Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: | 801-802 |
Số hiệu: | 08/TTHN-BYT | Ngày đăng công báo: | 20/11/2013 |
Loại văn bản: | Văn bản hợp nhất | Người ký: | Phạm Lê Tuấn |
Ngày ban hành: | 14/10/2013 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Đang cập nhật | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Thực phẩm-Dược phẩm |
BỘ Y TẾ Số: 08/TTHN-BYT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 14 tháng 10 năm 2013 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH THUỐC THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT DƯỢC VÀ NGHỊ ĐỊNH 79/2006/NĐ-CP NGÀY 09/8/2006 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT DƯỢC
Thông tư số 02/2007/TT-BYT ngày 24 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều về điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược và Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số 10/2013/TT-BYT ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2007/TT-BYT ngày 24 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều về điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược và Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 5 năm 2013.
2. Thông tư số 43/2010/TT-BYT ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định lộ trình thực hiện nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc” GPP; địa bàn và phạm vi hoạt động của cơ sở bán lẻ thuốc, có hiệu lực kể từ ngày 31 tháng 01 năm 2011.
Căn cứ Luật Dược số 34/2005-QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược;
Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều về điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược và Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược (sau đây gọi tắt là Nghị định số 79/2006/NĐ-CP) như sau: 1
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Thông tư này hướng dẫn chi tiết thi hành một số quy định về điều kiện kinh doanh thuốc; địa bàn mở cơ sở bán lẻ theo các hình thức: quầy thuốc, đại lý bán thuốc, tủ thuốc trạm y tế xã; văn bằng lương y, lương dược, giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền và trình độ chuyên môn y dược học cổ truyền; mẫu chứng chỉ hành nghề dược, mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc;
b) Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh thuốc tại Việt Nam.
2. Nguyên tắc hướng dẫn
a) Thông tư chỉ quy định những điều, khoản, điểm mà Luật Dược và Nghị định số 79/2006/NĐ-CP giao cho Bộ Y tế hướng dẫn thi hành;
b) Tổ chức, cá nhân kinh doanh thuốc phải áp dụng các quy định của Luật Dược, Nghị định số 79/2006/NĐ-CP, Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
3. Giải thích từ ngữ
Địa điểm kinh doanh thuốc của doanh nghiệp là các địa điểm trực tiếp sản xuất, bán buôn, bán lẻ, bảo quản hoặc làm dịch vụ kiểm nghiệm thuốc ở cùng nơi hoặc khác nơi đặt trụ sở chính và trụ sở chi nhánh, phải được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược.
II. ĐIỀU KIỆN KINH DOANH THUỐC
1. Điều kiện kinh doanh thuốc
a) Người quản lý chuyên môn phải có Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định tại Điều 15 của Nghị định số 79/2006/NĐ-CP;
b) Cơ sở vật chất kỹ thuật và nhân sự đáp ứng lộ trình triển khai các tiêu chuẩn về thực hành tốt phù hợp với từng loại hình kinh doanh thuốc theo quy định tại Điều 21, 22, 23, 24, 25, 26 của Nghị định số 79/2006/NĐ-CP;
c) Quyền và nghĩa vụ, phạm vi hoạt động của các cơ sở kinh doanh thuốc quy định tại Điều 15, 16, 18, 22, 23, 26, 27, 28, 30, 31, 33 và 34 của Luật Dược.
2. Điều kiện đối với địa điểm bán buôn thuốc của doanh nghiệp
a) Điều kiện kinh doanh thuốc tại mỗi địa điểm bán buôn thuốc của doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 79/2006/NĐ-CP;
b) Đối với địa điểm bán buôn thuốc đã có trước ngày 01/6/2003 mà người quản lý chuyên môn là dược sỹ trung học: cơ sở kinh doanh thuốc phải có kế hoạch đào tạo, sắp xếp cán bộ chuyên môn hoặc tổ chức lại hệ thống kinh doanh để bố trí người đáp ứng điều kiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 15 Nghị định số 79/2006/NĐ-CP làm người quản lý chuyên môn, chậm nhất là hết 31/12/2010.
3. Điều kiện đối với địa điểm bán lẻ thuốc của doanh nghiệp
Điều kiện kinh doanh thuốc tại mỗi địa điểm bán lẻ thuốc của doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 23 của Nghị định số 79/2006/NĐ-CP.
4. Cơ sở bán lẻ thuốc theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Dược
a) Hình thức tổ chức bán lẻ thuốc trong cơ sở bán buôn thực hiện theo quy định tại mục a, b, c khoản 1 Điều 24 của Luật Dược;
b) Hình thức tổ chức bán lẻ thuốc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bao gồm nhà thuốc, quầy thuốc, tủ thuốc của trạm y tế hoặc cơ sở chuyên bán thuốc đông y, thuốc từ dược liệu.
Giám đốc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của các cơ sở bán lẻ trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
c) Cơ sở bán lẻ thuốc trong cơ sở bán buôn và trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuân thủ các điều kiện về kinh doanh thuốc quy định tại khoản 1 mục II Thông tư này và thực hiện đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
5.2“Địa bàn mở quầy thuốc, đại lý bán thuốc của doanh nghiệp và tủ thuốc của trạm y tế
1. Quầy thuốc, đại lý bán thuốc của doanh nghiệp, tủ thuốc của trạm y tế được mở tại xã, thị trấn thuộc thị xã, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh. Đối với xã, thị trấn đã có đủ một cơ sở bán lẻ thuốc phục vụ 2000 dân thì không tiếp tục mở mới đại lý bán thuốc của doanh nghiệp.
2. Đối với các phường thuộc quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh nếu chưa có đủ một nhà thuốc hoặc quầy thuốc phục vụ 2000 dân thì cho phép doanh nghiệp đã có kho GSP (nếu tại tỉnh chưa có doanh nghiệp đạt GSP thì cho phép doanh nghiệp đạt GDP) được tiếp tục mở mới quầy thuốc đạt GPP tại phường của quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
3. Đại lý bán thuốc của doanh nghiệp đang hoạt động tại phường của quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh được tiếp tục hoạt động đến hết 31/12/2011, nếu tại địa bàn đó chưa có đủ một nhà thuốc hoặc quầy thuốc phục vụ 2000 dân”.
6. Quy định về văn bằng lương y, lương dược, giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền và trình độ chuyên môn y, dược học cổ truyền
a) Các loại văn bằng về y, dược cổ truyền:
- Bằng tốt nghiệp đại học hoặc trung học chuyên nghiệp về y học cổ truyền;
- Giấy chứng nhận lương y, lương dược do cơ sở có chức năng đào tạo được Bộ Y tế chỉ định đào tạo và cấp bằng;
- Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền do Bộ Y tế hoặc do Sở Y tế đã cấp trước ngày Thông tư số 01/2004/TT-BYT ngày 06/01/2004 của Bộ Y tế hướng dẫn về hành nghề y dược tư nhân có hiệu lực;
- Giấy chứng nhận lương y, lương dược do Bộ Y tế hoặc Sở Y tế cấp trước ngày Thông tư số 01/2004/TT-BYT ngày 06/01/2004 của Bộ Y tế hướng dẫn về hành nghề y dược tư nhân có hiệu lực;
- Giấy chứng nhận đủ trình độ chuyên môn y dược cổ truyền do Bộ Y tế hoặc Sở Y tế cấp.
b) Quy định về văn bằng của người quản lý chuyên môn về dược tại cơ sở sản xuất, bán buôn, bán lẻ thuốc đông y, thuốc từ dược liệu:
- Người quản lý chuyên môn về dược của cơ sở sản xuất thuốc đông y, thuốc từ dược liệu đăng ký loại hình hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể phải có một trong các văn bằng quy định tại điểm a, b, e khoản 1 Điều 15 của Nghị định số 79/2006/NĐ-CP và tiết 1, 2, 3, 4 và 5 điểm a khoản này;
- Người quản lý chuyên môn của cơ sở bán buôn dược liệu, thuốc đông y, thuốc từ dược liệu phải có một trong các văn bằng quy định tại điểm a, b, e khoản 1 Điều 15 của Nghị định số 79/2006/NĐ-CP và tiết 1, 2, 3, 4 và 5 điểm a khoản này;
- Người quản lý chuyên môn của cơ sở bán lẻ thuốc thành phẩm đông y, thuốc thành phẩm từ dược liệu phải có một trong các bằng cấp quy định tại điểm a, b, e khoản 1 Điều 15 của Nghị định số 79/2006/NĐ-CP và tiết 1, 2, 4 và 5 điểm a khoản này.
