hieuluat

Công văn 1357/TCT/AC thanh, quyết toán sử dụng hoá đơn năm 2002

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Tổng cục ThuếSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:1357/TCT/ACNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Đức Quế
    Ngày ban hành:18/04/2003Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:18/04/2003Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí
  • Công văn

    CÔNG VĂN

    CỦA BỘ TÀI CHÍNH - TỔNG CỤC THUẾ SỐ 1357 TCT/AC
    NGÀY 18 THÁNG 4 NĂM 2003 VỀ VIỆC THANH, QUYẾT TOÁN
    SỬ DỤNG HOÁ ĐƠN NĂM 2002

     

    Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

     

    Về việc thực hiện thanh, quyết toán sử dụng hoá đơn hàng năm theo hướng dẫn tại Công văn số 4650 TCT/AC ngày 6/12/2002 của Tổng cục Thuế; đến nay đã có 55/61 Cục thuế các tỉnh, thành phố thực hiện thanh, quyết toán sử dụng hoá đơn năm 2002. Kết quả thanh, quyết toán sử dụng hoá đơn năm 2002 của các doanh nghiệp, bước đầu đã đạt được như: đã xác định rõ trách nhiệm của các đơn vị trong việc sử dụng quản lý hoá đơn trước pháp luật; chất lượng và số lượng đơn vị thực hiện thanh, quyết toán sử dụng hoá đơn năm 2002 tăng hơn so với năm 2001.

    Các Cục thuế thực hiện tốt thanh, quyết toán sử dụng hoá đơn năm 2002 là: Ninh Bình, Bắc Kạn, Sơn La, Hà Tây, Nam Định, Hoà Bình, Nghệ An, Lâm Đồng và An Giang.

    Tuy nhiên qua tổng hợp đánh giá việc thanh, quyết toán sử dụng hoá đơn năm 2002 còn những tồn tại như sau:

    1. Đến nay, Cục thuế các tỉnh, thành phố: Bình Dương, Gia Lai, Đắk Lắk, Hồ Chí Minh, Hải Phòng và Đã Nẵng chưa tổng hợp báo cáo thanh, quyết toán sử dụng hoá đơn năm 2002 theo quy định.

    2. Một số Cục thuế còn nhiều tổ chức, cá nhân sử dụng hoá đơn chưa thanh, quyết toán sử dụng hoá đơn là: Hà Nội, Hà Nam, Thanh Hoá, Hưng Yên, Tây Ninh, Bến Tre, Kiên Giang, Sóc Trăng (theo bảng tổng hợp đính kèm).

    Để chấn chỉnh tình trạng nêu trên, Tổng cục Thuế yêu cầu Cục thuế các tỉnh, thành phố phải tổ chức thực hiện nghiêm túc việc thanh, quyết toán sử dụng hoá đơn năm 2002 và thực hiện ngay các việc như sau:

    1. Cục thuế các tỉnh, thành phố: Bình Dương, Gia Lai, Đắk Lắk, Hồ Chí Minh, Hải Phòng và Đà Nẵng phải báo cáo ngay việc thanh, quyết toán sử dụng hoá đơn năm 2002 theo quy định.

    2. Đối với các tổ chức, cá nhân chưa thanh, quyết toán sử dụng hoá đơn năm 2002; Cục Thuế, Chi cục Thuế phải tiến hành kiểm tra, xử lý kịp thời theo quy định hiện hành như: tạm đình chỉ, đình chỉ sử dụng hoá đơn, xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại: Điều 15 và Điều 18 của Nghị định số 89/2002/NĐ-CP ngày 07/11/2002 của Chính phủ quy định về việc in, phát hành, sử dụng, quản lý hoá đơn. Đối với tổ chức, cá nhân mua hoá đơn không kinh doanh, không kê khai nộp thuế theo quy định thì phải thu hồi ngay hoá đơn...

    3. Để áp dụng có kết quả đối với việc cấp hoá đơn lẻ cho các đối tượng nộp thuế ấn định ổn định 6 tháng và cả năm, Tổng cục Thuế giao cho các Cục Thuế, Chi cục Thuế căn cứ tình hình hoạt động kinh doanh của các đối tượng này để áp dụng phương thức cấp hoá đơn lẻ cho phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương; thường xuyên nắm bắt tình hình và rút kinh nghiệm về công tác này để phục vụ tốt, không gây ảnh hưởng ở địa phương.

    4. Cục thuế, Chi cục Thuế, Tổ, Đội thuế phải có sự phân công, giao nhiệm vụ theo dõi từng địa bàn cụ thể, có kế hoạch phối hợp chặt chẽ với các cơ quan bảo vệ pháp luật ở địa phương để có biện pháp ngăn chặn, xử lý các hành vi mua, bán hoá đơn bất hợp pháp. Những đối tượng không chấp hành quy định về sử dụng, quản lý hoá đơn thì đình chỉ việc sử dụng hoá đơn, thời gian tạm đình chỉ cụ thể 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng do Cục trưởng Cục thuế, Chi cục trưởng Chi cục Thuế quyết định.

