Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 2961/TCHQ-GSQL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Đặng Thị Bình An |
Ngày ban hành: | 27/07/2005 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 27/07/2005 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Hải quan |
CÔNG VĂN
CỦA BