Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1065/TCHQ-TXNK | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Ngọc Hưng |
Ngày ban hành: | 22/02/2019 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 22/02/2019 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu |
BỘ TÀI CHÍNH Số: 1065/TCHQ-TXNK | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 22 tháng 02 năm 2019 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Đồng Tháp.
Tổng cục Hải quan nhận được Công văn số 242/HQĐT-NV ngày 11/02/2019 của Cục Hải quan tỉnh Đồng Tháp báo cáo vướng mắc miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu trực tiếp phục vụ dự án sản xuất. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại khoản 13 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, khoản 1 Điều 15 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 thì “Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án đầu tư thuộc danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm, kể từ khi bắt đầu sản xuất.
Việc miễn thuế nhập khẩu quy định tại khoản này không áp dụng đối với dự án đầu tư khai thác khoáng sản; dự án sản xuất sản phẩm có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên; dự án sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt”.
Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP thì “Căn cứ để xác định ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo quy định tại Luật đầu tư và Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư.
Căn cứ để xác định nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư”.
Căn cứ quy định tại điểm 2, mục II, Danh mục B, Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 thì “sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản” thuộc ngành nghề ưu đãi đầu tư.
Căn cứ quy định tại điểm 47 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP thì huyện Châu Thành thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
Căn cứ quy định tại điểm c, khoản 2 Điều 16 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP thì “dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn được hưởng ưu đãi đầu tư như quy định đối với dự án đầu tư thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn”.
Căn cứ quy định tại Thông tư số 01/2018/TT-BKHĐT ngày 30/03/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Danh mục máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng, nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được (có hiệu lực từ ngày 15/05/2018).
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty TNHH Liên doanh Mavin Austfeed có dự án đầu tư thuộc ngành nghề ưu đãi đầu tư (Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản) thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (dự án thực hiện tại Cụm công nghiệp Cái Tàu Hạ, xã An Nhơn, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp) thì được hưởng ưu đãi đầu tư như quy định đối với dự án đầu tư thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; trường hợp Công ty Công ty TNHH Liên doanh Mavin Austfeed nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được để sản xuất của dự án đầu tư nêu trên (hàng hóa này không thuộc Danh mục hàng hóa trong nước đã sản xuất được ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-BKHĐT ngày 30/03/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư) thì được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 13 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, khoản 1 Điều 15 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.
Tổng cục Hải quan có ý kiến để Cục Hải quan tỉnh Đồng Tháp được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
01 | Văn bản dẫn chiếu |
02 | Văn bản dẫn chiếu |
03 | Văn bản dẫn chiếu |
Công văn 1065/TCHQ-TXNK xác định ưu đãi thuế hàng hóa nhập khẩu của dự án đầu tư
In lược đồCơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu: | 1065/TCHQ-TXNK |
Loại văn bản: | Công văn |
Ngày ban hành: | 22/02/2019 |
Hiệu lực: | 22/02/2019 |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Hưng |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |