hieuluat

Công văn 10916/BTC-CST điều chỉnh thuế NK ưu đãi nhóm mặt hàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chínhSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:10916/BTC-CSTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Công vănNgười ký:Đỗ Hoàng Anh Tuấn
    Ngày ban hành:19/08/2013Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:19/08/2013Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí
  • BỘ TÀI CHÍNH
    --------
    Số: 10916/BTC-CST
    V/v:Điều chỉnh thuế nhập khẩu ưu đãi một số nhóm mặt hàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------
    Hà Nội, ngày 19 tháng 08 năm 2013
     
     

    Kính gửi:
    - Bộ Công Thương;
    - Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
    - Bộ Xây dựng;
    - Hiệp hội Thép Việt Nam;
    - Hiệp hội Nhựa Việt Nam;
    - Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.
     
     
    Trong thời gian vừa qua, Bộ Tài chính nhận được công văn của một số doanh nghiệp kiến nghị về thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng trong Biểu thuế nhập khẩu (đơn kiến nghị của tập thể các công ty: Công ty CP tập đoàn Thiên Quang, Công ty TNHH thép không gĐông Bang, Công ty TNHH Thép không gỉ Hà Anh, Công ty Inox Hòa Bình, Công ty TNHH MTV thép không gỉ Long An, Công ty TNHH Trung thu; công văn số 68/AK-VINA của công ty TNHH AK Vina, công văn số 1503/HA-BTC ngày 15/3/2013 của Công ty TNHH Thép không gỉ Hà Anh). Bộ Tài chính xin trao đi với quý Cơ quan, đơn vị như sau:
    I. Tóm tắt kiến nghị của doanh nghiệp
    1. Kiến nghị của Công ty AK VINA:
    Công ty TNHH AK VINA sản xuất nhựa Polyester không bão hòa, các loại sơn lót trên chất liệu kim loại, thùng phuy thép tại KCN Gò Dầu, Xã Phước Thái, Long Thành, Đồng Nai (Giấy phép đầu tư số: 232/GP-KCN-ĐN cấp ngày: 23/08/2003, chứng nhận thay đổi lần thứ hai s: 472023000751 cấp ngày 30/10/2009).
    Công suất sản xuất nhựa polyester không bão hòa khoảng 1.000 tn/tháng, đáp ứng 30-50% nhu cầu trong nước (tổng nhu cầu của cả nước cho ngành nhựa polyester không bão hòa khoảng 2.000 ~ 3.000 tn/tháng). Ngoài ra, có 2 doanh nghiệp là Công ty Phattanaphan Chemitech (gọi tắt là PNP) tại Long An và Công Ty TNHH Nuplex Resins Việt Nam tại Biên Hòa, Đồng Nai cũng sản xuất polyester không bão hòa nên tổng công suất sản xuất của cả 3 doanh nghiệp đáp ứng khoảng 70-80% nhu cầu trong nước.
    Mặt hàng nhựa polyester dạng lỏng hoặc bột nhão thuộc mã HS 3907.91.30 và mặt hàng polyester dạng khác có mã HS là 3907.91.90 được nhập khẩu từ các nước trong khu vực ASEAN, Hàn Quốc và Trung quốc có mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt là 0%; từ Đài Loan là 3% đối với polyester lỏng, 0% đối với polyester dạng khác. Đặc biệt, khi nhập khẩu nhựa polyester, các doanh nghiệp nhập khẩu đều khai báo hải quan là polyester dạng khác có mã HS là 3907.91.90 để được áp thuế nhập khẩu là 0%, tạo ra sự cạnh tranh không lành mạnh, gây khó khăn cho các doanh nghiệp sản xuất nhựa polyester tại Việt Nam.
    Công ty đề nghị điều chỉnh mức thuế nhập khẩu nhựa polyester không bão hòa thuộc mã HS: 3907.91.30 từ 3% lên 6% và nhựa polyester dạng khác thuộc mã HS 3907.91.90 từ 0% lên 6% để bảo hộ cho các doanh nghiệp sản xuất trong nước.
    2. Kiến nghị của tập thể các Công ty CP tập đoàn Thiên Quang, Công ty TNHH thép không gỉ Đông Bang, Công ty TNHH Thép không gỉ Hà Anh, Công ty Inox Hòa Bình, Công ty TNHH MTV thép không gỉ Long An, Công ty TNHH Trung thu:
    Nhà máy sản xuất thép không gỉ của công ty hiện đáp ứng phần lớn các chng loại thép không g cho thị trường là tấm, cuộn cán nguội, ống hộp dùng trong công nghiệp và dân dụng, dây và cây đặc.
    Hiện nay Việt Nam đang nhập khẩu hai chủng loại thép không gỉ dạng Dây và cây đặc hàng năm từ 12.000 đến 15.000 tấn và có mức tăng trưởng trung bình từ 15% đến 20%/năm. Mặt hàng thép không gỉ dạng Dây do đang được áp mức thuế suất thuế nhập khẩu là 10%, mã số 7223.00.00 nên đã bảo hộ được hàng hóa của các nhà sản xuất trong nước trong việc cạnh tranh với các sản phm nhập khu. Mặt hàng thép không gỉ dạng Cây đặc hiện đang được áp 4 mã hàng (tùy vào mức độ gia công là 7222.20.10, 7222.20.90, 7222.30.10, 7222.30.90) nhưng chỉ có duy nhất mã 7222.30.10 đang áp mức thuế 10% nên các nhà sản xuất nước ngoài đã tận dụng kẽ hở này bằng cách khai mã nhập khẩu hàng hóa vào các mã đang có thuế suất 0% để đưa vào Việt Nam hàng ngàn tấn cây đặc Inox mỗi tháng và ảnh hưởng không nhỏ đến thị trường và các nhà sn xuất trong nước.
    Công ty đề nghị điều chỉnh thuế nhập khẩu thép không gỉ dạng cây đặc các mã hàng t 0% lên 10% như mã 7222.30.10 để h trợ các nhà sản xuất trong nước.
    II. Ý kiến của Bộ Tài chính
    1. Về kiến nghị của công ty TNHH AK Vina (mặt hàng nhựa polyeste):
    - Nhựa polyester chưa no (mã HS: 3907.91.30) dùng cho ngành công nghiệp composites: tôn sáng, tượng, nhựa giả đá, focmica...
    - Mức thuế suất thuế nhập khẩu của mặt hàng nhựa Polyeste hiện hành như sau:

    Mã s
    Mô tả
    Khung TS (%)
    Cam kết WTO (%)
    MFN (%)
    Các mức thuế FTA (%)
    Asean-TQ
    Asean-HQ
    Asean-n độ
    ASEAN
    - Polyeste khác:
    3907.91
    - - Chưa no:
    3907.91.20
    - - - Dạng mnh vỡ
    0-8
    6,5
    0
    0
    0
    4
    0
    3907.91.30
    - - - Dạng lng hoặc bột nhão
    0-8
    6,5
    3
    0
    0
    4
    0
    3907.91.90
    - - - Loại khác
    0-8
    6,5
    0
    0
    0
    4
    0
     
    - Theo danh mục Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, mặt hàng polyester chưa no được chi tiết thành 03 dòng thuế: Dạng mảnh vỡ; Dạng lỏng hoặc bột nhão và Loại khác với mức thuế suất 0% và 3% như bảng nêu trên. Bộ Tài chính được biết trên thực tế mặt hàng polyester chưa no chỉ có ở dạng lỏng hoặc bột nhão không có ở dạng mảnh vỡ và dạng khác tuy nhiên số liệu kim ngạch cho thấy vẫn phát sinh số liệu nhập khẩu ở 02 dạng này (theo số liệu kim ngạch nhập khẩu mặt hàng polyeste cung cấp tại Phụ lục 1 kèm theo) như vậy có thể có sự gian lận thương mại do mức thuế chênh lệch nhau.
    Căn cứ nội dung nêu trên và thông tin của doanh nghiệp, hiện nay trong nước đã sản xuất được mặt hàng polyester chưa no với công suất đáp ứng được 70 - 80% nhu cầu trong nước vì vậy, để bảo hộ sản xuất trong nước và hạn chế gian lận thương mại, Bộ Tài chính dự kiến điều chỉnh tăng thuế suất của cả 03 dòng thuế từ 0% và 3% lên và áp dụng chung 1 mức thuế suất là 5% (thấp hơn mức cam kết WTO với những mặt hàng này là 6,5% và nằm trong khung thuế suất là 0-8%).
    2. Về kiến nghị của tập thể các công ty: Công ty CP tập đoàn Thiên Quang, Công ty TNHH thép không gỉ Đông Bang, Công ty TNHH Thép không g Hà Anh, Công ty Inox Hòa Bình, Công ty TNHH MTV thép không gỉ Long An, Công ty TNHH Trung thu (Mặt hàng thép không gỉ dạng thanh và que)
    - Các mặt hàng thép không gỉ dạng thanh và que thuộc nhóm 7222 được chi tiết cụ thể tại các dòng thuế có mã số 7222.20.10, 7222.20.90, 7222.30.10, 7222.30.90 với mức thuế nhập khẩu hiện hành (MFN, Asean-Trung Quốc, Asean-n Độ) như sau:

