hieuluat

Công văn 3716/QLD công bố tiêu chuẩn chất lượng mỹ phẩm

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Cục Quản lý DượcSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:3716/QLDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Vi Ninh
    Ngày ban hành:03/07/2001Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:03/07/2001Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thực phẩm-Dược phẩm, Y tế-Sức khỏe
  • BỘ Y TẾ
    CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
    VIỆT NAM

    -------

    Số: 3716/QLD
    V/v: công bố tiêu chuẩn chất lượng mỹ phẩm

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 03 tháng 07 năm 2001

     

     

    Kính gửi:

    - Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
    - Các cơ sở sản xuất mỹ phẩm.

     

    Ngày 12/12/2000, Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường đã có Quyết định số 2425/2000/QĐ-BKHCNMT về việc ban hành Quy định tạm thời về công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá theo Pháp lệnh chất lượng hàng hoá. Cục Quản lý Dược đã ngừng ngay việc nhận hồ sơ cấp số đăng ký chất lượng cho mỹ phẩm.

    Ngày 09/04/2001, Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược) đã có công văn số 2545/YT-QLD gửi Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường hỏi về việc cấp số đăng ký sản xuất, lưu thông mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người và hướng dẫn các doanh nghiệp việc công bố tiêu chuẩn trong trường hợp các mỹ phẩm có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người nhưng chưa có quy định tiêu chuẩn Việt Nam.

    Ngày 04/6/2001, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường đã có công văn số 1518/BKHCNMT-TĐC trả lời về các vấn đề nêu trên.

    Căn cứ vào các quy định hiện hành, và ý kiến của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường tại công văn trên, Cục quản lý Dược hướng dẫn thêm các doanh nghiệp sản xuất mỹ phẩm thực hiện việc công bố tiêu chuẩn chất lượng mỹ phẩm có ảnh hưởng tới sức khoẻ con người như sau:

    1. Tiêu chuẩn chất lượng mỹ phẩm:

    Trong khi chưa có tiêu chuẩn Việt Nam cho các mỹ phẩm có ảnh hưởng trực tiếp tới sức khoẻ con người, các doanh nghiệp sản xuất mỹ phẩm phải xây dựng tiêu chuẩn cơ sở áp dụng cho các sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất.

    Tiêu chuẩn cơ sở phải:

    - Đáp ứng các quy định tại khoản 2. Tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá được công bố quy định của Quy định tạm thời về Công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá (ban hành kèm theo Quyết định số 2425/2000/QĐ-BKHCNMT nói trên).

    - Thể hiện được các chỉ tiêu đảm bảo vệ sinh, an toàn mỹ phẩm cho người sử dụng (pH, kim loại nặng, kích ứng da và độ nhiễm khuẩn, nấm mốc).

    + Giới hạn vi khuẩn nấm mốc:

    Mức yêu cầu: tối thiểu phải đạt theo quy định tại Tiêu chuẩn giới hạn vi khuẩn, nấm mốc trong mỹ phẩm, ban hành theo Quyết định 3113/1999/QĐ-BYT ngày 11/10/1999 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

    + Độ kích ứng da:

    Mức yêu cầu: do nhà sản xuất quy định tuỳ theo loại sản phẩm chỉ được phép ở các mức: từ kích ứng không đáng kể đến không kích ứng da đối với các sản phẩm sử dụng bôi và để lâu trên da, niêm mạc; từ kích ứng nhẹ đến không kích ứng với sản phẩm sử dụng không để lại lâu trên da như dầu gội đầu, sữa rửa mặt...

    Đánh giá phân loại mức độ kích ứng theo quy định tại Phương pháp thử kích ứng trên da, ban hành theo Quyết định số 3113/1999/QĐ-BYT ngày 11/10/1999 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

    2. Công bố tiêu chuẩn chất lượng:

    2.1. Hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng:

    + Bản công bố theo mẫu tại Phụ lục 1 của công văn này

    + Bản tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm.

    + Bản cam kết trong thành phần mỹ phẩm không có các chất không được sử dụng trong mỹ phẩm (Phụ lục 2) và không sử dụng quá giới hạn cho phép các chất có quy định giới hạn nồng độ hàm lượng trong mỹ phẩm (Phụ lục 3).

    2.2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ:

    Doanh nghiệp gửi hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng về các cơ quan sau:

    + Cục Quản lý Dược Việt Nam

    + Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

    Sau 15 ngày, kể từ khi nhận được bản công bố, nếu không có ý kiến của các cơ quan tiếp nhận hồ sơ về nội dung của các tiêu chuẩn đã công bố, việc công bố tiêu chuẩn của doanh nghiệp được coi là hợp lệ.

    Cục Quản lý dược Việt Nam thông báo để Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ sở sản xuất mỹ phẩm có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người biết và thực hiện.

     

     Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Ttr Lê Văn Truyền (để b/c);
    - Tổng cục TCĐLCL - Bộ kHCNMT;
    - Thanh tra Bộ Y tế (để phối hợp);
    - Viện KN, Phân viện KN;
    - Lưu QLD (02 bản).

    CỤC QUẢN LÝ DƯỢC VIỆT NAM
    CỤC TRƯỞNG




    TS. Nguyễn Vi Ninh

     

    Phụ lục 1

    MẪU BẢN CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN

    Công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá

    Số..............

     

    Doanh nghiệp (tên Doanh nghiệp)..................................................................................

    Địa chỉ:...........................................................................................................................

    Điện thoại:......................................................................................................................

    Fax:................................................................................................................................

    E-mail:............................................................................................................................

     

    CÔNG BỐ:

     

     Tiêu chuẩn (số hiệu và tên tiêu chuẩn):...........................................................................