7. Quy định về biển hiệu của cơ sở kinh doanh thuốc
Nội dung biển hiệu của các cơ sở kinh doanh thuốc phải đảm bảo đủ các thông tin cơ bản sau:
a) Tên cơ sở kinh doanh thuốc (ghi tên đầy đủ theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) kể cả các địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Địa chỉ: ghi đủ địa chỉ trụ sở chính, trụ sở chi nhánh và địa chỉ nơi đặt địa điểm kinh doanh (nếu ngoài địa chỉ trụ sở chính hoặc địa chỉ của chi nhánh);
c) Họ tên và trình độ chuyên môn của người chủ cơ sở bán lẻ hoặc người quản lý chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh thuốc;
d) Phạm vi kinh doanh: ghi đầy đủ theo giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc;
đ) Số giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc, thời gian hoạt động, điện thoại, số fax liên hệ (nếu có).
8. Thay đổi hoặc ủy quyền đối với người làm chuyên môn tại các cơ sở kinh doanh thuốc
a) Trường hợp chủ cơ sở bán lẻ hoặc người quản lý chuyên môn đi vắng, không thể trực tiếp điều hành, cơ sở kinh doanh thuốc phải tạm thời ngừng hoạt động hoặc thực hiện theo quy định sau:
- Nếu thời gian đi vắng dưới 03 ngày thì người quản lý chuyên môn phải ủy quyền bằng văn bản cho người có trình độ chuyên môn tương đương thay thế;
- Nếu thời gian đi vắng trên 03 ngày đến dưới 30 ngày thì người quản lý chuyên môn phải ủy quyền bằng văn bản cho người có trình độ chuyên môn tương đương thay thế, có văn bản báo cáo Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại nơi cơ sở đang hoạt động kể cả trường hợp cơ sở có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc do Bộ Y tế cấp;
- Nếu thời gian đi vắng từ 30 ngày đến 180 ngày thì người quản lý chuyên môn phải ủy quyền bằng văn bản cho người có trình độ chuyên môn tương đương thay thế, có văn bản báo cáo cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc và phải được cơ quan này chấp thuận bằng văn bản;
- Nếu thời gian đi vắng trên 180 ngày thì cơ sở kinh doanh thuốc phải làm thủ tục đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược cho người quản lý chuyên môn khác thay thế và đề nghị cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở bán lẻ thuốc và đổi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc đối với các loại hình kinh doanh khác.
b) Trong thời gian ủy quyền, người được ủy quyền, người ủy quyền và đại diện pháp luật của doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động chuyên môn của cơ sở nếu có sai phạm về chuyên môn;
c) Trường hợp thay đổi người phụ trách các bộ phận chuyên môn như phụ trách sản xuất, phụ trách kiểm nghiệm, phụ trách đảm bảo chất lượng, phụ trách dược... thì cơ sở kinh doanh thuốc phải thông báo với cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc trong vòng 15 ngày kể từ khi thay đổi.
9. 3 Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược
Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 89/2012/NĐ-CP ngày 24/10/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược” (sau đây gọi tắt là Nghị định số 89/2012/NĐ-CP).
10.4 Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn, bổ sung phạm vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc
a) Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn, bổ sung phạm vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc được thực hiện theo quy định tại Khoản 6 Điều 1 Nghị định số 89/2012/NĐ-CP;
b) Trường hợp đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn, bổ sung phạm vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc mà cơ sở kinh doanh thuốc đã được cấp Giấy chứng nhận thực hành tốt (GMP, GSP, GLP, GDP, GPP) phù hợp với hình thức và phạm vi kinh doanh, thì tài liệu kỹ thuật tương ứng theo quy định tại Khoản 6 Điều 1 Nghị định số 89/2012/NĐ-CP chỉ cần bản sao có chứng thực hoặc bản sao có chữ ký của chủ hoặc người đứng đầu cơ sở và đóng dấu xác nhận (nếu là doanh nghiệp) Giấy chứng nhận thực hành tốt;
c) Trường hợp đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn, bổ sung phạm vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc (cấp liên thông) mà cơ sở kinh doanh thuốc chưa được cấp Giấy chứng nhận thực hành tốt (GMP, GSP, GLP, GDP, GPP) phù hợp với hình thức và phạm vi kinh doanh thì phần tài liệu kỹ thuật theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 89/2012/NĐ-CP được thực hiện như sau:
- Đối với cơ sở sản xuất thuốc: hồ sơ đăng ký kiểm tra Thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP) được thực hiện theo hướng dẫn tại Quyết định số 3886/2004/QĐ-BYT ngày 13/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc triển khai áp dụng nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản xuất thuốc” theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới và các văn bản hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung có liên quan;
- Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm thuốc: hồ sơ đăng ký kiểm tra Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc (GLP) được thực hiện theo hướng dẫn tại Quyết định số 1570/2000/QĐ-BYT ngày 22/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc triển khai áp dụng nguyên tắc “Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc” và các văn bản hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung có liên quan;
- Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo quản thuốc: hồ sơ đăng ký kiểm tra Thực hành tốt bảo quản thuốc (GSP) được thực hiện theo hướng dẫn tại Quyết định số 2701/2001/QĐ-BYT ngày 29/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc triển khai áp dụng nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc” và các văn bản hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung có liên quan;
- Đối với cơ sở nhập khẩu thuốc: hồ sơ đăng ký kiểm tra Thực hành tốt bảo quản thuốc (GSP) được thực hiện theo hướng dẫn tại Quyết định số 2701/2001/QĐ-BYT ngày 29/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc triển khai áp dụng nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc” và các văn bản hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung có liên quan (Cơ sở có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thực hiện theo các văn bản hướng dẫn riêng);
- Đối với cơ sở bán buôn thuốc: hồ sơ đăng ký kiểm tra Thực hành tốt phân phối thuốc (GDP) được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 48/2011/TT-BYT ngày 21/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành nguyên tắc thực hành tốt phân phối thuốc;
- Đối với cơ sở bán lẻ thuốc: hồ sơ đăng ký kiểm tra Thực hành tốt nhà thuốc (GPP) được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 46/2011/TT-BYT ngày 21/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt nhà thuốc;
- Đối với cơ sở sản xuất thuốc từ dược liệu: hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 16/2011/TT-BYT ngày 19/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định nguyên tắc sản xuất thuốc từ dược liệu và lộ trình áp dụng nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP) đối với cơ sở sản xuất thuốc từ dược liệu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 16/2011/TT-BYT);
- Đối với cơ sở bán lẻ thuốc chưa thực hiện GPP theo lộ trình triển khai áp dụng nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt nhà thuốc (GPP) do Bộ Y tế quy định, tài liệu kỹ thuật gồm: bản kê khai địa điểm và trang thiết bị cơ sở kinh doanh (mẫu số 07/KKĐĐ-TTB); bản kê khai danh sách nhân sự và bằng cấp chuyên môn (mẫu số 06/KKNS).”
11.5 Trình tự, thẩm quyền cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược
a) Trình tự, thẩm quyền cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược được thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 89/2012/NĐ-CP;
b) Bộ Y tế ủy quyền cho Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề dược đối với cá nhân đăng ký hành nghề dược có vốn đầu tư nước ngoài đối với các hình thức kinh doanh gồm: sản xuất thuốc, dịch vụ bảo quản thuốc, dịch vụ kiểm nghiệm thuốc, nhập khẩu thuốc;
c) Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành lập Hội đồng tư vấn để xem xét và trình Giám đốc Sở Y tế cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược cho cá nhân theo quy định tại điểm b khoản này và điểm b khoản 3 Điều 13 Luật Dược.
