hieuluat

Công văn 2058/TCT-CS ngành kinh tế thuộc diện gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Tổng cục ThuếSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:2058/TCT-CSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Thế Mạnh
    Ngày ban hành:19/05/2020Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:19/05/2020Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí
  • BỘ TÀI CHÍNH
    TỔNG CỤC THUẾ

    __________

    Số: 2058/TCT-CS
    V/v: Ngành kinh t
    ế thuộc diện gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _______________________

    Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 2020

     

     

     

    Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành ph trực thuộc Trung ương.

     

    Ngày 8/4/2020, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 41/2020/NĐ-CP về gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất. Nghị định số 41/2020/NĐ-CP quy định gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất cho các đối tượng bị ảnh hưởng của dịch Covid-19. Thực hiện phân công của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế hướng dẫn về xác định ngành kinh tế thuộc diện gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất như sau:

    Tại Điều 2 Nghị định số 41/2020/NĐ-CP nêu trên quy định về đối tượng áp dụng Nghị định như sau:

    “Điều 2. Đối tượng áp dụng

    Nghị định này áp dụng đối với các đối tượng sau:

    1. Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất trong các ngành kinh tế sau:

    a) Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;

    b) Sản xuất, chế biến thực phẩm; dệt; sản xuất trang phục; sản xuất da và các sản phẩm có liên quan; chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện; sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy; sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic; sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác; sản xuất kim loại; gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học; sản xuất ô tô và xe có động cơ khác; sản xuất giường, tủ, bàn, ghế;

    c) Xây dựng.

    2. Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoạt động kinh doanh trong các ngành kinh tế sau:

    a) Vận tải kho bãi; dịch vụ lưu trú và ăn uống; giáo dục và đào tạo; y tế và hoạt động trợ giúp xã hội; hoạt động kinh doanh bất động sản;

    b) Hoạt động dịch vụ lao động và việc làm; hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch;

    c) Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí; hoạt động của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hóa khác; hoạt động thể thao, vui chơi giải trí; hoạt động chiếu phim.

    Danh mục ngành kinh tế nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được xác định theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

    Phân ngành kinh tế theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg gồm 5 cấp và việc xác định ngành kinh tế được áp dụng theo nguyên tắc: Trường hợp tên ngành kinh tế nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thuộc ngành cấp 1 thì ngành kinh tế được áp dụng quy định gia hạn bao gồm tất cả các ngành kinh tế thuộc phân cấp 2, cấp 3, cấp 4, cấp 5 của ngành cấp 1; trường hợp thuộc ngành cấp 2 thì ngành kinh tế được áp dụng quy định gia hạn bao gồm tất cả các ngành kinh tế thuộc phân cấp 3, cấp 4, cấp 5 của ngành cấp 2; trường hợp thuộc ngành cấp 3 thì ngành kinh tế được áp dụng quy định gia hạn bao gồm tất cả các ngành kinh tế thuộc phân cấp 4, cấp 5 của ngành cấp 3; trường hợp thuộc ngành cấp 4 thì ngành kinh tế được áp dụng quy định gia hạn bao gồm tất cả các ngành kinh tế thuộc phân cấp 5 của ngành cấp 4.”

    Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam. Tại Điều 3 Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg quy định Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam gồm Danh mục Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam gồm 5 cấp (quy định chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg) và Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (quy định chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg).

    Căn cứ các quy định nêu trên, cơ quan thuế căn cứ vào nguyên tắc tại Điều 2 Nghị định số 41/2020/NĐ-CP và Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg để xác định ngành kinh tế được gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất theo Nghị định số 41/2020/NĐ-CP ngày 8/4/2020 của Chính phủ.

    Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương biết và kịp thời triển khai thực hiện Nghị định số 41/2020/NĐ-CP của Chính phủ./.

     

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Các Vụ: KK, PC, DNNCN, DT;
    - Website Tổng cục Thuế;
    - Lưu VT, CS (3b).

    KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
    PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




    Nguyễn Thế Mạnh

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Quyết định 27/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam
    Ban hành: 06/07/2018 Hiệu lực: 20/08/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    02
    Nghị định 41/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất
    Ban hành: 08/04/2020 Hiệu lực: 08/04/2020 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Công văn 2058/TCT-CS ngành kinh tế thuộc diện gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất (.pdf)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

    Công văn 2058/TCT-CS ngành kinh tế thuộc diện gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X