    ................................................................................................................................... .....

    Áp dụng cho hàng hoá (Tên, kiểu, loại, mã số hàng hoá):......................................... ....

    ..................................................................................................................................... ...

    Doanh nghiệp cam kết sản xuất kinh doanh hàng hoá theo đúng tiêu chuẩn công bố nêu trên.

     

     

    ..........., ngày..... tháng ..... năm.........
    Đại diện Doanh nghiệp
    (tên, chức vụ)

     

     

     

    Phụ lục 2:

    DANH MỤC CÁC CHẤT KHÔNG ĐƯỢC CÓ TRONG CÔNG THỨC CỦA MỸ PHẨM

    STT

    Tên

    1

    Acenocoumarol

    2

    Acetonitril

    3

    Acetylcholin (β-Acetoxethyl trimethylammoni hydroxyd) và muối của nó

    4

    Acid (4-(4-hydroxy-3-iodophenoxy)-3,5-diodophenyl) acetic và muối của nó

    5

    Acid 4-aminosalicylic và các muối của nó

    6

    Acid aminocaproic và muối của nó

    7

    Acid aristolochic và muối của nó

    8

    Acid hydrofluoric, và các muối thông thường của nó, các phức hợp của nó và hydrofluorid

    9

    Acid picric

    10

    Acid thyropropic và muối của nó

    11

    Acid trichloroacetic

    12

    Acid urocanic (acid 3-Imidazol-4-ylacrylic) và ethyl ester của nó

    13

    Aconitin (Alkaloid chính của Aconitum napellus L.) và muối của nó

    14

    Aconitum napellus L. ( cành gốc và các chế phẩm )

    15

    Adonis vernalis L. và các chế phẩm của nó

    16

    Alcaloid của Rauwolfia serpentina và muối của nó

    17

    Alkyne alcohols, các ester, các ether và các muối của nó

    18

    Alloclamid và muối của nó

    19

    Allyl isothiocyanat

    20

    Amitriptylin và muối của nó

    21

    2-(4-Allyl-2-methoxyphenoxy)-N,N-diethylacetamide và muối của nó

    22

    2-Amino-1,2-bis (4-methoxyphenyl) ethanol và các muối của nó

    23

    2-Amino-4-nitrophenol

    24

    2-Amino-5-nitrophenol

    25

    2-Amino-2-nitrophenol

    26

    Ammi majus và các chế phẩm của nó

    27

    Ampronalide ((2-Isopropylent-4-enoyl)urea)

    28

    Amyl 4-dimethylaminobenzoate, các đồng phân hỗn hợp (Padimate A (INN)

    29

    Amyl nitrit

    30

    Anamirta cocculus L. (hoa)

    31

    Androgen - các chất có tác dụng hormon nam

    32

    Anilin, các muối và các dẫn chất halogenat và sulphonat của nó

    33

    Antinomy và các hợp chất của nó

    34

    Apocynus cannabinum L. và các chế phẩm của nó

    35

    Apomorphine (5, 6, 6a, 7-tetrahydo-6-methyl-4H-dibenzo(de,g)-quinoline-10, 11-diol) và các muối của nó

    36

    Arecolin

    37

    Asen và các hợp chất chứa asen

    38

    Atropa belladonna L. và các chế phẩm của nó

    39

    Atropin, các muối và các dẫn chất của nó

    40

    Azacyclonol và muối của nó

    41

    Banzidin

    42

    Barbiturates

    43

    Bemegrid và muối của nó

    44

    Benactyzin

    45

    Bendroflumethiazid và các dẫn xuất

    46

    Benzatropin và muối của nó

    47

    Benzazepin, benzodiazepin và các chất cùng nhóm.

    48

    Benzen

    49

    Benzethonium chlorid (Diisobutyl-phenoxy-ethoxy-ethyldimethylbenzylamonium chloride)

    50

    Benzilonium bromid

    51

    Benzimidazol-2(3H)-one

    52

    Benzoyl peroxid

    53

    Beryllium và các hợp chất của nó

    54

    Betoxycain và các muối của nó

    55

    Bietamiverin

    56

    Bithionol

    57

    Bretylium tosilat

    58

    Brom

    59

    Bromisoval

    60

    Brompheniramin và muối của nó

    61

    Brucin

    62

    Butanilicain và muối của nó

    63

    Butopiprin và muối của nó

    64

    1,1-Bis (dimethylaminomethyl) prolyl benzoat (amydrincain, alypin) và muối của nó

    65

    1-Butyl-3-(N-crotonoylsulphanilyl) urea

    66

    4-Benzyloxyphenol, 4-methoxyphenol và 4-ethoxyphenol

    67

    4-tert-Butyl-3-methoxy-2,6-dinitrotoluene (Musk Ambrette)

    68

    4-tert-Butylphenol

    69

    4-tert-Butylpyrocatechol

    70

    4-Benzyloxyphenol, 4-methoxyphenol và 4-ethoxyphenol

    71

    Các amin có tác dụng cường thần kinh giao cảm, tác động trên hệ thống thần kinh trung ương: bất kỳ chất nào có trong danh mục thuốc kê đơn.