11b.6 Trình tự, thủ tục trả lại Chứng chỉ hành nghề dược cho cá nhân đăng ký hành nghề dược
Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc (sau đây gọi là cơ quan có thẩm quyền) trả lại bản chính Chứng chỉ hành nghề dược của người quản lý chuyên môn cơ sở kinh doanh thuốc trong các trường hợp sau:
a) Cơ sở kinh doanh thuốc thay đổi người quản lý chuyên môn dược:
- Trường hợp người đứng đầu cơ sở đề nghị cấp lại Giấy Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định tại Khoản 6 Điều 1 Nghị định số 89/2012/ NĐ-CP do thay đổi người quản lý chuyên môn dược, cơ quan có thẩm quyền trả lại bản chính Chứng chỉ hành nghề dược của người quản lý chuyên môn cũ cho cơ sở cùng với Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc mới được cấp lại;
- Trường hợp người quản lý chuyên môn dược đơn phương nộp đơn đề nghị nhận lại bản chính Chứng chỉ hành nghề dược thì người quản lý chuyên môn phải thông báo cho người đứng đầu cơ sở kinh doanh về việc đề nghị thay đổi người quản lý chuyên môn. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của người quản lý chuyên môn, cơ quan có thẩm quyền thông báo cho người đứng đầu cơ sở kinh doanh về việc phải thay đổi người quản lý chuyên môn. Sau 30 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền thông báo, nếu cơ sở kinh doanh không làm thủ tục thay đổi người quản lý chuyên môn thì cơ quan có thẩm quyền trả lại bản chính Chứng chỉ hành nghề cho người quản lý chuyên môn đồng thời tiến hành thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc.
b) Cơ sở kinh doanh thuốc chấm dứt hoạt động kinh doanh:
Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của cơ sở kinh doanh thuốc về việc chấm dứt hoạt động hoặc cơ sở kinh doanh thuốc bị thu hồi Giấy Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược (sau đây gọi tắt là Nghị định số 79/2006/NĐ-CP) thì cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc đồng thời trả lại cho người quản lý chuyên môn bản chính Chứng chỉ hành nghề dược (trừ trường hợp người quản lý chuyên môn bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược theo Điều 19 Nghị định số 79/2006/NĐ-CP);
c) Cơ sở nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc nhưng nhận được văn bản trả lời không cấp của cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Cơ quan có thẩm quyền trả lại cho cơ sở bản chính Chứng chỉ hành nghề dược mà cơ sở đã nộp trong hồ sơ kèm theo công văn trả lời nêu rõ lý do không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc;
d) Trường hợp cá nhân xin cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược
Tối thiểu là 60 ngày trước khi Chứng chỉ hành nghề dược của người quản lý chuyên môn hết hạn, cơ sở kinh doanh thuốc phải nộp đơn đề nghị nhận lại bản chính Chứng chỉ hành nghề dược (Mẫu số 02b/ĐĐN-NCC) cho cơ quan có thẩm quyền.
Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị nhận lại Chứng chỉ hành nghề dược của cơ sở kinh doanh thuốc, cơ quan có thẩm quyền trả lại bản chính Chứng chỉ hành nghề dược cho cơ sở kinh doanh thuốc, đồng thời thông báo cho cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh biết, yêu cầu người đăng ký quản lý chuyên môn tiếp tục hành nghề đến hết thời hạn ghi trong Chứng chỉ hành nghề dược. Trước khi Chứng chỉ hành nghề dược cũ hết hiệu lực, cơ sở kinh doanh thuốc phải nộp lại Chứng chỉ hành nghề dược mới được cấp lại. Nếu Chứng chỉ hành nghề dược của người quản lý chuyên môn hết hạn mà cơ sở không nộp lại Chứng chỉ hành nghề mới hoặc làm thủ tục thay đổi người quản lý chuyên môn thì cơ quan có thẩm quyền sẽ thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 31 Nghị định số 79/2006/NĐ-CP.
12.7 Trình tự, thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn, bổ sung phạm vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc
a) Trình tự, thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn, bổ sung phạm vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thực hiện theo quy định tại Khoản 8 Điều 1 Nghị định số 89/2012/NĐ-CP;
b) Các trường hợp cơ sở kinh doanh thuốc chưa được cấp Giấy chứng nhận thực hành tốt (GMP, GSP, GLP, GDP, GPP) phù hợp với hình thức và phạm vi kinh doanh thì được áp dụng trình tự cấp, cấp lại, gia hạn, bổ sung phạm vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc đối với trường hợp phải thẩm định cơ sở kinh doanh thuốc (cấp liên thông);
c) Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn, bổ sung phạm vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc đã có Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn thực hành tốt (GMP, GSP, GLP, GDP, GPP) còn hiệu lực, phù hợp với hình thức và phạm vi kinh doanh thì áp dụng trình tự cấp, cấp lại, gia hạn, bổ sung phạm vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc không phải thẩm định cơ sở kinh doanh theo quy định tại Khoản 8 Điều 1 Nghị định số 89/2012/NĐ-CP;
d) Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc quy định tại điểm 4 Khoản 6 Điều 1 Nghị định số 89/2012/NĐ-CP áp dụng trình tự không phải thẩm định cơ sở kinh doanh theo quy định tại Khoản 8 Nghị định số 89/2012/NĐ-CP;
đ) Trình tự, thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn, bổ sung phạm vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc đối với cơ sở sản xuất thuốc từ dược liệu theo lộ trình triển khai áp dụng nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản xuất thuốc - (GMP)”: thực hiện theo quy định tại Thông tư số 16/2011/TT-BYT;
e) Trường hợp phải thẩm định cơ sở, Bộ Y tế, Sở Y tế thành lập đoàn thẩm định cơ sở kinh doanh thuốc. Kết quả thẩm định trình lên Lãnh đạo Bộ Y tế hoặc Sở Y tế để xem xét cấp hay không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc mà không phải thành lập Hội đồng tư vấn.”
13.8 Áp dụng một số nội dung nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc” đối với các cơ sở bán lẻ đang trong lộ trình triển khai thực hành tốt (chưa bắt buộc áp dụng GPP)
Điều kiện kinh doanh của đại lý, tủ thuốc trạm y tế, cơ sở bán lẻ thuốc từ đông y, thuốc từ dược liệu thực hiện theo quy định tại Thông tư số 46/2011/TT-BYT ngày 21/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc” (sau đây gọi tắt là Thông tư số 46/2011/TT-BYT) trừ quy định tại điểm b, d khoản 2; điểm b khoản 3, điểm c khoản 4 mục II Chương II và điểm b, đ khoản 1 mục III Chương II Nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc” ban hành kèm theo Thông tư số 46/2011/TT-BYT.
Thành phần đoàn kiểm tra: áp dụng Điều 4 Thông tư số 46/2011/TT-BYT.”
14.9 Ban hành kèm theo Thông tư này các biểu mẫu sau đây:
a) Đơn đề nghị cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược (Mẫu số 1a/ĐĐN-CC, Mẫu số 1b/ĐĐN-CLCC);
b) Đơn đề nghị nhận lại chứng chỉ hành nghề dược (Mẫu số 2a/ĐĐN-LCC; 02b/ĐĐN-LCC);
c) Giấy xác nhận thời gian công tác (Mẫu số 3/GXN);
d) Đơn đề nghị cấp, bổ sung, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (Mẫu số 4a-4b-4c-4d/ĐĐN-ĐĐK);
đ) Mẫu giấy biên nhận hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược/Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc (Mẫu số 5a/BNHS, 5b/BNHS);
e) Bản kê khai danh sách nhân sự và bằng cấp chuyên môn (Mẫu số 6/KKNS); Bản kê khai địa điểm và trang thiết bị cơ sở kinh doanh (Mẫu số 7/KKĐĐ-TTB);
g) Danh sách cá nhân được cấp, cấp lại, bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược trong phạm vi quản lý nhà nước của Sở Y tế (Mẫu số 8a/BC-CCHN); Danh sách cơ sở kinh doanh thuốc được cấp, cấp lại, gia hạn, bổ sung phạm vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (Mẫu 8b/BC-GCNĐKKD);
h) Chứng chỉ hành nghề dược (Mẫu số 9a/CCHN, 9b/CCHN-CL);
i) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc (Mẫu 10a/GCN-ĐKKD, 10b/GCN-ĐKKD-CL, 10c/GCN-ĐKKD, 10d/GCN-ĐKKD-CL).”
III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH10
1. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Bãi bỏ quy định về hành nghề dược tư nhân, vắc xin, sinh phẩm y tế và dược học cổ truyền tư nhân tại Thông tư số 01/2004/TT-BYT ngày 06/01/2004 của Bộ Y tế hướng dẫn về hành nghề y, dược tư nhân và Thông tư số 09/2004/TT-BYT ngày 09/4/2004 của Bộ Y tế hướng dẫn sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2004/TT-BYT hướng dẫn về hành nghề y, dược tư nhân; Thông tư số 10/2002/TT-BYT ngày 04/7/2002 hướng dẫn về điều kiện hành nghề dược; và Quyết định số 3016/1999/QĐ-BYT ngày 06/10/1999 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành quy định về tổ chức và hoạt động của nhà thuốc bệnh viện.
3. Cá nhân, tổ chức đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề dược tư nhân cần xây dựng, cải tạo, đầu tư cơ sở tuân thủ các nguyên tắc và lộ trình thực hiện quy định về thực hành tốt.
