Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 1340/TCHQ-KTTT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Lê Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: | 01/04/2003 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 01/04/2003 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
CÔNG VĂN
CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN - BỘ TÀI CHÍNH SỐ 1340/TCHQ-KTTT
NGÀY 01 THÁNG 4 NĂM 2003 VỀ VIỆC QUYẾT TOÁN THUẾ
THEO TỶ LỆ NỘI ĐỊA HOÁ XE MÁY, ĐỘNG CƠ XE MÁY NĂM 2002
Kính gửi: Các cục hải quan tỉnh, thành phố
Tiếp theo văn bản hướng dẫn về quyết toán thuế theo tỷ lệ nội địa hoá xe máy, động cơ xe máy số 2627/TC-TCT ngày 24/3/2003 của Bộ Tài chính. Tổng cục Hải quan hướng dẫn các đơn vị một số công việc như sau:
1. Theo qui định tại Thông tư số 92/TTLT-BTC-BCN-TCHQ ngày 20/11/2001 của liên Bộ Tài chính - Bộ Công nghiệp - Tổng cục Hải quan và Thông tư liên tịch số 52/2002/TTLT-BTC-BCN thì sau 30 ngày kể từ khi hoàn thành thủ tục hải quan, doanh nghiệp có trách nhiệm chuyển bộ hồ sơ lô hàng nhập khẩu (bản sao có dấu xác nhận của cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu) cho cơ quan nơi đăng ký thủ tục, như vậy Hải quan nơi đăng ký thủ tục nội địa hoá phải có đủ bộ hồ sơ.
* Để thực hiện kiểm tra hồ sơ trước khi xét duyệt kết quả quyết toán của doanh nghiệp, các đơn vị liên quan cần triển khai gấp các công việc như sau:
a. Đối với Cục Hải quan nơi doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu.
a1. Thành lập bộ phận kiểm tra lại hồ sơ nhập khẩu của từng cửa khẩu.
+ Nếu hồ sơ đảm bảo theo đúng qui định thì tập hợp bảng kê riêng rẽ cho từng cửa khẩu, đối với từng loại xe của từng doanh nghiệp.
+ Trường hợp nhập khẩu riêng lẻ thì tập hợp trên cơ sở số liệu đã tổng hợp quyết toán riêng lẻ.
+ Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo qui định thì tập hợp riêng và nêu rõ nguyên nhân không đảm bảo hợp lệ.
+ Sau đó, tổng hợp chung của toàn Cục gửi kèm bản kê của từng cửa khẩu cho:
+ Vụ Kiểm tra Thu thuế XNK (1 bản)
+ Cục Hải quan đăng ký thủ tục nội địa hoá (1 bản)
(Theo mẫu kèm)
a2. Sẵn sàng cung cấp đủ tình hình và hồ sơ nhanh nhất phục vụ cho yêu cầu của đơn vị làm quyết toán (Cục thuế và Cục Hải quan nơi đăng ký thủ tục).
a3. Tiếp nhận kết quả quyết toán từ đơn vị làm quyết toán để tổ chức việc tính lại thuế, truy thu, truy hoàn hoặc điều phối việc truy thu, truy hoàn giữa các Chi cục trong phạm vị toàn Cục. Trường hợp xử lý truy thu, truy hoàn trong phạm vi toàn cục xong mà số tiền còn phải truy hoàn thì phải báo cáo về Vụ Kiểm tra Thu thuế để kiểm tra điều phối giữa các Cục Hải quan tỉnh, thành phố trong phạm vi toàn quốc.
b. Đối với Cục Hải quan nơi doanh nghiệp đăng ký nội địa hoá:
b1. Thành lập tổ quyết toán để phối hợp với Cục thuế địa phương để làm cơ sở quyết toán.
- Tổng hợp báo cáo của các đơn vị Hải quan gửi đến theo từng doanh nghiệp. (theo mẫu đính kèm).
- Phối hợp với Cục thuế thực hiện quyết toán.
- Cung cấp hồ sơ nhập khẩu kèm với bảng tổng hợp của từng doanh nghiệp gửi Cục thuế địa phương.
b2. Tiếp nhận kết quả quyết toán từ Cục thuế của từng doanh nghiệp và sao gửi kịp thời cho:
+ Vụ kiểm tra thu thuế XNK.
+ Cục Hải quan nơi doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu.
c. Đối với Vụ kiểm tra thu thuế XNK:
- Theo dõi, đôn đốc các công việc liên quan đến công tác quyết toán, bảo đảm việc quyết toán được nhanh gọn.
- Tiếp nhận kết quả quyết toán từ Hải quan đăng ký và đối chiếu với số liệu từ đơn vị Hải quan làm thủ tục.
