Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 2675/TCHQ-GSQL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Đặng Văn Tạo |
Ngày ban hành: | 10/06/2003 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 10/06/2003 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu, Hải quan |
CÔNG VĂN
CỦA BỘ TÀI CHÍNH - TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 2675/TCHQ-GSQL
NGÀY 10 THÁNG 06 NĂM 2003 VỀ VIỆC XỬ LÝ HÀNG TỒN THEO
QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 55/1998/NĐ-CP NGÀY 22/7/1998
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố có cảng biển.
Tổng cục Hải quan nhận được phản ánh của Cục Hải quan một số tỉnh, thành phố có cảng biển về việc xử lý hàng hoá do người vận chuyển lưu giữ tại cảng biển điều chỉnh tại Nghị định số 55/1998/NĐ-CP ngày 22/7/1998 của Chính phủ. Để Hải quan các địa phương thực hiện thống nhất, Tổng cục Hải quan hướng dẫn về thủ tục hải quan đối với trường hợp này như sau:
Theo quy định tại Nghị định số 55/1998/NĐ-CP, việc xử lý hàng do người vận chuyển đường biển lưu giữ tại cảng biển nhằm mục đích bán đấu giá đảm bảo việc thanh toán các chi phí liên quan đến việc vận chuyển hàng hoá. Do vậy, trách nhiệm của cơ quan Hải quan trong trường hợp này là phải làm thủ tục nhập khẩu như đối với một lô hàng nhập khẩu thông thường. Cụ thể là:
1. Về thủ tục hải quan:
- Thời điểm làm thủ tục hải quan: Người lưu giữ, hoặc tổ chức được người lưu giữ uỷ quyền hợp pháp, khai và nộp tờ khai trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày người lưu giữ ký hợp đồng uỷ quyền việc bán đấu giá quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định 55/1998/NĐ-CP.
Trình tự làm thủ tục hải quan, bộ hồ sơ hải quan thực hiện theo quy định tại Nghị định 101/2001/NĐ-CP ngày 31/12/2001 của Chính phủ và Quyết định số 56/2003/QĐ-BTC ngày 16/4/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Trong trường hợp này, người khai hải quan không phải nộp hợp đồng mua bán, vận đơn. Thay vào đó phải nộp bản sao các giấy tờ chứng minh đây là hàng hoá do người vận chuyển đường biển lưu giữ được điều chỉnh bởi Nghị định số 55/1998/NĐ-CP, hoặc hàng hoá đủ điều kiện để được nhập khẩu, cụ thể là các giấy tờ sau:
+ Hợp đồng uỷ quyền bán đấu giá quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 55/1998/NĐ-CP (bản chính).
+ Các chứng từ chứng minh quyền được lưu giữ và xử lý hàng lưu giữ quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 55/1998/NĐ-CP (bản sao).
+ Đối với hàng hoá phải kiểm tra nhà nước về chất lượng: Chứng thư giám định về chất lượng hàng hoá lưu giữ quy định tại Điều 6 Nghị định số 55/1998/NĐ-CP (bản sao).
- Đối với trường hợp hàng cấm nhập khẩu, nhập khẩu có điều kiện thực hiện đúng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 55/1998/NĐ-CP.
2. Về thuế nhập khẩu:
- Thời điểm tính thuế là thời điểm người khai hải quan đăng ký tờ khai hải quan.
- Thời hạn nộp thuế theo quy định tại mục III phần C Thông tư 172/1998/TT-BTC của Bộ Tài chính.
- Thuế suất thuế nhập khẩu tính theo thuế suất của từng mặt hàng tại thời điểm đăng ký tờ khai.
- Giá tính thuế:
+ Áp giá tính thuế tối thiểu đối với hàng hoá thuộc danh mục nhà nước quản lý giá;
+ Áp giá tính thuế theo bảng giá tính thuế của Bộ Tài chính đối với hàng hoá không thuộc danh mục nhà nước quản lý giá.
Tổng cục Hải quan hướng dẫn các nội dung trên để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố có cảng biển thực hiện thống nhất. Bãi bỏ các hướng dẫn trước đây về xử lý hàng hoá lưu giữ tại cảng biển điều chỉnh bởi Nghị định 55/1998/NĐ-CP. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh đề nghị Cục Hải quan các tỉnh, thành phố báo cáo về Tổng cục Hải quan để được hướng dẫn giải quyết.
01 | Văn bản liên quan khác |
02 | Văn bản liên quan khác |
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu: | 2675/TCHQ-GSQL |
Loại văn bản: | Công văn |
Ngày ban hành: | 10/06/2003 |
Hiệu lực: | 10/06/2003 |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu, Hải quan |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Đặng Văn Tạo |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!