Chứng chỉ hành nghề dược tư nhân, Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề dược tư nhân đã cấp theo quy định của Pháp lệnh hành nghề y, dược tư nhân có giá trị đến hết thời hạn. Trước khi hết hạn 03 tháng, nếu cá nhân, tổ chức muốn tiếp tục hành nghề, phải làm thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề dược, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược, Nghị định số 79/2006/NĐ-CP và Thông tư này.
4. Định kỳ hàng năm, Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ sở kinh doanh thuốc báo cáo về tình hình hoạt động theo mẫu quy định về Bộ Y tế./.
| XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 11
Các biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BYT ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế
Mẫu số 1a/ĐĐN-CC
Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược (cấp lần đầu)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DƯỢC
Kính gửi: .............................2............................................
Họ và tên: ......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:....................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ..............................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:...... Ngày cấp:............. Nơi cấp:.....................
Điện thoại:................................................. Email (nếu có): ............................................
Văn bằng chuyên môn: ..................................................................................................
Đã có thời gian thực hành tại cơ sở dược.......................................................................
Từ ngày............................................. đến ngày...............................................................
Đơn vị công tác cuối cùng...............................................................................................
Đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược đăng ký là người quản lý chuyên môn của các hình thức tổ chức kinh doanh sau3:
1 | Doanh nghiệp sản xuất thuốc |
|
2 | Doanh nghiệp sản xuất vắc xin, sinh phẩm |
|
3 | Hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể sản xuất dược liệu, thuốc đông y, thuốc từ dược liệu |
|
4 | Doanh nghiệp bán buôn thuốc |
|
5 | Doanh nghiệp bán buôn vắc xin, sinh phẩm y tế |
|
6 | Hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể buôn bán dược liệu, thuốc đông y, thuốc từ dược liệu |
|
7 | Đại lý bán buôn vắc xin, sinh phẩm y tế |
|
8 | Nhà thuốc |
|
9 | Quầy thuốc |
|
10 | Đại lý bán thuốc của doanh nghiệp |
|
11 | Cơ sở bán lẻ thuốc chuyên bán thuốc đông y, thuốc từ dược liệu |
|
12 | Tủ thuốc trạm y tế |
|
13 | Doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu thuốc |
|
14 | Doanh nghiệp làm dịch vụ kiểm nghiệm thuốc |
|
15 | Doanh nghiệp làm dịch vụ bảo quản thuốc |
|
16 | Doanh nghiệp làm dịch vụ bảo quản vắc xin, sinh phẩm y tế |
|
17 | Doanh nghiệp làm dịch vụ kiểm nghiệm vắc xin, sinh phẩm y tế |
|
| ...... |
|
Sau khi nghiên cứu Luật Dược và các quy định khác về hành nghề dược, tôi xin cam đoan:
- Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các quy định hiện hành của Luật Dược và các văn bản quy phạm pháp luật về dược có liên quan;
- Thường xuyên quan tâm nghiên cứu và nắm vững các văn bản về hành nghề dược và thực hiện nghiêm chỉnh trong quá trình hành nghề;
- Chỉ đăng ký là người quản lý chuyên môn hoặc chủ cơ sở của một trong các loại hình ghi trong Chứng chỉ hành nghề tại một địa điểm kinh doanh;
- Trong quá trình hành nghề, nếu có thay đổi tôi cam kết sẽ làm các thủ tục xin cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc.
Nếu vi phạm tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp chứng chỉ hành nghề dược cho tôi.
| .1..........., ngày.... tháng.... năm.... |
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn □
2. Giấy xác nhận về thời gian thực hành ở cơ sở dược hợp pháp do người đứng đầu cơ sở đó cấp theo mẫu do Bộ Y tế quy định2 □
3. Bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu nếu hồ sơ gửi bằng đường bưu điện (hoặc bản chụp và xuất trình bản gốc để đối chiếu nếu hồ sơ nộp trực tiếp) □
4. Lý lịch tư pháp được cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại xác nhận hoặc Giấy phép lao động và Giấy xác nhận là thành viên Hội đồng quản trị hoặc Ban giám đốc của cơ sở kinh doanh thuốc (Đối với người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài) □
5. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 12 tháng □
6. Hai ảnh 04cm x 06cm □
Mẫu số 1b/ĐN-CLCC
Mẫu đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DƯỢC
(Đối với các trường hợp mất CCHN, CCHN hư hỏng, rách nát, thay đổi*, Chứng chỉ hành nghề hết hạn xin cấp lại, thay đổi hộ khẩu thường trú)
Kính gửi:..............................1...................................
Họ và tên: ..............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: .........................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .....................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:......... Ngày cấp:........ Nơi cấp:............
Điện thoại:................................................. Email (nếu có): .................................
Văn bằng chuyên môn: .........................................................................................
Đã được cấp Chứng chỉ hành nghề dược số:........................ ngày.......................
Được phép hành nghề với các hình thức tổ chức kinh doanh sau2:
1 | Doanh nghiệp sản xuất thuốc |
|
2 | Doanh nghiệp sản xuất vắc xin, sinh phẩm |
|
3 | Hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể sản xuất dược liệu, thuốc đông y, thuốc từ dược liệu |
|
4 | Doanh nghiệp bán buôn thuốc |
|
5 | Doanh nghiệp bán buôn vắc xin, sinh phẩm y tế |
|
6 | Hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể buôn bán dược liệu, thuốc đông y, thuốc từ dược liệu |
|
7 | Đại lý bán buôn vắc xin, sinh phẩm y tế |
|
8 | Nhà thuốc |
|
9 | Quầy thuốc |
|
10 | Đại lý bán thuốc của doanh nghiệp |
|
11 | Cơ sở bán lẻ thuốc chuyên bán thuốc đông y, thuốc từ dược liệu |
|
12 | Tủ thuốc trạm y tế |
|
13 | Doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu thuốc |
|
14 | Doanh nghiệp làm dịch vụ kiểm nghiệm thuốc |
|
15 | Doanh nghiệp làm dịch vụ bảo quản thuốc |
|
16 | Doanh nghiệp làm dịch vụ bảo quản vắc xin, sinh phẩm y tế |
|
17 | Doanh nghiệp làm dịch vụ kiểm nghiệm vắc xin, sinh phẩm y tế |
|
| ...... |
|
Địa điểm đang hành nghề (nếu có).......................................................................
Lý do (mất, rách nát, thay đổi địa chỉ thường trú người được cấp chứng chỉ hành nghề, Chứng chỉ hành nghề đã được cấp hết hạn,...):........................................
Sau khi nghiên cứu Luật Dược và các quy định khác về hành nghề dược; tôi xin cam đoan thường xuyên quan tâm nghiên cứu và nắm vững các văn bản về hành nghề dược và thực hiện nghiêm chỉnh trong quá trình hành nghề.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại chứng chỉ hành nghề dược cho tôi.
| ................, ngày... tháng... năm... |
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau1:
1. Bản chính Chứng chỉ hành nghề dược đã được cấp đối với trường hợp Chứng chỉ hành nghề dược bị hỏng, rách nát; hết hiệu lực (đối với các chứng chỉ đã cấp có thời hạn 5 năm); thay đổi địa chỉ thường trú của cá nhân đăng ký hành nghề dược; □
2. Hai ảnh chân dung cỡ 4cm x 6cm (chụp không quá 6 tháng). □
Mẫu số 2a/ĐĐN-NLCC
Đơn đề nghị nhận lại chứng chỉ hành nghề dược áp dụng cho cơ sở kinh doanh đề nghị (để làm thủ tục cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
NHẬN LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DƯỢC
Kính gửi:..................1........................
Cơ sở.....................................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh số:................. ngày cấp.....................
Người quản lý chuyên môn:.................................................................................
Đã được cấp Chứng chỉ hành nghề dược số.........................................................
có giá trị đến ngày (nếu có thời hạn)....................................................................
Lý do xin nhận lại:................................................................................................
Cơ sở xin cam kết duy trì hoạt động của cơ sở theo đúng quy định của pháp luật và quy định chuyên môn về dược có liên quan và nộp Chứng chỉ hành nghề dược mới được cấp lại trước khi Chứng chỉ hành nghề số.......... cấp ngày..../..../.... hết hạn./.
| .................., ngày.... tháng.... năm.... |
Mẫu số 2b/ĐĐN-LCC
Đơn đề nghị nhận lại chứng chỉ hành nghề dược
(áp dụng cho trường hợp cá nhân đơn phương đề nghị)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
NHẬN LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DƯỢC
Kính gửi:..................1........................
Họ và tên:..............................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..........................................................................
Đã đăng ký là người quản lý chuyên môn cho cơ sở............................................
Địa chỉ:...................................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh số:............. ngày cấp..........................
Đã được cấp Chứng chỉ hành nghề dược số.............. có giá trị đến ngày............
