hieuluat

Công văn 1096/TCT-TNCN chính sách thuế thu nhập cá nhân

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Tổng cục ThuếSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:1096/TCT-TNCNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Công vănNgười ký:Phạm Duy Khương
    Ngày ban hành:06/04/2010Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:06/04/2010Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí
  • BỘ TÀI CHÍNH
    TỔNG CỤC THUẾ
    --------------

    Số: 1096/TCT-TNCN
    V/v: Chính sách thuế TNCN

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    --------------------

    Hà Nội, ngày 6 tháng 4 năm 2010

     

     

    Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Yên Bái

     

     

    Trả lời công văn số 416/CT-TNCN ngày 18/3/2010 của Cục thuế tỉnh Yên Bái về việc "quyết toán thuế TNCN"; Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

    1. Cách xác định số thuế TNCN của năm 2009:

    Về vấn đề này, tại điểm 3.4, khoản 3, mục I của công văn số 415/TCT-TNCN ngày 08/02/2010 của Tổng cục Thuế về việc "Quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2009" đã hướng dẫn cụ thể như sau:

    "Do thực hiện miễn thuế TNCN 6 tháng đầu năm 2009 theo Nghị quyết của Quốc hội nên khi xác định số thuế phải nộp của 6 tháng cuối năm 2009, đề nghị cơ quan thuế thực hiện như sau:

    - Lấy tổng thu nhập tính thuế của 6 tháng cuối năm chia (:) cho 6 để xác định thu nhập tính thuế bình quân tháng;

    - Căn cứ thu nhập tính thuế bình quân tháng và mức thuế suất thuế TNCN tương ứng theo biểu luỹ tiến từng phần để xác định số thuế TNCN phải nộp của tháng.

    - Lấy số thuế TNCN phải nộp của tháng nhân (x) với 6 tháng để xác định được số thuế phải nộp của cả 6 tháng cuối năm".

    Tổng cục Thuế đề nghị Cục thuế áp dụng hướng dẫn nêu trên để xác định số thuế phải nộp đối với các trường hợp cụ thể được nêu tại điểm 1 và điểm 2 của công văn số 416/CT-TNCN của Cục thuế.

    2. Về việc xác định thu nhập chịu thuế TNCN:

    Tại khoản 11, mục III, phần A Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính có hướng dẫn:

    "11. Thu nhập từ học bổng, bao gồm:

    11.1. Học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước bao gồm: học bổng do Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, các trường công lập hoặc các loại học bổng khác có nguồn từ ngân sách nhà nước.

    11.2. Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó.

    11.3. Cơ quan trả học bổng cho cá nhân phải lưu giữ các quyết định cấp học bổng và các chứng từ trả học bổng.

    Trường hợp cá nhân nhận học bổng trực tiếp từ các tổ chức nước ngoài thì cá nhân nhận thu nhập phải lưu giữ tài liệu, chứng từ chứng minh thu nhập nhận được là học bổng do các tổ chức ngoài nước cấp."

    Căn cứ hướng dẫn nêu trên thì đối với các khoản tiền học phí của cá nhân được các cấp và các tổ chức hỗ trợ nếu đáp ứng được điều kiện nêu tại khoản 11, mục III, phần A của Thông tư số 84/2008/TT-BTC (nêu trên) thì không phải tính vào thu nhập chịu thuế TNCN.

    3. Về việc cấp MST cho cá nhân trong trường hợp có trùng số chứng minh thư: vấn đề này, Tổng cục Thuế sẽ có văn bản hướng dẫn cụ thể sau.

    Tổng cục Thuế thông báo để Cục thuế tỉnh Yên Bái biết./.

     

     

    KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG

    PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG


    Phạm Duy Khương

     

     

  • Không có văn bản liên quan.

  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X