    72

    Các Dibromosalicylanilid

    73

    Các Dichlorosalicylanilid

    74

    Các glucocorticoid

    75

    Các kháng sinh

    76

    Các loại gây nghiện, tự nhiên và tổng hợp: tất cả các chất nằm trong bảng I và II của công ước về thuốc gây nghiện ký ở New york ngày 30/3/1961

    77

    Các loại Strophantus và các chế phẩm của nó

    78

    Các muối của O-alkyldithiocarbonic acid

    79

    Các muối Furfuryltrimethylammonium, VD: furtrethonium iodid

    80

    Các muối N, N'-((Methylimio) diethylene)) bis (ethyldimethylammonium), VD: azamethonium bromid

    81

    Các muối N, N'-Pentamethylenebis (trimethylammonium). VD: Pentamethonium bromid

    82

    Các muối nitrit vô cơ, trừ trường hợp Natri Nitrit

    83

    Các muối (Oxalylbisiminoethylene)) bis ((o-chlorobenzyl) diethylammonium), VD: ambenomium chlorid

    84

    Các muối Bari trừ bari sulfat, bari sulfid

    85

    Các muối Cholin và các ester của nó, VD: choline chloride

    86

    Các muối decamethylene bis (trimethylammonium), VD: decamethonium bromid

    87

    Các muối N-(3-Carbamoyl-3,3-diphenylpropyl)-N,N-diisopropymethylammonium, VD: isopropamid iodid

    88

    Các muối N,N'-Hexamethylenebis (trimethylammanium), VD: hexamethonium bromid

    89

    Các muối vàng

    90

    Các strophantin, các aglucon và các chất dẫn xuất của nó

    91

    Các Tetrabromosalicylanilid

    92

    Các Tetrachlorosalicylanilid

    93

    Cadimi và các hợp chất của nó

    94

    Cantharides, Cantharis vesicatoria

    95

    Captodiam

    96

    Caramiphen và các muối của nó

    97

    Carbon disulphid

    98

    Carbon tetrachlorid

    99

    Carbromal

    100

    Carbutamid

    101

    Carisoprodol

    102

    Catalase

    103

    Catechol

    104

    Caphaelin và muối của nó

    105

    Chì và các hợp chất của nó, trừ một số trường hợp đặc biệt.

    106

    Chenopodium ambrosioides (dầu thiết yếu)

    107

    CLO

    108

    Chlormethin và muối của nó

    109

    Chlormezanon

    110

    Chloroethan

    111

    Chloroform

    112

    Chlorphenoxamin

    113

    Chlorpropamid

    114

    Chlorprothixen và muối của nó

    115

    Chlortalidon

    116

    2-(2-(4-Chlorophenyl)-2-phenylacatyl) indan 1,30 dione (Chlorophacinone-ISO)

    117

    2-α-Cyclohexylbenzyl (N,N,N',N'-tetraethyl)trimethylenediamine (phenetamin)

    118

    2-Chloro-6-methylpyrimidin-4-yldimethylamine (crimidin-ISO)

    119

    Cinchophen, các muối của nó, các dẫn xuất và muối của các dẫn xuất này

    120

    Claviceps purpurea Tul..., các alkaloid và các chế phẩm của nó

    121

    Clofenamid

    122

    Clofenotan; DDT (ISO)

    123

    Cobalt benzenesulphonat

    124

    Colchicin, các muối và dẫn xuất của nó

    125

    Colchicoside và dẫn xuất của nó

    126

    Colchicum autumnale L. và các chế phẩm của nó

    127

    Coniin

    128

    Conium maculatum L. (hoa, bột, các chế phẩm)

    129

    Convallatoxin

    130

    Coumetarol

    131

    Crom, acid cromic và muối của nó

    132

    Croton tiglium

    133

    Cura tổng hợp (các chất có tác dụng giãn cơ tổng hợp)

    134

    Cura và curarin

    135

    Cyclarbamat

    136

    Cyclizin và muối của nó

    137

    Cyclocoumarol (3,4-Dihydro-2-methoxy-2-methyl-4-phenyl-2H, 5H, pyrano (3,2-c)-(1) benzopyran-5-one)

    138

    Cyclomenol và muối của nó

    139

    Cyclophosphamid và muối của nó

    140

    Datura stramonium L. và các chế phẩm của nó

    141

    Dầu Anthracen

    142

    Dầu chiết từ hạt của Laurus nobilis L.

    143

    Deanol aceglumat

    144

    Dẫn xuất Nitro của carbazol

    145

    Dextopropoxyphene

    146

    Dextromethorphan và muối của nó

    147

    Dialkanoklamine thứ cấp

    148

    Dichloroethanes (ethylene chlorides)

    149

    Dichloroethylenes (ecetylene chlorides)

    150

    Dicoumarol

    151

    Diethyl4-nitrophenyl phosphat

    152

    Difencloxazin

    153

    Digitalin và tất cả heterosides của Digitalis purpurea L.

    154

    Dihydrotachysterol

    155

    Dimethoxan (2,6-Dimethyl-1,3-dioxan-4-yl acetate)

    156

    Dimethyl sulfoxid

    157

    Dimethylamin

    158

    Dimethylformamid

    159

    Dimevamid và muối của nó

    160

    Dinitrophenol - Các đồng phân

    161

    Dioxan

    162

    Dioxethedrin và muối của nó

    163

    Diphenhydramin và muối của nó

    164

    Diphenoxylat hydrochlorid

    165

    Diphenylpyralin và muối của nó

    166

    Disulfiraml thiram (ISO)

    167

    0,0'-Diacetyl-N-allyl-N-normorphine

    168

    Dithio-2,2'-bispyridine-dioxide 1,1' (thêm trihydrate magnesium sulfat)-(pyrithion disulfid + magnesium sulfat)

    169

    0,0'-Diethyl 0-4 nitrophenyl phosphorothioate (parathion - ISO)