Lý do xin nhận lại: Chấm dứt tham gia quản lý chuyên môn về dược tại cơ sở.......
| ..........., ngày..... tháng..... năm.... |
Mẫu số 3/GXN
Giấy xác nhận thời gian thực hành tại cơ sở dược hợp pháp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY XÁC NHẬN
THỜI GIAN THỰC HÀNH TẠI CƠ SỞ DƯỢC HỢP PHÁP
Tên đơn vị .............................................................................................................
Xác nhận ông/bà ...................................................................................................
Thường trú tại .......................................................................................................
Chức vụ .................................................................................................................
...............................................................................................................................
Đã có thời gian công tác tại ..................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Nhiệm vụ được phân công:...................................................................................
Trong thời gian công tác không có vi phạm đạo đức nghề nghiệp.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về xác nhận trên./.
| ....., ngày... tháng... năm... |
Mẫu số 4a/ĐĐN-ĐĐKKD
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH THUỐC
Kính gửi:............1............
Tên cơ sở...............................................................................................................
Trực thuộc (Công ty, bệnh viện - nếu là đơn vị phụ thuộc)..................................
Người phụ trách chuyên môn........................................................ năm sinh........
Số CCHN Dược.......... Nơi cấp....... Năm cấp......... Có giá trị đến (nếu có):.......
Địa điểm kinh doanh:................................................... Điện thoại.......................
Đã được cấp Giấy chứng nhận thực hành tốt: □ Chưa được cấp: 2 □
1. Giấy chứng nhận thực hành tốt.......... số:.............. Ngày cấp:..........................
2. Giấy chứng nhận thực hành tốt.........................................................................
3.............................................................................................................................
Cơ sở chúng tôi đề nghị Bộ Y tế/Sở Y tế cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở, hình thức tổ chức kinh doanh và phạm vi kinh doanh sau:3.....................................................................................................................
Tại địa điểm kinh doanh:......................................................................................
Điện thoại..............................................................................................................
Sau khi nghiên cứu Luật Dược và các quy định khác về hành nghề dược, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các văn bản pháp luật, các quy chế chuyên môn dược có liên quan, chấp hành nghiêm sự chỉ đạo của Bộ Y tế và Sở Y tế..........
| .............., ngày.... tháng.... năm.... |
Mẫu số 4b/ĐĐN-ĐĐKKD
Đơn đề nghị bổ sung phạm vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh/Thay đổi địa điểm, điều kiện kinh doanh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
BỔ SUNG PHẠM VI KINH DOANH TRONG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH/ THAY ĐỔI ĐỊA ĐIỂM, ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
Kính gửi:......1................
Tên cơ sở...............................................................................................................
Trực thuộc (nếu là đơn vị trực thuộc)...................................................................
Người phụ trách chuyên môn......................................... năm sinh.......................
Số CCHN Dược.................. Nơi cấp......... Năm cấp............ Có giá trị đến:........
Địa điểm kinh doanh:.................................................. Điện thoại........................
Đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh loại hình và phạm vi kinh doanh:..................................................................................................................
Phạm vi kinh doanh đề nghị bổ sung:...................................................................
Địa điểm kinh doanh:............................................................................................
Hoặc Thay đổi điều kiện kinh doanh:2................................................................
Giấy chứng nhận thực hành tốt phù hợp với phạm vi kinh doanh đề nghị bổ sung: Chưa được cấp: □ Đã được cấp: □
1. Giấy chứng nhận thực hành tốt....... số:.................. Ngày cấp:.........................
2. Giấy chứng nhận thực hành tốt....... số:.................. Ngày cấp:.........................
Sau khi nghiên cứu Luật Dược và các quy định khác về hành nghề dược, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các văn bản pháp luật, các quy chế chuyên môn dược có liên quan, chấp hành nghiêm sự chỉ đạo của Bộ Y tế và Sở Y tế..................
| .............., ngày.... tháng.... năm.... |
Mẫu số 4c/ĐĐN-ĐĐKKD
Đơn đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH THUỐC
Kính gửi:............1...................
Tên cơ sở...............................................................................................................
Trực thuộc (Nếu là đơn vị phụ thuộc)...................................................................
Người phụ trách chuyên môn......................................... năm sinh.......................
Số CCHN Dược.................. Nơi cấp......... Năm cấp............ Có giá trị đến:........
Địa điểm kinh doanh:.................................................. Điện thoại........................
Đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh Số:......... ngày cấp....... loại hình và phạm vi kinh doanh:.........................................................................
Giấy chứng nhận thực hành tốt phù hợp với phạm vi kinh doanh:
Chưa được cấp: □ Đã được cấp: □
1. Giấy chứng nhận thực hành tốt.... số:.............. Ngày cấp:................................
2. Giấy chứng nhận thực hành tốt.... số:.............. Ngày cấp:................................
Đề nghị.......... cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở, loại hình kinh doanh.........................................................................................
Phạm vi kinh doanh..............................................................................................
Tại địa điểm kinh doanh:
Sau khi nghiên cứu Luật Dược và các quy định khác về hành nghề dược, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các văn bản pháp luật, các quy chế chuyên môn dược có liên quan, chấp hành nghiêm sự chỉ đạo của Bộ Y tế và Sở Y tế..................
| .............., ngày.... tháng.... năm.... |
Mẫu số 4d/ĐĐN-ĐĐKKD
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
Kính gửi:.........1...............
Tên cơ sở:..............................................................................................................
Trực thuộc (nếu là đơn vị phụ thuộc)...................................................................
Người phụ trách chuyên môn...................................... năm sinh..........................
Số CCHN Dược.............. Nơi cấp...... Năm cấp........ Có giá trị đến (nếu có)......
Đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh Số: ngày cấp................
Địa điểm kinh doanh:............................................................................................
Loại hình kinh doanh:...........................................................................................
Phạm vi kinh doanh:.............................................................................................
Cơ sở chúng tôi đề nghị.............cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở như sau:
Tên cơ sở:..............................................................................................................
Trực thuộc (nếu là đơn vị phụ thuộc)...................................................................
Địa điểm kinh doanh:.................................................. Điện thoại........................
Người phụ trách chuyên môn...................................... năm sinh..........................
Số CCHN Dược.................. Nơi cấp........ Năm cấp............ Có giá trị đến:.........
Loại hình kinh doanh:
Phạm vi kinh doanh:.............................................................................................
Lý do đề nghị cấp lại:2..........................................................................................
...............................................................................................................................
Sau khi nghiên cứu Luật Dược và các quy định khác về hành nghề dược, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các văn bản pháp luật, các quy chế chuyên môn dược có liên quan, chấp hành nghiêm sự chỉ đạo của Bộ Y tế và Sở Y tế..................
| .............., ngày.... tháng.... năm.... |
Mẫu số 5a/PTN-CCHN
Phiếu tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề dược
..........1.......... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.../PTN-....2..... | ......3......., ngày... tháng... năm 20.... |
PHIẾU TIẾP NHẬN
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DƯỢC
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Địa chỉ: ĐT:
Đã nhận hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh như sau:
Họ và tên cá nhân đề nghị cấp, cấp lại CCHN:.....................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:................ Ngày cấp:............ Nơi cấp:..................
Điện thoại: ........................................................................................................................... ;
Hình thức cấp chứng chỉ hành nghề: Cấp mới □ Cấp lại □
Hồ sơ gồm4:
1. Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn □
2. Giấy xác nhận về thời gian thực hành ở cơ sở dược hợp pháp do người đứng đầu cơ sở đó cấp theo mẫu do Bộ Y tế quy định □
3. Bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu (nếu gửi bằng đường bưu điện) hoặc bản chụp và xuất trình bản gốc để đối chiếu nếu hồ sơ nộp trực tiếp □
4. Lý lịch tư pháp được cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại xác nhận hoặc Giấy phép lao động và Giấy xác nhận là thành viên Hội đồng quản trị hoặc Ban giám đốc của cơ sở kinh doanh thuốc (Đối với người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài) □
5. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 12 tháng □
6. Hai ảnh 04cm x 06cm □
7. Bản chính Chứng chỉ hành nghề dược đã được cấp đối với trường hợp Chứng chỉ hành nghề dược bị hỏng, rách nát; hết hiệu lực (đối với các chứng chỉ đã cấp có thời hạn 5 năm); thay đổi địa chỉ thường trú của cá nhân đăng ký hành nghề dược. □
Ngày hẹn cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề:.........................................................................
| NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ |
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần: | ngày | tháng | năm | Ký nhận |
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần: | ngày | tháng | năm | Ký nhận |
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần: | ngày | tháng | năm | Ký nhận |
Mẫu số 5b/PTN-CCHN
Phiếu tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề dược
..........1.......... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.../PTN-....2..... | ......3......., ngày... tháng... năm 20.... |
PHIẾU TIẾP NHẬN
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI, GIA HẠN, BỔ SUNG PHẠM VI KINH DOANH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Địa chỉ: ĐT:
Đã nhận hồ sơ của Ông/Bà:...................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:........... Ngày cấp:............... Nơi cấp:....................