- Tổ chức việc điều phối đối với những trường hợp truy thu, truy hoàn liên quan đến nhiều Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
- Thường trực xử lý các trường hợp vướng mắc trong truy thu, truy hoàn.
d. Thời hạn quyết toán:
Thời gian tập trung giải quyết công việc quyết toán thuế theo tỷ lệ nội địa hoá xe máy cần khẩn trương, tích cực để xong trước 30/4/2003. Vì vậy các đơn vị nơi doanh nghiệp nhập khẩu phải tiến hành lập bảng kê xong trước ngày 7/4/2003 và gửi về đầu mối theo hướng dẫn trên. Cục Hải quan nơi doanh nghiệp đăng ký nội địa hoá tập hợp gửi Cục thuế trước 15/4/2003.
2. Yêu câu về xử lý trong truy thu, truy hoàn.
- Việc xử lý truy hoàn chỉ thực hiện sau khi cấn trừ xong các khoản phải truy thu hoặc khoản nợ thuế còn tồn đọng.
- Giải quyết dứt điểm năm 2002 trước, đồng thời xử lý các khoản liên quan đến năm 2001 trở về trước.
Tổng cục Hải quan hướng dẫn để các đơn vị liên quan triển khai thực hiện tốt công việc quyết toán thuế năm 2002. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc báo cáo kịp thời về Tổng cục Hải quan (Vụ kiểm tra thu thuế XNK) để xử lý.
Mẫu số 1 B/C
Chi cục Hải quan cửa khẩu..........
BẢNG KÊ TỜ KHAI NHẬP KHẨU BỘ LINH KIỆN XE MÁY, ĐỘNG CƠ XE MÁY TRONG NĂM 2002
- Tên Công ty nhập khẩu:.................................................................................................
- Loại xe:............................................... Thuế suất đã tạm tính........................................ (%)
TT | Tờ khai nhập khẩu | Số lượng nhập khẩu (bộ) | Số thông báo thuế | Số thuế đã tính | Số thuế đã nộp | Theo biên lai | Số thuế chưa nộp | Ghi chú | ||
Số | Ngày, tháng | Số | Ngày, tháng | |||||||
1 | ||||||||||
2 | ||||||||||
3 | ||||||||||
Cộng |
Người lập bảng kê (Ký) | Ngày tổng hợp: Ngày........ tháng............ năm 2003 Lãnh đạo Chi cục hoặc Trưởng phòng nghiệp vụ (Ký) |
Mẫu số 2 bc
(Dùng cho đơn vị làm thủ tục)
Cục Hải quan tỉnh, thành phố.............
BẢNG TỔNG HỢP LINH KIỆN XE MÁY, ĐỘNG CƠ XE MÁY NHẬP KHẨU TRONG NĂM 2002
- Tên Công ty nhập khẩu:...........................................................................
- Loại xe:............................... Thuế suất đã tạm tính................................. (%)
Thứ tự | Tên cửa khẩu nhập | Số lượng nhập khẩu | Số thuế tạm tính | Số thuế đã nộp | Số thuế chưa nộp | Ghi chú |
Cộng |
Trưởng phòng nghiệp vụ (Ký) | Ngày tổng hợp: Ngày........ tháng........ năm 2003 Lãnh đạo Cục Hải quan tỉnh, thành phố |
Mẫu số 3 B/C
(Dùng cho Hải quan nơi đăng ký)
BẢNG TỔNG HỢP LINH KIỆN XE MÁY, ĐỘNG CƠ XE MÁY NHẬP KHẨU TRONG NĂM 2002
- Tên Công ty nhập khẩu:......................................................................
- Loại xe:......................... Thuế suất đã tạm tính................................. (%)
Thứ tự | Tên Cục hải quan nơi làm thủ tục NK | Số lượng nhập khẩu | Số thuế tạm tính | Số thuế đã nộp | Số thuế chưa nộp | Ghi chú |
Cộng |
Trưởng phòng nghiệp vụ (Ký) | Ngày tổng hợp: Ngày........ tháng........ năm 2003 Lãnh đạo Cục Hải quan tỉnh, thành phố |
01 | Văn bản liên quan khác |
02 | Văn bản liên quan khác |
Công văn 1340/TCHQ-KTTT quyết toán thuế theo tỷ lệ nội địa hoá xe máy, động cơ xe máy 2002
In lược đồCơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu: | 1340/TCHQ-KTTT |
Loại văn bản: | Công văn |
Ngày ban hành: | 01/04/2003 |
Hiệu lực: | 01/04/2003 |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Lê Mạnh Hùng |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!