ LỤC IV
    THAM SỐ TÍNH TOÁN ẤN ĐỊNH KÊNH TẦN SỐ CHO PHÁT THANH FM
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2017TT-BTTTT ngày 07/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
     
    Các tham số dùng cho tính toán ấn định kênh tần số cho phát thanh FM dựa trên Khuyến nghị ITU-R BS.412-9, cụ thể như sau:
    1. Mức cường độ trường tối thiểu
    Vùng phủ sóng được tính với mức cường độ trường tối thiểu là 54 dB(μV/m) đối với đài phát sóng phát thanh FM Stereo và 48 dB(μV/m) đối với đài phát sóng phát thanh FM Mono.
    2. Tỷ số bảo vệ tín hiệu trên nhiễu
    Tỷ số bảo vệ tín hiệu trên nhiễu là giá trị tối thiểu của tỷ số giữa tín hiệu mong muốn trên tín hiệu không mong muốn, được thể hiện theo decibel ở đầu vào của máy thu như trong bảng sau đây:
    Khoảng cách sóng mang (kHz)
    Tỷ số bảo vệ tín hiệu trên nhiễu (dB) với độ lệch tần số cực đại ±75 kHz
    Mono FM
    Stereo FM
    Nhiễu liên tục
    Nhiễu gián đoạn
    Nhiễu liên tục
    Nhiễu gián đoạn
    0
    36.0
    28.0
    45.0
    37.0
    25
    31.0
    27.0
    51.0
    43.0
    50
    24.0
    22.0
    51.0
    43.0
    75
    16.0
    16.0
    45.0
    37.0
    100
    12.0
    12.0
    33.0
    25.0
    125
    9.5
    9.5
    24.5
    18.0
    150
    8.0
    8.0
    18.0
    14.0
    175
    7.0
    7.0
    11.0
    10.0
    200
    6.0
    6.0
    7.0
    7.0
    225
    4.5
    4.5
    4.5
    4.5
    250
    2.0
    2.0
    2.0
    2.0
    275
    -2.0
    -2.0
    -2.0
    -2.0
    300
    -7.0
    -7.0
    -7.0
    -7.0
    325
    -11.5
    -11.5
    -11.5
    -11.5
    350
    -15.0
    -15.0
    -15.0
    -15.0
    375
    -17.5
    -17.5
    -17.5
    -17.5
    400
    -20.0
    -20.0
    -20.0
    -20.0
     
    PHỤ LỤC V
    THỨ TỰ ƯU TIÊN CÁC ĐOẠN BĂNG TẦN ĐỂ XEM XÉT, ẤN ĐỊNH CHO ĐÀI PHÁT SÓNG PHÁT THANH FM CẤP HUYỆN
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2017TT-BTTTT ngày 07/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
     
    Thứ tự ưu tiên
    Đoạn băng tần
    1
    93 - 96 MHz
    2
    96 - 99 MHz
    3
    90 - 93 MHz
    4
    88 - 90 MHz
    5
    99 - 101 MHz
    6
    103 - 105 MHz
    7
    101 - 103 MHz
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Quyết định 22/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình đến năm 2020
    Ban hành: 16/02/2009 Hiệu lực: 02/04/2009 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tần số vô tuyến điện của Quốc hội, số 42/2009/QH12
    Ban hành: 23/11/2009 Hiệu lực: 01/07/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Quyết định 02/2017/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia ban hành kèm theo Quyết định 71/2013/QĐ-TTg ngày 21/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ
    Ban hành: 17/01/2017 Hiệu lực: 05/03/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 17/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
    Ban hành: 17/02/2017 Hiệu lực: 17/02/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Quyết định 163/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông kỳ 2014-2018
    Ban hành: 14/02/2019 Hiệu lực: 14/02/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Quyết định 1602/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
    Ban hành: 01/10/2019 Hiệu lực: 01/10/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 37/2017/TT-BTTTT quy hoạch sử dụng kênh tần số phát thanh FM

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Thông tin và Truyền thông
    Số hiệu:37/2017/TT-BTTTT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:07/12/2017
    Hiệu lực:23/01/2018
    Lĩnh vực:Thông tin-Truyền thông
    Ngày công báo:23/12/2017
    Số công báo:1043&1044-12/2017
    Người ký:Trương Minh Tuấn
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X