Điện thoại:............................................................................................................................;
Đại diện cho cơ sở:
Hình thức đề nghị cấp:
Cấp mới | □ | Cấp liên thông | □ | Đã có GCN GPs | □ |
Cấp lại | □ | Cấp liên thông | □ | Đã có GCN GPs | □ |
Gia hạn | □ | Cấp liên thông | □ | Đã có GCN GPs | □ |
TĐ/BXPVKD | □ | Cấp liên thông | □ | Đã có GCN GPs | □ |
Hình thức, tổ chức kinh doanh:
Phạm vi kinh doanh:
Hồ sơ gồm4:
1. Bản chính Chứng chỉ hành nghề dược □
2. Giấy chứng nhận doanh nghiệp/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư □
3. Bản sao chứng nhận thực hành tốt (đối với các trường hợp yêu cầu) □
-
-
....
4. Tài liệu kỹ thuật (đối với các trường hợp yêu cầu) □
5. Hợp đồng đại lý (đối với các trường hợp yêu cầu) □
Hẹn ngày nhận kết quả:...........................................................................................
| NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ |
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần: | ngày | tháng | năm | Ký nhận |
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần: | ngày | tháng | năm | Ký nhận |
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần: | ngày | tháng | năm | Ký nhận |
Mẫu số 6/KKNS
Bản kê khai danh sách nhân sự và bằng cấp chuyên môn
TÊN CƠ SỞ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN KÊ KHAI DANH SÁCH NHÂN SỰ VÀ BẰNG CẤP CHUYÊN MÔN
Cơ sở kinh doanh..................................................................................................
Họ tên chủ cơ sở....................................... Số CCHND:.......................................
Địa điểm kinh doanh:.............................................. ĐT:......................................
Phạm vi kinh doanh:
STT | Họ và tên | Năm sinh | Địa chỉ thường trú | Trình độ chuyên môn | Năm tốt nghiệp Nơi cấp bằng | Công việc được phân công | |
Nam | Nữ |
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1..../ngày..... tháng..... năm..... |
Mẫu số 7/KKĐĐ-TTB
Bảng kê khai địa điểm và trang thiết bị của cơ sở kinh doanh thuốc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢN KÊ KHAI ĐỊA ĐIỂM VÀ TRANG THIẾT BỊ CỦA CƠ SỞ KINH DOANH THUỐC
Cơ sở kinh doanh..................................................................................................
Người phụ trách....................................................................................................
Địa điểm................................................................................................................
Diện tích:...............................................................................................................
Cơ sở riêng biệt hay chung với cơ sở khác...........................................................
Mô tả sơ bộ điều kiện cơ sở: (nền, trần nhà, vệ sinh môi trường .........................
...............................................................................................................................
Trang thiết bị (Tủ, quầy, danh sách máy móc, thiết bị, điều kiện PCCC....)........
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Tài liệu chuyên môn, văn bản pháp luật, quy chế dược, sổ sách theo dõi ...........
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Sơ đồ địa điểm kinh doanh (Vẽ ở mặt sau: vẽ rõ vị trí, số nhà, tên phố, phường, ngõ, xóm, các nhà thuốc gần nhất và các đặc điểm dễ nhận biết khác...)
| ......1........, ngày.... tháng.... năm.... |
Mẫu số 8a/BC/CCHC
Danh sách cá nhân được cấp, cấp lại, thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược
...........1.......... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:..../....-....2..... | ......3......., ngày.... tháng.... năm 20.... |
DANH SÁCH CÁC CÁ NHÂN ĐƯỢC CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DƯỢC
TT | Họ tên cá nhân được cấp CCHN Dược | Chứng minh nhân dân/hộ chiếu | Nơi đăng ký Hộ khẩu thường trú | Văn bằng chuyên môn | Chứng chỉ hành nghề | ||||||||
| Họ và tên đệm | Tên | Số | Ngày/ tháng/ năm cấp | Nơi cấp |
| Tên văn bằng | Năm cấp | Nơi cấp4 | Số5 | Ngày/ tháng/ năm cấp | Ngày/ tháng/ năm cấp lại lần 1, lần 2 | Ngày/ tháng/ năm thu hồi, tước quyền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thủ trưởng đơn vị |
Mẫu số 8b/BC-ĐKKD
Danh sách các cơ sở được cấp, cấp lại, gia hạn, bổ sung, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
...........1.......... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:..../....-....2..... | ......3......., ngày.... tháng.... năm 20.... |
DANH SÁCH CÁC CƠ SỞ ĐƯỢC CẤP, CẤP LẠI, GIA HẠN, BỔ SUNG, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DƯỢC
TT | Họ tên cá nhân đăng ký quản lý chuyên môn | Chứng chỉ hành nghề | Chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu | Cơ sở kinh doanh | ||||||||||
| Họ và tên đệm | Tên | Số | Ngày/ tháng/ năm cấp | Nơi cấp | Số | Ngày cấp | Nơi cấp | Tên cơ sở | Loại hình, phạm vi | Địa chỉ | Số GCN ĐKKD4 | Ngày/ tháng/ năm cấp, cấp lại, Gia hạn, bổ sung GCN ĐKKD | Ngày/ tháng/ năm thu hồi GCN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thủ trưởng đơn vị |
Mẫu số 9a, 9b/CCHN: Mẫu Chứng chỉ hành nghề dược (trang 1, 4)
ĐẠO ĐỨC HÀNH NGHỀ DƯỢC (Ban hành kèm theo Quyết định số 2397/1999/QĐ-BYT ngày 10/8/1999 của Bộ trưởng Bộ Y tế) 1. Phải đặt lợi ích của người bệnh và sức khỏe nhân dân lên trên hết. 2. Phải hướng dẫn sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và tiết kiệm cho người bệnh và nhân dân. 3. Phải tôn trọng vào bảo vệ quyền, những bí mật liên quan đến bệnh tật của người bệnh. 4. Phải nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật và những quy định chuyên môn, thực hiện Chính sách Quốc gia về thuốc. Không lợi dụng hoặc tạo điều kiện cho người khác lợi dụng nghề nghiệp để mưu cầu lợi ích cá nhân, vi phạm pháp luật. 5. Phải tôn trọng và hợp tác với cơ quan quản lý nhà nước, kiên quyết đấu tranh với những hiện tượng tiêu cực trong hoạt động nghề nghiệp. 6. Phải trung thực, thật thà, đoàn kết, kính trọng các bậc thầy, tôn trọng đồng nghiệp, sẵn sàng học hỏi kinh nghiệm, trao đổi kiến thức với đồng nghiệp và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. 7. Phải hợp tác chặt chẽ với các cán bộ y tế khác để thực hiện tốt nhiệm vụ phòng chống dịch bệnh, khám chữa bệnh, nghiên cứu khoa học. 8. Phải thận trọng, tỷ mỷ, chính xác trong khi hành nghề. Không được vì mục đích lợi nhuận mà làm thiệt hại sức khỏe và quyền lợi của người bệnh, ảnh hưởng xấu đến danh dự và phẩm chất nghề nghiệp. 9. Không ngừng học tập nâng cao trình độ chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp, tích cực nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ, phát huy sáng kiến, cải tiến, đáp ứng tốt các yêu cầu phục vụ xã hội trong mọi tình huống. 10. Phải nâng cao tinh thần trách nhiệm trong hành nghề, gương mẫu thực hiện nếp sống văn minh, tích cực tham gia đấu tranh phòng chống các tệ nạn xã hội. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DƯỢC |
Mẫu số 09ª/CCHN: Mẫu Chứng chỉ hành nghề dược cấp lần đầu (trang 2, 3)
UBND TỈNH/TP… Số: ............/* -CCHND
Chứng chỉ có giá trị từ ngày.... tháng... năm.... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIÁM ĐỐC SỞ Y TẾ Chứng nhận Ông (Bà): Năm sinh: Số CMND/Hộ chiếu: Trình độ chuyên môn: Địa chỉ thường trú: Đủ tiêu chuẩn hành nghề dược các hình thức tổ chức kinh doanh thuốc sau [1]:
.............., ngày.......... tháng........ năm......
