Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2033/TCT-KK | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Thị Thu Hà |
Ngày ban hành: | 18/05/2020 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 18/05/2020 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ __________ Số: 2033/TCT-KK V/v: Chính sách thuế | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 18 tháng 5 năm 2020 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh
Trả lời công văn số 7120/CT-TTHT ngày 08/7/2019 của Cục thuế TP. Hồ Chí Minh về việc chính sách thuế liên quan đến văn bản số 69/CV-ĐH ngày 06/5/2019 của Công ty cổ phần đầu tư và phát triển điện Đại Hải (sau đây gọi là Công ty), Tổng cục có ý kiến như sau:
- Căn cứ khoản 1 Điều 23 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn khai, nộp thuế đối với cơ sở sản xuất thủy điện;
- Căn cứ khoản 1 và khoản 6 Điều 16 Thông tư số 151/2014/TT-BTC (sửa đổi bổ sung Điều 12 Thông tư số 156/2013/TT-BTC) ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính quy định về khai thuế, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Căn cứ Điều 13, khoản 1 và khoản 2 Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính quy định về xác định số phải nộp và điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty cổ phần đầu tư và phát triển điện Đại Hải (trụ sở chính tại TP. Hồ Chí Minh) có cơ sở sản xuất điện là Nhà máy điện mặt trời Srepok 1 (tại tỉnh Đắk Lắk), Công ty cổ phần đầu tư và phát triển điện Đại Hải thực hiện bán điện cho Tập đoàn điện lực Việt Nam (cơ sở sản xuất điện không trực tiếp bán điện) thì việc khai thuế, nộp thuế được thực hiện như sau:
1. Về thuế GTGT:
Trường hợp tương tự, Tổng cục Thuế đã có công văn số 1653/TCT-DNL ngày 27/4/2020 về việc hướng dẫn kê khai, nộp thuế trả lời Cục Thuế tỉnh Đắk Nông và Công ty cổ phần thủy điện Miền Trung (công văn đính kèm).
Đề nghị Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh nghiên cứu, thực hiện.
2. Về thuế TNDN:
- Trường hợp Nhà máy điện mặt trời Srepok 1 hạch toán độc lập thì Nhà máy điện mặt trời Srepok 1 thực hiện kê khai, tính nộp thuế TNDN riêng tại tỉnh Đắk Lắk.
- Trường hợp Nhà máy điện mặt trời Srepok 1 hạch toán phụ thuộc thì Công ty kê khai thuế TNDN của Công ty (không bao gồm các đơn vị hạch toán kế toán độc lập với Công ty) tại trụ sở chính ở TP. Hồ Chí Minh và xác định số thuế TNDN phải nộp tại nơi có trụ sở chính và các tỉnh/thành phố có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc theo quy định của pháp luật về thuế TNDN, trong đó có tỉnh Đắk Lắk đối với Nhà máy điện mặt trời Srepok 1 theo hướng dẫn tại Điều 16 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính.
Nếu Nhà máy điện mặt trời Srepok 1 đang trong thời gian được hưởng ưu đãi thuế TNDN thì Công ty phải tính riêng thu nhập chịu thuế từ hoạt động được hưởng ưu đãi để xác định số phải nộp tại tỉnh Đắk Lắk của Nhà máy điện mặt trời Srepok 1 theo hướng dẫn của pháp luật thuế TNDN hiện hành.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh biết và thực hiên./.
Nơi nhận: - Như trên; - Phó TCTg Phi Vân Tuấn (để báo cáo); - Các Vụ: PC, CS, DNL (TCT); - Công ty CP đầu từ và phát triển điện Đại Hải (để thực hiện); - Website TCT; - Lưu: VT, KK(2b). | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG KT. VỤ TRƯỞNG VỤ KÊ KHAI VÀ KẾ TOÁN THUẾ PHÓ VỤ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Thu Hà |
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ ___________ Số: 1653/TCT-DNL V/v Hướng dẫn kê khai, nộp thuế. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 27 tháng 4 năm 2020 |
Kính gửi:
- Cục Thuế tỉnh Đắk Nông;
- Công ty cổ phần thủy điện Miền Trung.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 838/CT-KK&KTT ngày 02/05/2019 của Cục Thuế tỉnh Đắk Nông, các công văn số 882/EVNCHP-TCKT ngày 10/5/2019 và 1209/EVNCHP-TCKT ngày 5/7/2019 của Công ty cổ phần thủy điện Miền Trung (EVNCHP) vướng mắc về việc kê khai, nộp thuế đối với Nhà máy thủy điện A Lưới - Chi nhánh EVNCHP và Nhà máy điện mặt trời Cư Jút - Chi nhánh EVNCHP. Về nội dung này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Điều 2 Luật Thuế tài nguyên số 45/2009/QH12 ngày 25/11/2009 và Thông tư 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính quy định về đối tượng chịu thuế tài nguyên;
Tại điểm b khoản 3 Điều 5 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về khai, nộp lệ phí môn bài;
Tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 23 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính quy định về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế tài nguyên đối với hoạt động sản xuất thủy điện;
Tại Điều 13, khoản 1 và khoản 2 Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định về nguyên tắc xác định nơi nộp thuế và cách xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp đối với người nộp thuế có cơ sở sản xuất trực thuộc đóng tại địa phương khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính.
