hieuluat

Công văn 10035/BTC-CST tổng kết tình hình thực hiện Pháp lệnh phí, lệ phí

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chínhSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:10035/BTC-CSTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Công vănNgười ký:Đỗ Hoàng Anh Tuấn
    Ngày ban hành:28/07/2011Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:28/07/2011Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí
  • BỘ TÀI CHÍNH
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 10035/BTC-CST
    V/v tổng kết tình hình thực hiện Pháp lệnh phí, lệ phí

    Hà Nội, ngày 28 tháng 07 năm 2011

     

    Kính gửi:

    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

    Thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao, Bộ Tài chính đang phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương nghiên cứu xây dựng dự án Luật phí, lệ phí, dự kiến trình Quốc hội vào năm 2013.

    Để phục vụ việc xây dựng dự án Luật trình các cơ quan có thẩm quyền xem xét, ban hành, Bộ Tài chính đề nghị quý Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tiến hành tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Pháp lệnh phí, lệ phí thuộc lĩnh vực chuyên ngành của bộ, ngành phụ trách theo những nội dung như sau:

    1. Đánh giá tình hình triển khai Pháp lệnh phí, lệ phí và sự cần thiết ban hành Luật phí, lệ phí (có biểu mẫu tổng hợp, thống kê tình hình thực hiện Pháp lệnh phí, lệ phí kèm theo).

    2. Về phân biệt phí, lệ phí và giá dịch vụ: Cần thiết phân biệt rõ phí, lệ phí và giá dịch vụ: Khi nào là phí, khi nào là giá dịch vụ, …

    3. Về thẩm quyền ban hành: Quy định rõ thẩm quyền ban hành: Loại dịch vụ nào Nhà nước cần quản lý giá (quy định mức trần, sàn phí, giá) để tránh độc quyền; loại dịch vụ nào Nhà nước không cần quản lý giá (doanh nghiệp tự quyết định), …

    4. Nguyên tắc ban hành: Phí thu được nhằm bù đắp chi phí - hoàn trả toàn bộ (giá dịch vụ), bù đắp một phần (phí nước thải, chất thải rắn, …), không mang tính hoàn trả (lệ phí).

    5. Quản lý và sử dụng phí, lệ phí thu được:

    - Phí, lệ phí nộp toàn bộ vào ngân sách nhà nước. Ngân sách nhà nước đảm bảo chi hoạt động;

    - Trích để lại 1 phần cho đơn vị thu phí, lệ phí như hiện hành;

    - Quy định mức thu đảm bảo chi: Thiếu điều chỉnh tăng mức thu, thừa điều chỉnh giảm mức thu;

    6. Về Danh mục các khoản thu phí, lệ phí (nêu rõ lý do đề nghị những khoản phí, lệ phí cần đưa ra khỏi Danh mục; những khoản phí, lệ phí cần bổ sung thêm vào Danh mục, …).

    7. Quy định thống nhất tại Luật phí, lệ phí: Hiện hành, ngoài các loại phí, lệ phí có tên trong Danh mục kèm theo Pháp lệnh phí, lệ phí, có nhiều văn bản khác quy định về phí, lệ phí.

    8. Những kiến nghị khác (nếu có).

    Báo cáo tổng kết xin được gửi về Bộ Tài chính (Vụ Chính sách Thuế) trước ngày 15/9/2011.

     

     

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Tổng cục Thuế;
    - Vụ Pháp chế;
    - Lưu: VT, CST (CST5).

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Đỗ Hoàng Anh Tuấn

     

     

    TỔNG HỢP, THỐNG KÊ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN PHÁP LỆNH PHÍ, LỆ PHÍ CỦA BỘ, NGÀNH ………. NĂM …………. (1)

    Đơn vị tính: 1.000 đồng

    Stt

    Tên loại phí, lệ phí

    Văn bản quy định chế độ thu

    Nội dung

    Số tiền thu được và quản lý, sử dụng (1.000 đồng)

    Ghi chú

    Cơ quan, đơn vị thu

    Mức thu

    Chế độ quản lý, sử dụng (2)

    Tổng số

    Nếu là khoản thu không thuộc NSNN

    Nếu là khoản thu thuộc NSNN

    Số thuế giá trị gia tăng

    Số thuế thu nhập doanh nghiệp

    Số tiền nộp NSNN

    Số tiền được để lại cơ quan, đơn vị thu

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)

    (12)

    I

    Các khoản phí, lệ phí đang thực hiện

    1

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    II

    Các khoản phí, lệ phí đã bãi bỏ

    1

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    III

    Các khoản phí, lệ phí cần bổ sung

    1

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    ____________

    1 Mỗi năm làm một biểu (từ năm 2008 đến hết năm 2010)

    2 Nếu là khoản thu không thuộc NSNN thì ghi "nộp thuế", nếu là khoản thu thuộc NSNN thì nêu tỷ lệ % nộp NSNN và tỷ lệ % trích để lại cho cơ quan, đơn vị sử dụng theo chế độ quy định.

  • Không có văn bản liên quan.

  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X