[1]- Ghi đầy đủ các hình thức kinh doanh thuốc mà cá nhân đủ điều kiện, nhưng khi hành nghề chỉ được là người quản lý chuyên môn của một hình thức |
* Số CCHN cấp lần đầu theo hệ thống ký hiệu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này.
Mẫu số 09b/CCHN: Chứng chỉ hành nghề dược cấp lại (trang 2, 3)
UBND TỈNH/TP… Số:.............../*-CCHND Chứng chỉ này thay thế cho Chứng chỉ hành nghề số:..../ do Sở Y tế/Bộ Y tế ............... cấp ngày...... tháng...... năm........
Chứng chỉ có giá trị từ ngày.... tháng..... năm...... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIÁM ĐỐC SỞ Y TẾ Chứng nhận Ông (Bà): Năm sinh: Số CMND/Hộ chiếu: Trình độ chuyên môn: Địa chỉ thường trú: Đủ tiêu chuẩn hành nghề dược các hình thức tổ chức kinh doanh thuốc sau: [1]
.............., ngày....... tháng..... năm........
[1] Ghi đầy đủ các loại hình kinh doanh thuốc mà cá nhân đủ điều kiện, nhưng khi hành nghề chỉ được là người quản lý chuyên môn của một loại hình. |
* Số Chứng chỉ hành nghề cấp lại giữ nguyên số CCHN cấp lần đầu nếu đã theo hệ thống ký hiệu tại Phụ lục 2 của Thông tư này.
Mẫu số 10a, 10b/GCN-ĐKKD: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (trang 1)
| BỘ Y TẾ/UBND TỈNH, TP...........
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH THUỐC
|
Mẫu số 10a/GCN-ĐKKD: Mẫu Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc Bộ Y tế cấp (trang 2)
BỘ Y TẾ Số: .........../*-ĐKKDD | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | ||
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH THUỐC - Căn cứ Luật Dược số 34/2005-QH11 ngày 14/6/2005; - Căn cứ Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược; - Căn cứ Nghị định số 89/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược; - Căn cứ Nghị định số.../NĐ-CP ngày... tháng... năm... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Y tế; - Căn cứ Thông tư số 02/2007/TT-BYT ngày 24/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều về điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược và Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược; - Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BYT ngày 29/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2007/TT-BYT ngày 24/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều về điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược và Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược; Theo đề nghị của.................... BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ CHỨNG NHẬN Cơ sở: Địa chỉ: Họ và tên người người quản lý chuyên môn về dược của cơ sở: Đủ điều kiện kinh doanh theo hình thức tổ chức: Phạm vi kinh doanh: Địa điểm kinh doanh: Giấy CNĐĐKKDT có giá trị từ ngày...... tháng...... năm.........đến ngày… tháng…. năm (nếu có thời hạn)
|
(*) Số Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo hệ thống ký hiệu theo Phụ lục 2 của Thông tư này.
Mẫu số 10b/GCN-ĐKKD: Mẫu Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc Bộ Y tế cấp lại, gia hạn (trang 2)
BỘ Y TẾ Số: .........../*-ĐKKDD | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | ||
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH THUỐC - Căn cứ Luật Dược số 34/2005-QH11 ngày 14/6/2005; - Căn cứ Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược; - Căn cứ Nghị định số 89/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược; - Căn cứ Nghị định số.../NĐ-CP ngày... tháng... năm... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Y tế; - Căn cứ Thông tư số 02/2007/TT-BYT ngày 24/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều về điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược và Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược; - Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BYT ngày 29/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2007/TT-BYT ngày 24/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều về điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược và Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược; Theo đề nghị của.................... BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ CHỨNG NHẬN Cơ sở: Địa chỉ: Họ và tên người người quản lý chuyên môn về dược của cơ sở: Đủ điều kiện kinh doanh theo hình thức tổ chức: Phạm vi kinh doanh: Địa điểm kinh doanh: Giấy CNĐĐKKDT có giá trị từ ngày...... tháng...... năm.........đến ngày… tháng…. năm (nếu có thời hạn)
|
(*) Số Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cấp lại giữ nguyên số được cấp lần đầu nếu đã theo hệ thống ký hiệu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này.
Mẫu số 10c/GCN-ĐKKD: Mẫu Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc Sở Y tế cấp lần đầu (trang 2)
UBND TỈNH (TP) Số: .........../*-ĐKKDD | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | ||
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH THUỐC - Căn cứ Luật Dược số 34/2005-QH11 ngày 14/6/2005; - Căn cứ Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược; - Căn cứ Nghị định số 89/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược; - Căn cứ …..... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Y tế… - Căn cứ Thông tư số 02/2007/TT-BYT ngày 24/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều về điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược và Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược; - Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BYT ngày 29/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2007/TT-BYT ngày 24/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều về điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược và Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược; Theo đề nghị của.................... GIÁM ĐỐC SỞ Y TẾ CHỨNG NHẬN Cơ sở: Địa chỉ: Họ và tên người người quản lý chuyên môn về dược của cơ sở: Đủ điều kiện kinh doanh theo hình thức tổ chức: Phạm vi kinh doanh: Địa điểm kinh doanh: Giấy CNĐĐKKDT có giá trị từ ngày...... tháng...... năm.........đến ngày… tháng…. năm (nếu có thời hạn)
|
(*) Số Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc theo hệ thống ký hiệu tại Phụ lục 2 của Thông tư này.
Mẫu số 10d/GCN-ĐKKD: Mẫu Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc Sở Y tế cấp lại, gia hạn (trang 2)
UBND TỈNH (TP) Số: .........../*-ĐKKDD | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | ||
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH THUỐC - Căn cứ Luật Dược số 34/2005-QH11 ngày 14/6/2005; - Căn cứ Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược; - Căn cứ Nghị định số 89/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược; - Căn cứ …..... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Y tế… - Căn cứ Thông tư số 02/2007/TT-BYT ngày 24/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều về điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược và Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược; - Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BYT ngày 29/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2007/TT-BYT ngày 24/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều về điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược và Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược; Theo đề nghị của.................... GIÁM ĐỐC SỞ Y TẾ CHỨNG NHẬN Cơ sở: Địa chỉ: Họ và tên người người quản lý chuyên môn về dược của cơ sở: Đủ điều kiện kinh doanh theo hình thức tổ chức: Phạm vi kinh doanh: Địa điểm kinh doanh: Giấy CNĐĐKKDT có giá trị từ ngày...... tháng...... năm.........đến ngày… tháng…. năm (nếu có thời hạn) thay thế cho Giấy CNĐĐKKDT số….cấp ngày…tháng….năm….
|
(*) Số Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cấp lại giữ nguyên số cấp lần đầu theo hệ thống ký hiệu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này.
PHỤ LỤC 2
MÃ KÝ HIỆU SỐ CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DƯỢC, GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH THUỐC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BYT ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT | Tỉnh/Tp thuộc TW | Ký hiệu | STT | Tỉnh/Tp thuộc TW | Ký hiệu |
1 | Bộ Y tế | BYT | 33 | Khánh Hòa | KH |
2 | Hà Nội | HNO | 34 | Kiên Giang | KG |
3 | Hải Phòng | HP | 35 | Kon Tum | KT |
4 | Đà Nẵng | ĐNA | 36 | Lai Châu | LCH |
5 | TP. Hồ Chí Minh | HCM | 37 | Lâm Đồng | LĐ |
6 | An Giang | AG | 38 | Lạng Sơn | LS |
7 | Bà Rịa Vũng Tàu | BRVT | 39 | Lào Cai | LCA |
8 | Bắc Giang | BG | 40 | Long An | LA |
9 | Bắc Kạn | BK | 41 | Nam Định | NĐ |
10 | Bạc Liêu | BL | 42 | Nghệ An | NA |
11 | Bắc Ninh | BN | 43 | Ninh Bình | NB |
12 | Bến Tre | BTR | 44 | Ninh Thuận | NT |
13 | Bình Định | BĐ | 45 | Phú Thọ | PT |
14 | Bình Dương | BD | 46 | Phú Yên | PY |
15 | Bình Phước | BP | 47 | Quảng Bình | QB |
16 | Bình Thuận | BTH | 48 | Quảng Nam | QNA |
17 | Cà Mau | CM | 49 | Quảng Ngãi | QNG |
18 | Cần Thơ | CT | 50 | Quảng Ninh | QNI |
19 | Cao Bằng | CB | 51 | Quảng Trị | QT |
20 | Đắc Lắc | ĐL | 52 | Sóc Trăng | ST |
21 | Đắc Nông | ĐNO | 53 | Sơn La | SL |
22 | Điện Biên | ĐB | 54 | Tây Ninh | TNI |
23 | Đồng Nai | ĐNAI | 55 | Thái Bình | TB |
24 | Đồng Tháp | ĐT | 56 | Thái Nguyên | TNG |
25 | Gia Lai | GL | 57 | Thanh Hóa | TH |
26 | Hà Giang | HAG | 58 | Thừa Thiên Huế | TTH |
27 | Hà Nam | HNA | 59 | Tiền Giang | TG |
28 | Hà Tĩnh | HT | 60 | Trà Vinh | TV |
29 | Hải Dương | HD | 61 | Tuyên Quang | TQ |
30 | Hậu Giang | HAUG | 62 | Vĩnh Long | VL |
31 | Hòa Bình | HB | 63 | Vĩnh Phúc | VP |
32 | Hưng Yên | HY | 64 | Yên Bái | YB |
----------------------------
1 Thông tư số 10/2013/TT-BYT ngày 29/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2007/TT-BYT ngày 24/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều về điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược và Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 5 năm 2013, có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Dược số 34/2005-QH-11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 89/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Dược,”
Thông tư số 43/2010/TT-BYT ngày 15/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định lộ trình thực hiện nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc” GPP; địa bàn và phạm vi hoạt động của cơ sở bán lẻ thuốc, có hiệu lực kể từ ngày 31 tháng 01 năm 2011, có căn cứ như sau:
“Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Luật Dược số 34/2005-QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược;
Bộ Y tế quy định về lộ trình thực hiện nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc GPP”; địa bàn và phạm vi hoạt động của cơ sở bán lẻ thuốc.”
