Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 2412/TCT-TNCN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Duy Minh |
Ngày ban hành: | 26/06/2014 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 26/06/2014 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2412/TCT-TNCN | Hà Nội, ngày 26 tháng 06 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Kiên Giang.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 509/CT-THNVDT ngày 19/5/2014 của Cục Thuế tỉnh Kiên Giang về việc “kê khai giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc”. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại điểm d.4, khoản 1, Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
“d) Người phụ thuộc bao gồm:...
d.4) Các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng và đáp ứng điều kiện tại điểm đ, khoản 1, Điều này bao gồm:
d.4.1) Anh ruột, chị ruột, em ruột của người nộp thuế.
d.4.2) Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế.
d.4.3) Cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: con của anh ruột, chị ruột, em ruột.
d.4.4) Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật.”
- Tại điểm g.4, khoản 1, Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
“g) Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc....
g.4) Đối với các cá nhân khác theo hướng dẫn tại tiết d.4, điểm d, khoản 1, Điều này hồ sơ chứng minh gồm:
g.4.1) Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh.
g.4.2) Các giấy tờ hợp pháp để xác định trách nhiệm nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật. ...
Các giấy tờ hợp pháp tại tiết g.4.2, điểm g, khoản 1, Điều này là bất kỳ giấy tờ pháp lý nào xác định được mối quan hệ của người nộp thuế với người phụ thuộc như:
- Bản chụp giấy tờ xác định nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật (nếu có).
- Bản chụp sổ hộ khẩu (nếu có cùng sổ hộ khẩu).
- Bản chụp đăng ký tạm trú của người phụ thuộc (nếu không cùng sổ hộ khẩu).
- Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nộp thuế cư trú về việc người phụ thuộc đang sống cùng.
- Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người phụ thuộc đang cư trú về việc người phụ thuộc hiện đang cư trú tại địa phương và không có ai nuôi dưỡng (trường hợp không sống cùng).”
Căn cứ các hướng dẫn nêu trên, Tổng cục Thuế nhất trí với đề xuất của Cục Thuế tỉnh Kiên Giang, trường hợp bác dâu (bà Trần Thị Đi) không được tính giảm trừ gia cảnh cho ông Nguyễn Thái Việt theo quy định tại điểm d.4, Khoản 1, Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Kiên Giang được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Công văn 2412/TCT-TNCN trả lời vướng mắc về giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc
In lược đồCơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế |
Số hiệu: | 2412/TCT-TNCN |
Loại văn bản: | Công văn |
Ngày ban hành: | 26/06/2014 |
Hiệu lực: | 26/06/2014 |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Nguyễn Duy Minh |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!