    Tên mặt hàng và mã HS
    Khung thuế suất (%)
    Cam kết WTO (%)
    Thuế MFN 2013 (%)
    Các mức thuế FTA (%)
    ASEAN
    ASEAN-TQ
    ASEAN-Nhật Bản
    Vietnam-Nhật Bản
    Asean-Ấn độ
    Chưa được gia công quá mức tạo hình nguội hoặc gia công kết thúc nguội, có mặt cắt ngang hình tròn (HS: 7222.20.10)
    0-10
    10
    0
    0
    0
    0
    0
    8
    Chưa được gia công quá mức tạo hình nguội hoặc gia công kết thúc nguội, loại khác (Mã HS: 7222.20.90)
    0-10
    10
    0
    0
    0
    0
    0
    8
    Các thanh và que khác, có mặt cắt ngang hình tròn (Mã HS: 7222.30.10)
    0-10
    10
    10
    0
    0
    0
    0
    8
    Các thanh và que khác, loại khác (Mã HS: 7222.30.90)
    0-10
    10
    0
    0
    0
    0
    0
    8
    04 mặt hàng thép Dây và Cây đặc có tính chất tương tự nhau nhưng lại có mức thuế MFN chênh lệch nhau 0% và 10%. Lý do vì trước đây, trong nước mới chỉ sản xuất được thép dạng thanh, que thuộc mã số 7222.30.10 tuy nhiên theo thông tin của doanh nghiệp thì đến nay trong nước đã sản xuất được các chủng loại thép thanh, que thuộc 03 mã 7222.20.10, 7222.20.90 và 7222.30.90 nhưng do mức thuế suất MFN là 0% nên thị trường Việt Nam đang phải nhập khẩu thép không gỉ dạng Dây và Cây đặc hàng năm từ 12.000 đến 15.000 tấn với mc tăng trưởng trung bình 15% đến 20%/năm.
    - Mặt hàng thép Dây và Cây thuộc mã số 7222.30.10 là mặt hàng trong nước đã sản xuất được và được điều chỉnh tăng thuế suất từ 0% lên 10% từ ngày 11/6/2012.
    - Theo số liệu thống kê từ năm 2011 đến nay (chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo), lượng nhập khu của mặt hàng này chỉ đứng thứ 3 về kim ngạch nhập khẩu tuy nhiên nếu xem chi tiết kim ngạch nhập khẩu của mặt hàng thép Dây và Cây thuộc chủng loại trong nước đã sản xuất được từ tháng 9-12/2012 cho thấy chủng loại thép này đang được các doanh nghip kê khai vào mã số 7222.20.10 với mức thuế suất 0%.
    Đ hạn chế gian lận thương mại và góp phần đạt được mục tiêu bảo hộ sản xuất trong nước đối với mặt hàng thép Dây và Cây trong nước đã sản xuất được thuộc mã số 7222.30.10, Bộ Tài chính dự kiến điều chỉnh tăng thuế suất của các mặt hàng thép thuộc các mã số 7222.20.10, 7222.20.90, 7222.30.90 từ 0% lên 10% bằng với mức thuế suất của dòng thuế 7222.30.10.
    Đề nghị quý cơ quan, đơn vị nghiên cứu, có ý kiến để Bộ Tài chính hoàn chỉnh văn bản trước khi ban hành.
    Ý kiến tham gia xin được gửi lại Bộ Tài chính trước ngày 28/8/2013.
    Trân trọng sự phối hợp công tác của quý Cơ quan, đơn vị./.
     

     Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Website của Bộ Tài chính (để xin ý kiến);
    - TCHQ, Vụ PC;
    - Lưu: VT, Vụ CST (15)
    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG



    Đỗ Hoàng Anh Tuấn
     
     
    PHỤ LỤC 1
    KIM NGẠCH NHẬP KHẨU MẶT HÀNG POLYESTE
     

    Dạng mảnh vỡ có mã 3907.91.20 (USD)
    Dạng lỏng hoặc bột nhão có mã 3907.91.30 (USD)
    Loại khác có mã 3907.91.90 (USD)
    Năm 2011
    Năm 2012
    Năm 2011
    Năm 2012
    Năm 2011
    Năm 2012
    Trung Quc
    292.295
    222.222
    859.315
    1.749.311
    742.744
    Nhật Bản
    0
    226.150
    271.347
    464.787
    29.277
    Đài Loan
    334.449
    390.663
    24.564.143
    22.508.007
    315.914
    Thái Lan
    0
    399.810
    260.106
    1.590.594
    1.005.459
    Bỉ
    0
    0
    24.000
    0
    0
    Đức
    0
    0
    349.441
    381.458
    158.533
    Indonesia
    0
    0
    867.029
    972.653
    0
    Hàn Quc
    0
    0
    127.520
    736.471
    497.844
    Malaysia
    0
    0
    15.683.669
    17.440.737
    1.826.516
    NewZealand
    0
    0
    79.830
    88.526
    0
    Singapore
    0
    0
    5.108.642
    7.999.348
    177.746
    Hoa Kỳ
    0
    0
    23.993
    0
    0
    Australia
    0
    0
    0
    172.644
    19.223
    HongKong
    0
    0
    0
    0
    42.300
    n độ
    0
    0
    0
    129.183
    0
    CỘNG
    626.744
    1.238.845
     
    48.219.035
    54.233.719
    4.815.556
     
     
     
     
    PHỤ LỤC 2
    SỐ LIỆU THỐNG KÊ TỪ NĂM 2011 ĐẾN NAY CỦA MẶT HÀNG THÉP KHÔNG GỈ DẠNG DÂY VÀ CÂY ĐẶC
     

    Stt
    Tên mặt hàng và mã HS
    Năm 2011 (USD)
    Năm 2012 (USD)
    I
    Mã 7222.20.10
    1
    China
    1.168.981
    336.681
    2
    India
    2.410.760
    4.999.232
    3
    Italy
    66.123
    0
    4
    Japan
    15.206
    874.042
    5
    Korea (Republic)
    33.620
    31.247
    6
    Singapore
    27.455
    0
    7
    Taiwan
    282.528
    468.451
    8
    Thailand
    20.037
    48.691
    9
    United States of America
    10.821
    0
    10
    Germany
    0
    52.678
    Cộng
    4.035.531
    6.811.022
    II
    Mã 7222.20.90
    1
    Belgium
    21.176
    0
    2
    China
    228.131
    198.919
    3
    India
    2.494.892
    346.933
    4
    Japan
    64.889
    54.125
    5
    Malaysia
    22.801
    0
    6
    Taiwan
    41.784
    334.873
    Cộng
    2.873.673
    934.850
    III
    Mã 7222.30.10
    1
    China
    221.177
    708.075
    2
    India
    404.591
    932.482
    3
    Italy
    0
    39.704
    4
    Japan
    11.297
    187.060
    5
    Korea (Republic)
    62.702
    199.440
    6
    Singapore
    0
    63.509
    7
    Taiwan
    144.704
    21.805
    8
    Thailand
    54.684
    65.310
    9
    United States of America
    0
    16.448
    10
    Pháp
    22.588
    0
    11
    Rập
    40.807
    0
    Cộng
    962.550
    2.233.833
    IV
    Mã 7222.30.90
    1
    China
    589.959
    202.695
    2
    Germany
    17.660
    19.733
    3
    India
    7.091.897
    2.453.107
    4
    Japan
    582.566
    169.890
    5
    Korea (Republic)
    54.572
    33.026
    6
    Malaysia
    75.920
    0
    7
    Switzerland
    12.014
    0
    8
    Taiwan
    225.396
    377.009
    9
    Thailand
    13.015
    0
    10
    United States of America
    142.104
    0
    11
    Italy
    0
    21.410
    12
    Portugal
    0
    58.905
    Cộng
    8.805.103
    3.335.775
     
     
  • Không có văn bản liên quan.

  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X