2 Khoản này đã được bãi bỏ và thực hiện theo quy định tại Thông tư số 43/2010/TT-BYT ngày 15/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế có hiệu lực kể từ ngày 31/01/2011.
3 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 10/2013/TT-BYT ngày 29/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế có hiệu lực kể từ ngày 14/5/2013.
4 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 10/2013/TT-BYT ngày 29/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế có hiệu lực kể từ ngày 14/5/2013.
5 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 10/2013/TT-BYT ngày 29/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế có hiệu lực kể từ ngày 14/5/2013.
6 Khoản này được bổ sung theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 Thông tư số 10/2013/TT-BYT ngày 29/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế có hiệu lực kể từ ngày 14/5/2013.
7 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 Thông tư số 10/2013/TT-BYT ngày 29/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế có hiệu lực kể từ ngày 14/5/2013.
8 Khoản này được bổ sung theo quy định tại Khoản 6 Điều 1 Thông tư số 10/2013/TT-BYT ngày 29/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế có hiệu lực kể từ ngày 14/5/2013.
9 Khoản này được bổ sung theo quy định tại Khoản 7 Điều 1 Thông tư số 10/2013/TT-BYT ngày 29/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế có hiệu lực kể từ ngày 14/5/2013.
10 Các Điều 2, 3 , 4 Thông tư số 10/2013/TT-BYT ngày 29/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế có hiệu lực từ ngày 14/5/2013 quy định như sau:
“Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp
1. Điều khoản chuyển tiếp được thực hiện theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 89/2012/NĐ-CP.
2. Chứng chỉ hành nghề dược, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc được cấp trước khi Thông tư này có hiệu lực có giá trị đến hết thời hạn ghi trên Chứng chỉ hành nghề dược, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc.
3. Các cơ sở kinh doanh thuốc đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc hình thức bán buôn và Giấy chứng nhận thực hành tốt bảo quản thuốc đang hoạt động nhập khẩu thuốc tiếp tục được hoạt động nhập khẩu theo đúng phạm vi và thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận thực hành tốt bảo quản thuốc. Các cơ sở sản xuất thuốc đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc và Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản xuất thuốc” (GMP) được nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất thuốc của chính doanh nghiệp và bán cho các cơ sở sản xuất thuốc khác theo quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 47/2010/TT-BYT ngày 29/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn các hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu thuốc và bao bì trực tiếp với thuốc cho đến hết thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc.
4. Các cá nhân, cơ sở được phép nộp hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn, bổ sung phạm vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc, cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược ngay khi Thông tư này được ban hành.
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuốc đang hoạt động mà Chứng chỉ hành nghề dược, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc hết hạn sau ngày 10/12/2012 (theo hướng dẫn tại Khoản 1 Công văn số 177/BYT-QLD ngày 09/01/2013 của Bộ Y tế về việc triển khai Nghị định số 89/2012/NĐ-CP) được tiếp tục hoạt động 45 ngày sau ngày Thông tư này có hiệu lực.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Cục Quản lý Dược, Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm hướng dẫn, thi hành Thông tư này.
2. Cục Quản lý Dược chịu trách nhiệm tổng hợp và công bố các thông tin liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược, danh sách các cơ sở được cấp, cấp lại, gia hạn, bổ sung phạm vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược để làm cơ sở cho các đơn vị triển khai hoạt động cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược; cấp, cấp lại, gia hạn, bổ sung phạm vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc.
3. Hàng tháng, các Sở Y tế tổng hợp, công bố danh sách các cá nhân được cấp, cấp lại, bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược, danh sách các cơ sở được cấp, cấp lại, gia hạn, bổ sung phạm vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc, các trường hợp bị thu hồi, đình chỉ hoạt động kinh doanh trong phạm vi quản lý của Sở Y tế lên trang thông tin điện tử của Sở Y tế và gửi dữ liệu cho Cục Quản lý Dược để cập nhật vào cơ sở dữ liệu về hành nghề dược.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 14 tháng 5 năm 2013.
2. Bãi bỏ Khoản 9, Khoản 10, Khoản 11, Khoản 12 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BYT và mẫu Phiếu tiếp nhận hồ sơ, mẫu Chứng chỉ hành nghề dược, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc ban hành kèm theo Thông tư 02/2007/TT-BYT từ ngày Thông tư này có hiệu lực./.”
1 Phụ lục 1, Phụ lục 2 Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 14/5/2013 thay thế toàn bộ các biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 02/2007/TT-BYT.
2 Tên cơ quan cấp.
3 Đánh dấu (X) vào hình thức tổ chức kinh doanh đề nghị cấp, có thể đánh dấu vào tất cả các mục đáp ứng quy định.
1 Địa danh nơi cơ quan cấp.
2 Đối với Dược sĩ tốt nghiệp hệ Chuyên tu nếu chỉ đăng ký loại hình Nhà thuốc thì không cần có xác nhận thời gian thực hành.
1 Tên Cơ quan cấp.
2 Đánh dấu (X) vào hình thức tổ chức kinh doanh đề nghị cấp, có thể đánh dấu vào tất cả các mục đáp ứng quy định.
1 Các mục hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 89/2012/NĐ-CP.
1 Tên cơ quan đang lưu giữ bản chính Chứng chỉ hành nghề dược.
1 Tên cơ quan đang lưu giữ bản chính chứng chỉ hành nghề dược.
1 Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
2 Nếu chưa được cấp Giấy chứng nhận thực hành tốt phù hợp với hình thức và phạm vi kinh thì áp dụng trình tự cấp liên thông.
3 Cơ sở sản xuất đề nghị cấp Giấy CNĐĐKKD có ghi hình thức kinh doanh nhập khẩu nguyên liệu thì phải đề nghị trong đơn.
1 Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
2 Liệt kê chi tiết những điều kiện thay đổi.
1 Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
1 Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
2 Trường hợp đề nghị cấp lại liên quan đến thẩm định điều kiện kinh doanh thì hồ sơ phải có phần hồ sơ kỹ thuật tương ứng theo quy định.
1 Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề.
2 Chữ viết tắt tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề.
3 Địa danh.
4 Thành phần hồ sơ tùy thuộc vào quy định đối với từng thủ tục.
1 Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề.
2 Chữ viết tắt tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề.
3 Địa danh.
4 Thành phần hồ sơ tùy thuộc vào quy định đối với từng thủ tục.
1 Tên địa danh.
1 Tên địa danh.
1 Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề.
2 Chữ viết tắt tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề.
3 Địa danh.
4 Tên cơ sở đào tạo.
5 Giữ nguyên số cũ đối với trường hợp CCHN đã có mã theo theo bảng quy định tại Phụ lục 2.
1 Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề.
2 Chữ viết tắt tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề.
3 Địa danh.
4 Số GCN ĐKKD giữ nguyên số cũ đối với trường hợp GCNĐKKD đã có số cũ theo bảng quy định tại Phụ lục 2.
Không có văn bản liên quan. |
Văn hợp nhất