Căn cứ các quy định nêu trên và mô hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần thủy điện Miền Trung, Tổng cục Thuế hướng dẫn việc kê khai, nộp thuế đối với Nhà máy thủy điện A Lưới và Nhà máy điện mặt trời Cư Jút của Công ty như sau:
1. Lệ phí môn bài:
Công ty cổ phần thủy điện Miền Trung thực hiện kê khai và nộp lệ phí môn bài cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp Nhà máy thủy điện A Lưới và Nhà máy điện mặt trời Cư Jút theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 5 Nghị định 139/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp:
Về việc nộp thuế TNDN của cơ sở hạch toán phụ thuộc đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế TNDN, căn cứ quy định pháp luật thuế TNDN, Tổng cục Thuế đã có công văn số 2352/TCT-CS ngày 30/5/2016 trả lời Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi đồng thời gửi Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn thực hiện.
Do đó, trường hợp Công ty cổ phần thủy điện Miền Trung có 02 chi nhánh (Nhà máy thủy điện A Lưới và Nhà máy điện mặt trời Cư Jút) hạch toán phụ thuộc và đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế TNDN thì EVNCHP thực hiện khai thuế TNDN tập trung tại trụ sở chính (tỉnh Đà Nẵng) và xác định số thuế nộp tại tỉnh Thừa Thiên Huế, tỉnh Đắc Nông theo hướng dẫn tại công văn số 2352/TCT-CS ngày 30/5/2016 nêu trên. Đối với phần chi phí quản lý doanh nghiệp không tách riêng được, EVNCPH phân bổ cho từng chi nhánh theo tỷ lệ phần trăm doanh thu của từng chi nhánh so với tổng doanh thu của công ty trong kỳ tính thuế.
3. Thuế tài nguyên:
- Đối với Nhà máy thủy điện A Lưới, Công ty cổ phần thủy điện Miền Trung kê khai, nộp thuế tài nguyên tại tỉnh Thừa Thiên Huế theo mẫu số 03/TĐ-TAIN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
- Đối với Nhà máy điện mặt trời Cư Jút sản xuất điện từ năng lượng mặt trời không thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên theo quy định của Luật Thuế tài nguyên nên Công ty cổ phần thủy điện Miền Trung không phải kê khai, nộp thuế tài nguyên đối với Nhà máy điện mặt trời Cư Jút theo quy định của pháp luật.
4. Thuế giá trị gia tăng:
Công ty cổ phần thủy điện Miền Trung thực hiện kê khai thuế GTGT đối với Nhà máy điện mặt ười Cư Jút và Nhà máy thủy điện A Lưới tại trụ sở chính (thành phố Đà Nẵng) và xác định riêng số thuế GTGT phảt sinh phải nộp của từng nhà máy để nộp vào kho bạc địa phương nơi có nhà máy sản xuất điện (tỉnh Đắk Nông, tỉnh Thừa Thiên Huế), số thuế GTGT phát sinh phải nộp từng nhà máy được xác định bằng số thuế GTGT đầu ra trừ (-) số thuế GTGT đầu vào của hoạt động sản xuất điện tương ứng tại từng nhà máy. Đối với số thuế GTGT đầu vào liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh tại văn phòng Đà Nẵng không thể tách riêng được Công ty thực hiện phân bổ cho từng chi nhánh theo tỷ lệ phần trăm doanh thu của từng chi nhánh so với tổng doanh thu của công ty trong kỳ tính thuế.
Từ ngày 1/7/2020 đề nghị Cục Thuế tỉnh Đắk Nông hướng dẫn đơn vị thực hiện kê khai, nộp thuế theo quy định tại Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Đắk Nông và Công ty cổ phần thủy điện Miền Trung biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lãnh đạo Bộ TC (để b/c); - Vụ CST, PC, Cục TCDN (BTC); - Vụ: CS, PC, KK&KKT; - Cục Thuế Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế. - Lưu: VT, DNL (2b) | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Phi Vân Tuấn |
01 | Văn bản dẫn chiếu |
02 | Văn bản dẫn chiếu |
03 | Văn bản dẫn chiếu |
04 | Văn bản dẫn chiếu |
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế |
Số hiệu: | 2033/TCT-KK |
Loại văn bản: | Công văn |
Ngày ban hành: | 18/05/2020 |
Hiệu lực: | 18/05/2020 |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Nguyễn Thị Thu Hà |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |