Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 1496/TCHQ-KTTT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Ngọc Hưng |
Ngày ban hành: | 22/03/2010 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 22/03/2010 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
BỘ TÀI CHÍNH Số: 1496/TCHQ-KTTT V/v: giá tính thuế GTGT hàng hoá miễn, giảm thuế NK | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Hà Nội, ngày 22 tháng 03 năm 2010 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Quảng Ngãi.
Trả lời công văn số 131/HQQNg-NV ngày 2/3/2010 của Cục Hải quan tỉnh Quảng Ngãi về việc vướng mắc cách xác định giá tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) hàng hoá miễn, giảm thuế nhập khẩu, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Theo quy định tại điểm 2, Mục I, Phần B Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 9/4/2007 và điểm 1.2, Mục I, Phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết về thuế GTGT thì giá tính thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu được xác định như sau:
Đối với hàng hoá nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.
Trường hợp hàng hoá nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế GTGT là giá nhập khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu xác định theo mức thuế phải nộp sau khi đã được miễn, giảm.
Theo quy định nêu trên, doanh nghiệp nhập khẩu hàng hoá được miễn, giảm thuế nhập khẩu nhưng vẫn phải chịu thuế GTGT thì giá tính thuế GTGT là giá nhập khẩu cộng với số thuế nhập khẩu phải nộp sau khi được miễn, giảm. Trường hợp hàng hoá được miễn, giảm toàn bộ số thuế nhập khẩu thì số thuế nhập khẩu phải nộp sau khi được miễn giảm là 0 đồng. Khi đó, giá tính thuế sẽ là giá tính thuế nhập khẩu phải nộp cộng với 0 đồng tiền thuế nhập khẩu phải nộp.
Ví dụ: Doanh nghiệp A nhập khẩu mặt hàng X với số lượng 500 kg, đơn giá 5USD/kg, tỷ giá tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan là 17000 VNĐ/USD, hàng thuộc đối tượng được miễn thuế nhập khẩu. Khi đó, giá tính thuế GTGT mặt hàng X được tính như sau:
Giá tính thuế GTGT | = | giá nhập khẩu + thuế nhập khẩu xác định theo mức thuế phải nộp sau khi đã được miễn, giảm |
| = | 500*5 * 17.000 + 0 |
| = | 42.500.000 đồng |
Yêu cầu Cục Hải quan tỉnh Quảng Ngãi căn cứ hướng dẫn nêu trên, đối chiếu với hồ sơ gốc lô hàng nhập khẩu tại tờ khai số 55/NK/KD/DQ ngày 14/11/2008 đăng ký tại Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Dung Quất để xác định giá tính thuế GTGT đối với hàng hoá được miễn, giảm thuế nhập khẩu theo quy định.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan tỉnh Quảng Ngãi biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Không có văn bản liên quan. |
Công văn 1496/TCHQ-KTTT xác định giá tính thuế GTGT hàng hoá miễn, giảm thuế nhập khẩu
In lược đồCơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu: | 1496/TCHQ-KTTT |
Loại văn bản: | Công văn |
Ngày ban hành: | 22/03/2010 |
Hiệu lực: | 22/03/2010 |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Hưng |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!