    5. Cục thuế các tỉnh, thành phố lập báo cáo kết quả xử phạt về hành vi vi phạm đối với việc thanh, quyết toán sử dụng hoá đơn năm 2002 (tên đơn vị, hình thức xử phạt) gửi về Tổng cục Thuế trước ngày 31/5/2002.


    BẢNG TỔNG SỐ ĐƠN VỊ THANH, QUYẾT TOÁN
    SỬ DỤNG HOÁ ĐƠN NĂM 2002

     

    STT

    Tên cục thuế

    Số đơn vị sử dụng hoá đơn

    Số đơn vị TQTSDHĐ

    Số đơn vị chưa TQTSDHĐ

    Tỷ lệ đơn vị TQTSDHĐ/
    chưa TQTSDHĐ

    1

    TP Hà Nội

    24,270

    19,178

    5,092

    79%

    2

    TP Hải Phòng

    0

    0

    0

    0

    3

    Quảng Ninh

    3,011

    2,884

    127

    95%

    4

    Hà Tây

    2,917

    2,917

    0

    100%

    5

    Nam Định

    1,215

    1,215

    0

    100%

    6

    Hà Nam

    526

    397

    129

    75%

    7

    Hưng Yên

    839

    645

    194

    76%

    8

    Hải Dương

    1,727

    1,590

    137

    92%

    9

    Ninh Bình

    1,185

    1,184

    1

    99,9%

    10

    Thái Bình

    933

    870

    63

    93%

    11

    Bắc Giang

    1,147

    1,022

    125

    89%

    12

    Bắc Ninh

    1,536

    1,507

    29

    98%

    13

    Phú Thọ

    1,572

    1,548

    24

    98%

    14

    Vĩnh Phúc

    935

    927

    8

    99%

    15

    Thái Nguyên

    2,004

    1,825

    179

    91%

    16

    Bắc Cạn

    899

    899

    0

    100%

    17

    Cao Bằng

    884

    803

    81

    90%

    18

    Lạng Sơn

    1,228

    1,213

    15

    98%

    19

    Tuyên Quang

    1002

    1000

    2

    99,8%

    20

    Hà Giang

    1,080

    1,067

    13

    98%

    21

    Yên Bái

    4,099

    4,071

    28

    99%

    22

    Lào Cai

    1,307

    1,290

    17

    98%

    23

    Hoà Bình

    1,299

    1,299

    0

    100%

    24

    Sơn La

    1,270

    1,270

    0

    100%

    25

    Lai Châu

    678

    667

    11

    98%

    26

    Thanh Hoá

    2,224

    1,797

    427

    80%

    27

    Nghệ An

    1,078

    1,078

    0

    100%

    28

    Hà Tĩnh

    870

    867

    13

    99%

    29

    Quảng Bình

    866

    705

    161

    81%

    30

    Quảng Trị

    1,267

    1,265

    2

    99,9%

    31

    TT Huế

    2,480

    2,370

    110

    95%

    32

    Hồ Chí Minh

    0

    0

    0

    0

    33

    Bình Thuận

    2,672

    2,532

    140

    94%

    34

    Ninh Thuận

    1,239

    1,061

    178

    85%

    35

    Lâm Đồng

    3,765

    3,765

    0

    100%

    36

    Đồng Nai

    6,235

    5,541

    694

    89%

    37

    Bình Dương

    0

    0

    0

    0

    38

    Bình Phước

    4,565

    4,075

    490

    89%

    39

    Tây Ninh

    2,456

    1,970

    486

    80%

    40

    Long An

    2,952

    2,600

    352

    88%

    41

    Tiền Giang

    4,431

    3,897

    534

    87%

    42

    Bến Tre

    2,014

    1,558

    456

    77%

    43

    Đồng Tháp

    3,261

    3,182

    79

    97%

    44

    Vĩnh Long

    2,621

    2,236

    385

    85%

    45

    An Giang

    5,449

    5,449

    0

    100%

    46

    Kiên Giang

    4,056

    3,168

    888

    78%

    47

    Cà Mau

    4,760

    3,979

    781

    83%

    48

    Bạc Liêu

    2,906

    2,618

    288

    90%

    49

    Cần Thơ

    3,935

    3,899

    36

    99%

    50

    Sóc Trăng

    1,728

    1,179

    549

    68%

    51

    TP Đà Nẵng

    0

    0

    0

    0

    52

    Quảng Nam

    2,762

    2,659

    103

    96%

    53

    Bình Định

    4,315

    3,857

    458

    89%

    54

    Quảng Ngãi

    2,389

    2,097

    292

    87%

    55

    Khánh Hoà

    5,446

    5,379

    67

    98%

    56

    Phú Yên

    1,923

    1,821

    102

    94%

    57

    BR-VT

    5,132

    4,774

    358

    93%

    58

    Gia Lai

    0

    0

    0

    0

    59

    Kon Tum

    708

    680

    28

    96%

    60

    Đắc Lắc

    0

    0

    0

    0

    61

    Trà Vinh

    2,017

    1,900

    117

    94%

     

    Cộng

    150,085

    135,246

    14,849

    90%

     

     

  • Không có văn bản liên quan.

  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X