BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN ------- Số: 10015/TCHQ-TXNK V/v: Giá tính thuế mặt hàng than củi | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty cổ phần Kinh Đô Thăng Long.
(Đ/c: số 8/443 Đội Cấn, Phường Vĩnh Phúc, quận Ba Đình, TP Hà Nội)
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 020915/CV-TLC ngày 22/9/2015 của Công ty cổ phần Kinh Đô Thăng Long đề nghị giải đáp và tháo gỡ những vướng mắc liên quan đến giá tính thuế mặt hàng than củi xuất khẩu và thuế suất thuế xuất khẩu của mặt hàng than củi. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về giá tính thuế:
- Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 22 Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính thì: Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu rủi ro về trị giá và mức giá tham chiếu là cơ sở để cơ quan hải quan so sánh, đối chiếu, kiểm tra trị giá khai báo của người khai hải quan trong quá trình làm thủ tục hải quan hoặc sau khi hàng hóa đã thông quan theo quy định, không sử dụng để áp đặt trị giá hải quan.
- Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 23 Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính thì trong trường hợp cần thiết trên cơ sở xem xét các kiến nghị của tổ chức, cá nhân, đề xuất của Cục Hải quan tỉnh, thành phố và các đơn vị thuộc cơ quan Hải quan thì Tổng cục Hải quan sẽ xây dựng, sửa đổi, bổ sung mức giá tham chiếu tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu rủi ro về trị giá.
Để có thêm thông tin xây dựng, sửa đổi mức giá tham chiếu đối với mặt hàng than củi xuất khẩu theo kiến nghị của Công ty và phù hợp với thực tế, đề nghị Công ty cổ phần Kinh Đô Thăng Long cung cấp các chứng từ tài liệu (có sao y bản chính) đến Tổng cục Hải quan (Cục Thuế XNK), cụ thể:
+ Các thông tin, nguồn thông tin về giá bán mặt hàng than củi trong nước và tại các nước khác như: Thái Lan, Malaysia...
+ Các chứng từ, tài liệu liên quan đến giá bán mặt hàng than (Hợp đồng, chứng từ thanh toán, invoice...).
+ Đồng thời thường xuyên cung cấp các thông tin biến động về giá xuất khẩu mặt hàng trên và gửi các chứng từ, tài liệu kèm theo.
2. Về thuế suất thuế xuất khẩu:
- Căn cứ Khoản 4 Điều 2 Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính quy định mặt hàng than gỗ rừng trồng thuộc mã hàng 4402.90.90, để được áp dụng mức thuế suất 5% phải đáp ứng các tiêu chí kỹ thuật sau:
Tiêu chí | Yêu cầu |
Độ cứng | Cứng, rắn chắc |
Hàm lượng tro | £ 3% |
Hàm lượng carbon cố định © là carbon nguyên tố, không mùi, không khói khi tiếp lửa | ³ 70% |
Nhiệt lượng | ³ 7000Kcal/kg |
Hàm lượng lưu huỳnh | £ 0.2% |
Độ bốc | ³ 4% |
Trường hợp không đáp ứng các tiêu chí kỹ thuật nêu trên thì áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu là 10%. Thủ tục lấy mẫu hàng hóa để phục vụ khai hải quan được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 17 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.
- Về chứng từ cần bổ sung thêm khi thực hiện khai báo hải quan: căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định “xuất khẩu các loại củi, than, thương nhân kê khai hàng hóa với cơ quan hải quan về số lượng, chủng loại và chịu trách nhiệm về nguồn gốc hàng hóa hợp pháp, không phải xin phép”.
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty cổ phần Kinh Đô Thăng Long được biết./.
Nơi nhận: - Như trên; - Phòng TM và Công nghiệp Việt Nam (để biết); (Đ/c: số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội) - Lưu: VT, TXNK-Hằng b (5). | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG KT. CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ XNK PHÓ CỤC TRƯỞNG Nguyễn Hoàng Tuấn |