hieuluat

Công văn 1162/TCT-TNCN ngày 21/03/2016 hướng dẫn về thuế thu nhập cá nhân

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Tổng cục ThuếSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:1162/TCT-TNCNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Công vănNgười ký:Tạ Thị Phương Lan
    Ngày ban hành:21/03/2016Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:21/03/2016Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí
  • BỘ TÀI CHÍNH
    TỔNG CỤC THUẾ
    -------
    Số: 1162/TCT-TNCN
    V/v: Hướng dẫn về thuế thu nhập cá nhân
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Hà Nội, ngày 21 tháng 03 năm 2016
     
     
    Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp
     
    Trả lời công văn số 917/CT-TT&HT ngày 18/06/2015 của Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp hỏi về việc áp dụng chính sách thuế đối với khoản chi trả thu nhập cho cá nhân kinh doanh. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
    - Tại khoản 4, Điều 2 Luật số 71/2014/QH13 quy định:
    “4. Sửa đi Điều 10 như sau:
    Điu 10. Thuế đối với cá nhân kinh doanh
    3. Thuế suất:
    a) Phân phi, cung cấp hàng hóa: 0,5%;
    b) Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 2%.
    Riêng hoạt động cho thuê tài sản, đại lý bảo him, đại lý xổ số, đại lý bán hàng đa cấp: 5%;
    c) Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng bao thầu nguyên vật liệu: 1,5%;
    d) Hoạt động kinh doanh khác: 1%.”
    - Tại điểm 4, Phụ lục 01 - Danh mục ngành nghề tính thuế GTGT, thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với cá nhân kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn: Các dịch vụ khác không chịu thuế GTGT thì thuộc diện chịu thuế TNCN theo thuế suất 1%.
    - Tại khoản 1, điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng hướng dẫn :
    “Điều 5. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT
    1. Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi thường bằng tiền (bao gm cả tiền bồi thường về đất và tài sản trên đất khi bị thu hồi đất theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền), tiền thưởng, tiền h trợ, tiền chuyn nhượng quyn phát thải và các khoản thu tài chính khác.
    Cơ sở kinh doanh khi nhận khoản tiền thu về bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ nhận được, tiền chuyn nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác thì lập chứng từ thu theo quy định. Đối với cơ sở kinh doanh chi tiền, căn cứ mục đích chi đ lập chứng từ chi tiền.”
    Căn cứ quy định nêu trên, cá nhân là đại lý bán hàng hóa nếu được công ty chi trả khoản “chiết khấu thanh toán” thì khoản tiền này thuộc diện chịu thuế TNCN 1%.
    Công ty chi trả khoản “chiết khấu thanh toán” cho cá nhân thực hiện khai thuế, nộp thuế thay cho cá nhân theo tờ khai thuế mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 của Bộ Tài chính. Công ty ghi cụm tờ “Khai thay” vào phần trước cụm từ “Người nộp thuế hoặc Đại diện hợp pháp của người nộp thuế” đồng thời người khai ký tên, đóng dấu của Công ty. Công ty nộp hồ sơ khai thuế thay cho cá nhân tại Chi cục Thuế nơi Công ty đặt trụ sở. Trên hồ sơ tính thuế, chứng từ thu thuế vẫn thể hiện người nộp thuế là cá nhân kinh doanh.
    Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế được biết./.
     

     Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Vụ PC, CS;
    - Website TCT;
    - Lưu: VT, TNCN (2)
    TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
    KT. VỤ TRƯỞNG VỤ QUẢN LÝ THUẾ TNCN
    PHÓ VỤ TRƯỞNG



    Tạ Thị Phương Lan
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Công văn 3569/TCT-TNCN của Tổng cục Thuế hướng dẫn về thuế thu nhập cá nhân
    Ban hành: 10/08/2016 Hiệu lực: 10/08/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X