hieuluat

Công văn 2505/TCT-KK về hóa đơn trong hồ sơ khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Tổng cục ThuếSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:2505/TCT-KKNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Công vănNgười ký:Phạm Quốc Thái
    Ngày ban hành:21/07/2011Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:21/07/2011Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí
  • BỘ TÀI CHÍNH
    TỔNG CỤC THUẾ
    --------------------
    Số: 2505/TCT-KK
    V/v: hóa đơn trong hồ sơ khấu trừ, hoàn thuế GTGT
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    -------------------------
    Hà Nội, ngày 21 tháng 07 năm 2011
     
     
    Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long
     
     
    Trả lời công văn số 287/CT-THNVDT ngày 20/6/2011 của Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long về việc vướng mắc trong việc thực hiện hoàn thuế GTGT theo công văn số 4506/BTC-TCT ngày 06/4/2011 của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
    Căn cứ Điểm c Khoản 2 Điều 3; Điểm k Khoản 1 Điều 4; Điều 18; Khoản 2 Điều 33 và Điểm 2.3 Phụ lục 4 Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
    Căn cứ Điểm 2.3 Mục IV Phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT;
    Căn cứ Điểm 5 Điều 9 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ;
    Căn cứ nội dung trả lời Câu hỏi 8, câu hỏi 10 công văn số 339/TCT-CS ngày 25/01/2011 của Tổng cục Thuế về việc hướng dẫn một số vướng mắc khi thực hiện Thông tư số 153;
    Căn cứ công văn số 4506/BTC-TCT ngày 06/4/2011 về việc hoàn thuế GTGT và công văn số 2114/TCT-KK ngày 21/6/2011 của Tổng cục Thuế về việc hóa đơn trong hồ sơ khấu trừ, hoàn thuế GTGT;
    Căn cứ các hướng dẫn nêu trên:
    1. Đối với trường hợp cơ sở kinh doanh xuất khẩu sử dụng không đúng loại hóa đơn (sử dụng hóa đơn GTGT do cơ sở kinh doanh đã đặt in nhưng chưa có hóa đơn xuất khẩu để sử dụng) khi xuất khẩu hàng hóa phát sinh từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/3/2011 do thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 339/TCT-CS ngày 25/01/2011 của Tổng cục Thuế, thì cơ sở kinh doanh xuất khẩu được sử dụng hóa đơn GTGT đã lập cho hàng hóa xuất khẩu để kê khai, khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào theo quy định.
    2. Đối với trường hợp cơ sở kinh doanh xuất khẩu sử dụng không đúng loại hóa đơn khi xuất khẩu hàng hóa, cụ thể trường hợp cơ sở kinh doanh đã đặt in (tự in) và đã có hóa đơn xuất khẩu để sử dụng, nhưng cơ sở kinh doanh không sử dụng hóa đơn xuất khẩu mà sử dụng hóa đơn GTGT khi xuất khẩu hàng hóa thì cơ sở kinh doanh xuất khẩu được lập lại hóa đơn theo hướng dẫn tại Điều 18 Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính; nếu đã kê khai thuế thì kê khai bổ sung theo hướng dẫn tại Điểm 5 Điều 9 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính.
    3. Trường hợp ủy thác xuất khẩu thực hiện theo hướng dẫn tại nội dung trả lời Câu hỏi 10 công văn số 339/TCT-CS ngày 25/01/2011 của Tổng cục Thuế về việc hướng dẫn một số vướng mắc khi thực hiện Thông tư 153. Cụ thể: Khi hàng hóa đã thực xuất khẩu có xác nhận của cơ quan hải quan, căn cứ vào các chứng từ đối chiếu, xác nhận về số lượng, giá trị hàng hóa thực tế xuất khẩu của cơ sở nhận ủy thác xuất khẩu, cơ sở có hàng hóa ủy thác xuất khẩu lập hóa đơn GTGT để kê khai nộp thuế, hoàn thuế GTGT. Cơ sở nhận ủy thác xuất khẩu sử dụng hóa đơn xuất khẩu để xuất cho khách hàng nước ngoài.
    Các trường hợp sử dụng hóa đơn không đúng quy định cơ sở kinh doanh không được kê khai khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào tương ứng. Đề nghị Cục Thuế nghiên cứu và hướng dẫn các đơn vị thực hiện.
    Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long được biết và thực hiện.
     

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Phó TCT Vũ Văn Trường (để b/c);
    - Vụ: PC (BTC);
    - Vụ: PC2b, CS (TCT);
    - Lưu: VT, KK2b.
    TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
    VỤ TRƯỞNG VỤ KÊ KHAI VÀ
    KẾ TOÁN THUẾ




    Phạm Quốc Thái
     
     
  • Không có văn bản liên quan.

  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X