    170

    1,3-dimethylpentylamine và các muối của nó

    171

    1-Dimethylaminomethyl-1-methylpropyl benzoat (amylocain) và muối của nó

    172

    2,3 - Dichloro-2-methylbutan

    173

    2,4-Diaminophenylethanol và muối của nó

    174

    2-Diethylaminoethyl 3-hydroxy-4-phenylbenzoat và muối của nó

    175

    3-Diethylaminopropyl cinnamat

    176

    4,4'-Dihydroxy-3,3'-(-methylthiopopylidene( dicoumarin

    177

    5-(α,β-Dibromophenethyl)-5-methylhydantoin

    178

    5,5'-Di-isopropyl-2,2'-dimethylbiphenyl-4,4-diyl dihypoiodid

    179

    5,5'-Diphenyl-4-imidazlion

    180

    Doxylamin và muối của nó

    181

    Emetin, các muối và dẫn xuất của nó

    182

    Ephedrin và muối của nó

    183

    Epinephrine

    184

    Ergocalciferol và cholecalciferol (Vitamin D2 và D3)

    185

    Eserin hoặc physotigmin và các muối của nó

    186

    Ester của 4-aminobenzoic acid với nhóm amino tự do

    187

    Ethionamid

    188

    Ethoheptazin và muối của nó

    189

    Ethyl bis (4-hydroxy-2-oxo-1-benzopyran-3-yl) acetat và muối của acid

    190

    Ethylen oxid

    191

    4-Ethoxy-m-phenylenediamine và muối của nó

    192

    1,2-Epoxybutan

    193

    3'-Ethyl-5',6',7',8'-tetrahydro-tetramethyl-2'-acetonaphthone acety ethyl tetramethyl tetralin, AETT)

    194

    Fenozolon

    195

    Fenyramidol

    196

    Fluanison

    197

    Fluoreson

    198

    Fluorouracil

    199

    Furazolidon

    200

    Furocoumarin (VD: trioxysalan, 8-methoxypsoralen, 5-methoxypsoralen) trừ một số trường hợp sử dụng đặc biệt, trong sản phẩm chống nắng có thể dùng lượng nhỏ hơn 1mg/kg

    201

    Galantamin

    202

    Gallamin triethiodid

    203

    Glutethimid và muối của nó

    204

    Glycyclamid

    205

    Guaifenesin

    206

    Guanethidin và muối của nó

    207

    Haloperidol

    208

    Hexachloroethan

    209

    Hexachlorophen (2,2'-Dihydroxy-3,3',5,5',6,6'-hexachlorodiphenylmethane)

    210

    Hexaethyl tatraphosphat

    211

    Hexapropymat

    212

    Hydrastin, hydrastinin và muối của nó

    213

    Hydraszides và muối của nó

    214

    Hydraszin, các dẫn xuất và muối của nó

    215

    Hydrogen cyanid và các muối của nó

    216

    Hydroxy-8-quinoliene và các muối sulfat của nó

    217

    (1R, 2S)-Hexahydro-1,2-dimethyl-3,6-epoxyphthalic anhydride (cantharidin)

    218

    (1R,4S,5R,8S)-1,2,3,4,10,10-hexachoro-1,4,4a,5,8,8a-hexahydro-1,4:5,8-dimethano- naphthalen

    219

    (1R,4S,5R,8S)-1,2,3,4,10,10-Hexachoro-6,7-epoxy-1,4,4a,5,6,7,8,8a-octahydro - 1,4:5,8-dimethanonaphthalene (endrin-ISO)

    220

    11-α-Hydroxypregn-4-ene-3,20-dione và các ester của nó

    221

    7-(2-Hydroxy-3-(2-hydroxyethyl)-N-methylamino) propyl) theophylline (xanthinol)

    222

    Hydroxyzin

    223

    Hyoscin, các muối và dẫn xuất của nó

    224

    Hyoscyamin, muối và các dẫn xuất của nó

    225

    Hyoscyamus niger L. (lá, cành, bột, và các chế phẩm)

    226

    Imperatorin {9-(3-methylbut-2-enyloxy) furo (3.2-g) chromen-7-one}

    227

    Inproquon

    228

    Iod

    229

    Ipecacuanha (Cephaelic ipecacuanha Brot và các chủng loại họ hàng), (rễ, bột và các chế phẩm)

    230

    Isocarboxazid

    231

    Isomethepten và muối cuả nó

    232

    Isoprenalin

    233

    Isosorbid dinitrat

    234

    Juniperus sabina L. (lá, dầu thiết yếu và các chế phẩm)

    235

    Levophacetoperan (α-piperidin-2-yl benzyl acetate tả tuyền) và muối của nó

    236

    Lidocain

    237

    Lindane (BHC-ISO) (1,2,3,4,5,6-hexachlorocyclohexane)

    238

    Lobelia inflata L. và các chế phẩm của nó

    239

    Lobelin và muối của nó

    240

    Lysergid và muối của nó

    241

    Malononitril

    242

    Mannomustin và muối của nó

    243

    Mecamylamin

    244

    Mefeclorazin và muối của nó

    245

    Mephenesin và các ester của nó

    246

    Meprobamat

    247

    Metaldehyd

    248

    Metamfepramon và muối của nó

    249

    Metethoheptazin và muối của nó

    250

    Metformin và muối của nó

    251

    Methapyrilen và muối của nó

    252

    Metheptazin và muối của nó

    253

    Methocarbamol

    254

    Methotrexat

    255

    Methylphenidat và muối của nó

    256

    Methyprylon và muối của nó

    257

    Metyrapon

    258

    Minoxidil (6-(Piperidinyl-2,4-pyrimidinediamine-3-oxide) và muối, dẫn xuất của nó

    259

    Mofebutazon

    260

    1-Methoxy-2,5-diamionbenzen (2,5-diaminoanisole) và muối của nó

    261

    2-(4-Methoxybenzyl-N-(2-pyridyl)amino) ethyldimethylamine maleat

    262

    2-Methyl-m-phenylenediamin

    263

    2-Methylheptylamin và muối của nó

    264

    4-Methyl-m-phenylenediamine và muối của nó

    265

    N-(Trichloromethylthio)-4-cyclohexene-1,2-dicarboximide (Captan)

    266

    N,N-bis (2-chloroethyl) methylamine N-oxide và muối của nó

    267

    N-5-Clorobenzoxazol-2-ylacetamide

    268

    Nalorphin và muối, ether của nó

    269

    Naphazolin và muối của nó

    270

    Natri hexacyclonat

    271

    Neodymium và muối của nó

    272

    Neostigmin và muối của nó (VD: neostigmin bromid)

    273

    Nicotin và muối của nó

    274

    Nitrobenzen

    275

    Nitrocresol, các dẫn xuất cùng nhóm các muối kim loại kiềm của chúng

    276

    Nitrofurantoin

    277

    Nitrosamin

    278

    Nitrostiben, các dẫn xuất của nó

    279

    Nitroxolin và muối của nó

    280

    Noradrenalin và muối của nó

    281

    1-và 2-Naphthylamines và muối của nó

    282

    2-Naphthol

    283

    3-(1-naphthyl)-4-hydroxycoumarin

    284

    Octamylamin và muối của nó

    285

    Octordrin và muối của nó

    286

    Oestrogens

    287

    Oleadrin

    288

    O-Phenylenediamine và muối của nó

    289

    Oxanamid và các dẫn xuất của nó

    290

    Oxphenerdin và muối của nó

    291

    Paramethason

    292

    Perathoxycain và muối của nó

    293

    Pelletierin và muối của nó

    294

    Pemolin và muối của nó

    295

    Pentachloroethan

    296

    Pentacyanonitrosylferrat kiềm

    297

    Pentaerithrityl tatranitrat

    298

    Petrichloral

    299

    Phẩm màu CI 12075 và các chất màu, chất nhuộm và muối của nó

    300

    Phẩm màu CI 12140

    301

    Phẩm màu CI 13065

    302

    Phẩm màu CI 15585

    303

    Phẩm màu CI 26105

    304

    Phẩm màu CI 42535

    305

    Phẩm màu CI 42555 CI 42555-1 CI 42555-2

    306

    Phẩm màu CI 42640

    307

    Phẩm màu CI 45170 và CI 45170:1

    308

    Phẩm màu CI 61554

    309

    Phenacemid

    310

    Phenaglycodol

    311

    Phenindione (2-Phenylindan-1,3-dione)

    312

    Phenmetrazin, các dẫn xuất và muối của nó

    313

    Phenolphtalein (3,3-Bis (4-hydroxyphenyl) phthalide)

    314

    Phenothiazin và các hợp chất của nó

    315

    Phenpronbamate

    316

    Phenprocoumon

    317

    4-phenylazophenylene-1,3-diamine citrate hydrochloride (chrysoidin citrat hydrochlorid)

    318

    4-phenylbut-3-en-2-one

    319

    Phenylbutazon

    320

    Phospho và các phosphid kim loại

    321

    Physostogma venenosum Balf

    322

    Phytolacca Spp. và các chế phẩm của nó

    323

    Picrotoxin

    324

    Pilocarpin và muối của nó

    325

    Pilocarpus jaborandi Holmes và các chế phẩm của nó

    326

    Pipazetat và muối của nó

    327

    Pipradrol và muối của nó

    328

    Piprocurarium

    329

    Poldin metilsulfat

    330

    Pramocain

    331

    Probenecid

    332

    Procainamid, các muối và các dẫn xuất của nó

    333

    Progestogens

    334

    Propane-1,2,3-triyl trinitrat

    335

    Propatylnitrat

    336

    Propyphenazon

    337

    Prunus laurocerasus L (' nước cherry laurel')

    338

    Psilocybin

    339

    Pyrethrum album L. và các chế phẩm của nó

    340

    Pyrithione sodium (INNM)

    341

    Pyrogallol

    342

    Safrole, trừ nồng độ bình thường trong tinh dầu thiên nhiên được sử dụng với điều kiện hàm lượng không vượt quá: 100 ppm cho thành phẩm, 50 ppm trong sản phẩm cho nha khoa, vệ sinh miệng, không dùng cho kem đánh răng dùng cho trẻ em

    343

    α-antonin ((3S,5aR,9bS)-3,3a,4,5,5a,9b-hexahydro-3,5a,9-trimethylnaphto (1,2-b) furan -2,8-dione

    344

    Schoenocaulon officinale Lind (hạt và các phế phẩm của nó)

    345

    Selen và các hợp chất, trừ trường hợp của selen disulfit

    346

    Solanum nigrum L. (lá, các dầu thiết yếu và các chế phẩm)

    347

    Spartein và muối của nó

    348

    Sprionolacton

    349

    Strontium nitrat

    350

    Strontium polycarboxylat

    351

    Strotium lactat

    352

    Strychnin và muối của nó

    353

    Succinonitril

    354

    Sulfinpyrazon

    355

    Sulphonamid (sulphanimide và các dẫn xuất tạo thành bằng cách thay 1 hoặc nhiều hơn các nguyên tử H của nhóm NH2) và muối của nó

    356

    Sultiam

    357

    Tefazolin và muối của nó

    358

    Tellurium và các hợp chất của nó

    359

    Tetrabenazin và muối của nó

    360

    Tetracain và muối của nó

    361

    Tetrachloroethylence

    362

    Tetraethyl pyprophosphat; TEPP (ISO)

