hieuluat

Công văn 1126/TCT-CS trả lời vướng mắc chính sách thuế của Tổng cục Thuế

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Tổng cục ThuếSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:1126/TCT-CSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Công vănNgười ký:Cao Anh Tuấn
    Ngày ban hành:28/03/2017Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:28/03/2017Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí
  • BỘ TÀI CHÍNH
    TNG CỤC THUẾ
    -------
    Số: 1126/TCT-CS
    V/v: Chính sách thuế
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Hà Nội, ngày 28 tháng 3 năm 2017
                                                                 
     
    Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
     
    Trả lời công văn số 10184/CT-KT2 ngày 15/12/2016 của Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu vướng mắc về chính sách thuế, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
    - Tại khoản 6 và khoản 15, Điều 4 Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội quy định;
    6. Vốn điều l s vn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty”
    “15. Một công ty được coi là công ty mẹ của công ty khác nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
    a) Sở hữu trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần phổ thông đã phát hành của công ty đó;
    b) Có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp bổ nhiệm đa s hoặc tất cả thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của công ty đó;
    c) Có quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ của công ty đó”
    - Tại Điều 3 Nghị định số 59/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ quy định:
    “Điều 3. Định nghĩa doanh nghiệp nhỏ và vừa
    1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tng nguồn vốn (tng nguồn vốn tương đương tng tài sản được xác định trong bảng cân đi kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tng ngun vn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau:
     

    Quy mô
    Doanh nghiệp siêu nhỏ
    Doanh nghiệp nhỏ
    Doanh nghiệp vừa
    Khu vực
    S lao động
    Tng nguồn vốn
    Số lao động
    Tng ngun vn
    S lao động
    I. Nông, lâm nghiệp và thủy sản
    10 người trở xung
    20 tỷ đng trở xuống
    từ trên 10 người đến 200 người
    từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng
    từ trên 200 người đến 300 người
    II. Công nghiệp và xây dựng
    10 người trở xung
    20 tỷ đồng trở xuống
    từ trên 10 người đến 200 người
    từ trên 20 tỷ đng đến 100 tỷ đồng
    từ trên 200 người đến 300 người
    III. Thương mại và dịch vụ
    10 người trở xung
    10 tỷ đng trở xuống
    từ trên 10 người đến 50 người
    từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng
    từ trên 50 người đến 100 người
     
    - Tại khoản 1, Điều 1 Thông tư số 154/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính quy định:
    1. Giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm 2011 đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.
    a) Doanh nghiệp nhỏ và vừa quy định tại Khoản này doanh nghiệp đáp ứng các tiêu chí về vn hoặc lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
    d) Không áp dụng giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc các đối tượng sau đây:
    - Doanh nghiệp các công ty t chức theo mô hình công ty mẹ - công ty con mà công ty mẹ không phải doanh nghiệp nhỏ và vừa và nắm giữ trên 50% vn chủ sở hữu của công ty con
    - Tại Khoản 1, Điều 2, Nghị định số 101/2011/NĐ-CP ngày 04/11/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Nghị quyết 08/2011/QH13 của Quốc hội về ban hành bổ sung một số giải pháp về thuế nhằm tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp và cá nhân quy định:
    1. Giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm 2011 của doanh nghiệp vừa và nhỏ, trừ s thuế tính trên thu nhập từ kinh doanh x s, kinh doanh bất động sản, kinh doanh chứng khoán, kinh doanh tài chính, ngân hàng, bảo hiểm và thu nhập từ sản xuất hàng hóa, kinh doanh dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và trừ các doanh nghiệp được xếp hạng I, hạng đặc biệt thuộc các tập đoàn kinh tế, tổng công ty, doanh nghiệp các công ty tổ chức theo mô hình công ty mẹ - công ty con mà công ty mẹ không phải doanh nghiệp nhỏ và vừa và nắm giữ trên 50% vốn chủ sở hữu của công ty con.
    Doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại khoản này (không bao gm đơn vị sự nghiệp) doanh nghiệp đáp ứng tiêu chí về vn hoặc lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ v trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa. Trường hợp doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập mới từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 thì tiêu chí v vn được xác định số vốn điều lệ ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chng nhận đầu tư lần đu”.
    - Tại khoản 1, Điều 1 Thông tư số 154/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính quy định:
    1. Giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm 2011 đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.
    a) Doanh nghiệp nhỏ và vừa quy định tại Khoản này doanh nghiệp đáp ứng các tiêu chí về vốn hoặc lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
    d) Không áp dụng giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc các đối tượng sau đây:
    - Doanh nghiệp các công ty tổ chức theo mô hình công ty mẹ - công ty con mà công ty mẹ không phải là doanh nghiệp nhỏ và vừa và nm giữ trên 50% vn chủ sở hữu của công ty con”
    Căn cứ theo các quy định nêu trên, Tổng cục Thuế thống nhất với đề xuất của Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nêu tại công văn số 10184/CT-KT2 ngày 15/12/2016, cụ thể: Trường hợp Công ty Cổ phần Bao bì Đạm Phú Mỹ là công ty con của Tổng công ty phân bón và hóa chất dầu khí - Công ty Cổ phần, Tổng công ty phân bón và hóa chất dầu khí - Công ty Cổ phần không phải là doanh nghiệp nhỏ và vừa và nắm giữ trên 50% vốn chủ sở hữu của Công ty Cổ phần Bao bì Đạm Phú Mỹ thì Công ty Cổ phần Bao bì Đạm Phú Mỹ không thuộc trường hợp được giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm 2011 theo quy định tại Thông tư số 154/2011/TT-BTC nêu trên ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính.
    Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được biết./.
     

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Vụ PC - TCT;
    - Lưu: VT, CS (3b).
    KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
    PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




    Cao Anh Tuấn
  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Công văn 1126/TCT-CS trả lời vướng mắc chính sách thuế của Tổng cục Thuế

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Tổng cục Thuế
    Số hiệu:1126/TCT-CS
    Loại văn bản:Công văn
    Ngày ban hành:28/03/2017
    Hiệu lực:28/03/2017
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Cao Anh Tuấn
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X