    363

    Tetrahydrozolin và muối của nó

    364

    Tetrylammonium bromid

    365

    Thalidomid và muối của nó

    366

    Thallium và các hợp chất của nó

    367

    Thevetia neriifolia Juss, glycoside chiết xuất

    368

    Thiamazol

    369

    Thiotepa

    370

    Thiourea và các dẫn xuất của nó

    371

    Thiuram disulfid

    372

    Thiuram monosufid

    373

    Thuỷ ngân và các hợp chất của nó

    374

    Thyrothricin

    375

    Tế bào, mô của các sản phẩm có nguồn gốc từ người

    376

    Tolboxan

    377

    Tolbutamid

    378

    Toluidienes, các đồng phân, các muối, các dẫn xuất chất halogenat và sulphonat của nó

    379

    Tranylcypromin và muối của nó

    380

    Tretamin

    381

    Tretinoin (retinoic acid và muối của nó)

    382

    Triamteren và muối của nó

    383

    Tribromsalan (3, 4', 5 - Tribromosalicylanilid)

    384

    Trichlormenthin và muối của nó

    385

    Trichloronitronmethan (chloropicrin)

    386

    Trifluperidol

    387

    Triparanol

    388

    Tripelenpamin

    389

    2, 2, 2 - Trichloroethane -1, 1 - diol

    390

    2, 2, 6 - Trimethyl - 4 - piperidyl benzoate (bezamin) và muối của nó

    391

    2, 3, 7, 8 - Tetrachlorodibenzo-p-dioxin

    392

    2, 2, 2 - Tribromoethanol (tribromoethyl alcohol)

    393

    3, 4, 5 - Trimethoxyphenethylamin và muối của nó

    394

    Tuaminoheptan, các đồng phân và muối của nó

    395

    Vaccin, độc tố hoặc các huyết thanh thuộc danh mục do Nhà nước quy định

    396

    Valnoctamid

    397

    Veratrin, các muối và chế phẩm của nó

    398

    Veratrum Spp. và các chế phẩm của nó

    399

    Vinyl chorid (dạng monomer)

    400

    Wafarin và muối của nó

    401

    Xylidines, các đồng phân, các muối, các dẫn xuất halogenat và sulphonat của nó

    402

    Xylometazoline và muối của nó

    403

    Yohimbin và muối của nó

    404

    Zirconium và hợp chất của nó

    405

    Zoxazolamin

     

    Phụ lục 3

    DANH MỤC CÁC CHẤT CÓ GIỚI HẠN NỒNG ĐỘ SỬ DỤNG TRONG CÁC SẢN PHẨM MỸ PHẨM

    STT

    Tên các chất

    Các giới hạn

    Điều kiện sử dụng và các khuyến cáo phải ghi trên nhãn

    Lĩnh vực áp dụng hoặc sử dụng

    Nồng độ cao nhất được dùng trong mỹ phẩm

    Các giới hạn và yêu cầu khác

     

    1

    Acid boric

    (a) Bột talc

    (b) Sản phẩm vệ sinh miệng

    (c) Các sản phẩm khác

    (a) 5%

    (b) 5%

    (c) 3%

    (a) Không dùng trong sản phẩm cho trẻ em dưới 3 tuổi

    (a) Không dùng cho trẻ em dưới 3 tuổi

    2

    Acid Thioglycollic và các muối của nó

    (a) Các sản phẩm uốn tóc làm thẳng tóc:

    - Sử dụng chung

    - Dùng cho chuyên ngành

    (b) Làm rụng lông, tóc

    (c) Các sản phẩm chăm sóc tóc khác mà phải gội ngay sau khi sử dụng

    - 8% để sử dụng ở pH 7 - 9,5%

    -11% để sử dụng ở pH 7 - 9,5%

    - 5% để sử dụng ở pH 7 - 9,5%

    - 2% để sử dụng ở pH 7 - 9,5%

    Tỷ lệ phần trăm tính theo Acid Thioglycollic

    a) b) c) Ghi lời chỉ dẫn bằng ngôn ngữ chính thống với những câu bắt buộc sau:

    - Tránh tiếp xúc trực tiếp với mắt

    - Trong trường hợp

    đã tiếp xúc với mắt phải rửa ngay bằng nước và hỏi ý kiến bác sĩ.

    - Đeo găng tay phù hợp chỉ với (a) và (c)

    a. Có chứa

    Thioglycolate

    - Tuân theo chỉ dẫn

    - Để ngoài tầm tay trẻ em

    - Chỉ dùng trong chuyên ngành

    b) và c)

    - Có chứa Thioglycolate

    - Tuân theo chỉ dẫn

    - Để ngoài tầm tay trẻ em

    3

    Ester của acid Thioglycollic

     Sản phẩm uốn tóc làm thẳng tóc:

    - Sử dụng chung

    - Dùng cho chuyên ngành

    - 8% dùng ở pH 6 - 9,5

    - 11% để dùng ở pH 6 - 9,5%

    Tỷ lệ phần trăm tính theo Acid Thioglycollic

    a, b, c Ghi lời chỉ dẫn bằng ngôn ngữ chính thống với những câu bắt buộc sau:

    - Là nguyên nhân gây nhậy cảm ở vùng da tiếp xúc

    - Tránh tiếp xúc trực tiếp với mắt

    - Trong trường hợp tiếp xúc với mắt phải rửa bằng nước ngay lập tức và hỏi ý kiến bác sĩ

    - Đeo găng tay phù hợp

    Có chứa Thioglycolate

    - Tuân theo chỉ dẫn

    - Để ngoài tầm tay trẻ em

    - Chỉ dùng trong chuyên ngành

    4

    Acid oxalic, dạng ester và dạng muối kiềm

    Sản phẩm chăm sóc tóc

    5%

     

    Chỉ sử dụng trong chuyên ngành

    5

    Amoniac

     

    6% được tính theo NH3

     

    Trên 2%: có chứa amôniac

    6

    Natri Tosylchloramid

     

    0,2%

     

     

    7

    Chlorat kim loại kiềm

    Các dạng dùng (không kể thuốc đánh răng)

    3%

     

     

    8

    Dichlomethane

     

    35% (khi trộn với 1.1.1 trichloroeathane tổng nồng độ không quá 35%)

    0,2% là nồng độ tạp chất tối đa

     

    9

    m và p Phenylenediami n, các dẫn chất thay thế ở vị trí - N và các muối; các đồng phân thay thế của O- Phenylenediami n

    Tác nhân oxy hoá trong thuốc nhuộm tóc

    (a) Sử dụng chung

    (b) Dùng cho chuyên ngành

    6% được tính theo bazo

     

    (a) Có thể gây dị ứng

    - Có chứa Phenylenediamin

    - Không dùng để nhuộm lông mi, lông mày

    (b) Chỉ dùng trong chuyên ngành

    - Có chứa Phenylenediamin

    - Có thể gây dị ứng

    - Đeo găng tay phù hợp

    10

    Methylphenylen ediamins, các dẫn chât thay thế ở vị trí -N. Loại trừ 4- Methyl-m- phenylenediami nvà 2 Methyl-m- phenylenediami n

    Tác nhân oxy hoá trong thuốc nhuộm mầu tóc (a) Dùng chung

    (b) Dùng cho chuyên ngành

    10% được tính theo dạng base

     

    (a) Có thể gây dị ứng

    - Có chứa Phenylenediamin

    - Không dùng để nhuộm lông mày, lông mi.

    (b) Chỉ dùng trong chuyên ngành

    - Có chứa Phenylenediamin

    - Có thể gây dị ứng

    - Đeo găng tay phù hợp

    11

    2,4 - diaminophenol (Diaminophenol s)

    Tác nhân oxy hoá trong thuốc nhuộm mầu tóc (a) Dùng chung

    (b) Dùng cho chuyên ngành

    10% được tính theo base

     

    (a) Có thể gây dị ứng

    - Có chứa diaminophenols

    - Không dùng để nhuộm lông mi, lông mày

    (b) Chỉ dùng trong chuyên ngành

    - Có chứa Phenylenediamin

    - Có thể gây phản ứng dị ứng.

    - Đeo găng tay phù hợp

    12

    Dichlorophen

     

    0,5%

     

    Có chứa Dichlorophen

    13

    Hydro peroxyd (nước ôxy già), các hợp chất khác có giải phóng Hydro peroxyd bao gồm cả carbamid peroxyd và kẽm peroxyd

    (a) Sản phẩm chăm sóc tóc (b) Sản phẩm chăm sóc da (c) Sản phẩm làm cứng móng tay

    (d) Sản phẩm vệ sinh miệng

    a. 12% (40 thể tích) H2O2

    4% H2O2

    2% H2O2

    0,1% H2O2

     

    a, b, c Có chứa Hydro peroxyd

    - Tránh tiếp xúc với mắt

    - Rửa mắt ngay nếu rơi vào mắt

    (a) Đeo găng tay phù hợp

    14

    Formaldehyd (Formalin)

    Sản phẩm làm cứng móng tay

    5% tính theo Formaldehyd

     

    Bảo vệ lớp biểu bì bằng mỡ và dầu

    - Có chứa

    Formaldehyd

    15

    Hydroquinon

    (a) Tác nhân ôxy hoá

    1. Dùng chung

    2. Dùng trong chuyên ngành

    (b) Sản phẩm dùng để làm sáng da tại chỗ (cục bộ)

    2%

     

    (a)

    1. Không dùng để nhuộm lông mi, lông mày

    - Rửa mắt ngay nếu rơi vào mắt

    - Có chứa Hydroquinon

    2. Chỉ dùng trong chuyên ngành

    - Có chứa Hydroquinon

    - Rửa mắt ngay nếu rơi vào mắt

    (b)

    - Có chứa Hydroquinon

    - Tránh tiếp xúc với mắt

    - Dùng trong diện tích hẹp

    - Ngừng sử dụng nếu bị kích ứng

    - Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi

    16

    Kali hydroxyd hoặc Natri hydroxyd

    (a) Dung môi thuốc móng tay

    (b) Làm thẳng tóc

    1. Dùng chung

    2. Dùng trong chuyên ngành

    (a) 5% theo khối lượng

    (b)

    1. 2% theo khối lượng

    2.4,5% theo khối lượng

     

    (a) - Có chứa kiềm

    - Tránh tiếp xúc với mắt

    - Có thể gây mù

    - Để ngoài tầm tay trẻ em

    (b) - Có chứa kiềm

    - Tránh tiếp xúc với mắt

    - Có thể gây mù

    - Để ngoài tầm tay trẻ em

    2. Chỉ dùng trong chuyên ngành

    - Có chứa kiềm

    - Tránh tiếp xúc với mắt

    - Có thể gây mù

    17

    Calci hydroxyd

    Thuốc làm thẳng tóc (có chứa calci hydroxyd và muối của guanidin

    7% theo khối lượng của Calci hydroxyd

     

     Có chứa kiềm

    - Tránh tiếp xúc với mắt

    - Có thể gây mù

    - Để ngoài tầm tay trẻ em

    18

    Al pha - Napthol

    Chất màu nhuộm tóc

    0,5%

     

    Có chứa alpha Napthol

    19

    Natri nitrit

    Ngăn cản quá trình tạo sắc tố da

    0,2%

    Không sử dụng phối hợp cùng với các amin bậc 2, bậc

    3, hoặc các chất tạo nitrosamines

     

    20

    Nitromethan

    Ngăn cản quá trình tạo sắc tố da

    0,3%

     

     

    21

    Phenol và các muối kim loại kiềm của nó

    Dầu gội đầu

    1% tính theo Phenol

     

    Có chứa Phenol

    22

    Quinin và các muối của nó

    a. Dầu gội đầu

    b. Nước dưỡng tóc

    a. 0,5% theo quinin

    b. 0,2% theo quinin

     

     

    23

    Resorcinol (1)

    a. Chất oxy hoá tạo mầu dùng trong nhuộm tóc

    1. Dùng chung

    2. Dùng trong chuyên ngành

    b. Dung dịch dùng cho tóc và dầu gội đầu

    a. 5%

    b. 0,5%

     

    a.

    1. Có chứa resorcinol

    - Gội đầu sau khi dùng,

    - Không nhuộm lông mi, lông mày.

    - Rửa mắt ngay nếu rơi vào mắt

    2. Chỉ dùng trong chuyên ngành

    - Có chứa resorcinol

    - Rửa mắt ngay nếu rơi vào mắt

    b. Có chứa resorcinol

    24

    a. Các muối sulfid kim loại kiềm

    b. Các muối sulfid kim loại kiềm thổ

    a. Thuốc làm rụng lông

    b. Thuốc làm rụng lông

    a. 2% tính theo sulfur, pH đến 12,7 b. 6% tính theo sulfur, pH đến 12,7

     

    a. Để ngoài tầm tay trẻ em.

    - Tránh tiếp xúc với mắt.

    b. Để ngoài tầm tay trẻ em.

    - Tránh tiếp xúc với mắt.

    25

    Các muối kẽm tan trong nước, trừ kẽm 4- hydroxy benzensulfonat và kẽm pyrithion

     

    1% tính theo kẽm

     

     

    26

    Kẽm 4-hydroxy benzensulfonat (kẽm paraphenol sulfonat)

    Chất khử mùi, chống đổ mồ hôi, dung dịch làm săn da

    6% tính theo chất khan

     

    - Tránh tiếp xúc với mắt

    27

    1,3bis

    (hydroxymethyl)

    imidazolidine-2- thione

    a. Sản phẩm chăm sóc tóc

    b. Sản phẩm chăm sóc móng tay

    a. đến 2%

    b. đến 2%

    a. Cấm dùng dạng bình phun (phun sương)

    b. pH của sản phẩm phải thấp hơn 4

    Chứa 1,3bis (hydroxymethyl) imidazolidine-2- thione

    28

    Benzyl alcohol

    Dung môi, tạo mùi, màu

     

     

     

    29

    Bạc Nitrat

    Chỉ dùng cho các sản phẩm nhuộm lông mi, lông mày

    4%

     

    - Chứa bạc nitrat

    - Rửa ngay nếu rơi vào mắt

    30

    Selen disulphid

     Dầu gội đầu trị gầu

    1%

     

    - Chứa selen disulphid

    - Tránh tiếp xúc với mắt hoặc da bị thương

    31

    Nhôm Zirconi chlorid hydroxyd hỗn hợp (Alx Zn

    (OH)yClz, Nhôm Zirconi chlorid hydroxyd hỗn hợp

    Chống đổ mồ hôi

    20% tính theo nhôm Zirconi chlorid hydroxyd khan 5,4% tính theo Zirconi

    1. Tỷ lệ giữa số nguyên tử nhôm và Zirconi phải trong khoảng 2-10

    2. Tỷ lệ giữa số nguyên tử (Nhôm+Zirconi) và Clo phải trong khoảng 0,9-2,1

    3. Cấm dùng dạng bình phun (dạng phun sương)

    Không dùng cho những vùng da nhạy cảm và vùng da bị tổn thương

    32

    Quinolin-8-ol, và bis (8- hydroxyquinoliu m) sulfat

    - Chất giữ ổn định cho hydroperoxyd trong sản phẩm chăm sóc tóc, không để lâu trên tóc

    - Chất giữ ổn định cho hydroperoxyd trong sản phẩm chăm sóc tóc, để lâu trên tóc

    0,3% tính dưới dạng base

    0,03% tính dưới dạng base

     

     

    33

    Methanol

    Chất làm biến đổi tính chất của ethanol và isopropyl alcohol

    5% tính theo % của ethanol và isopropyl alcohol

     

     

    34

    Acid etidronic và các muối của nó (1-hydroxy- ethylidene- diphosphonic acid và các muối)

    Chăm sóc tóc

    1,5% tính theo acid etidronic

     

     

    35

    1- Phenoxypropan-2-ol

    Chỉ dùng trong các chế phẩm rửa ngay, không để lâu trên cơ thể

    2%

     

     

    36

    Chì acetat

    Chỉ dùng trong sản phẩm nhuộm tóc

    0,6% tính theo Chì (Pb)

    - Để ngoài tầm tay trẻ em

    - Tránh tiếp xúc với mắt

    - Rửa tay sau khi dùng

    - Chứa chì acetat

    - Không dùng nhuộm lông mi

     

    37

    Talc (magnesi silicat hydrat)

    a. Bột xoa dùng cho trẻ em dưới 3 tuổi

    b. Các sản phẩm khác

     

     

    a. Để tránh xa mũi và miệng trẻ em.

     

     

     

     

  • Không có văn bản liên quan.

  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Công văn 3716/QLD công bố tiêu chuẩn chất lượng mỹ phẩm (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X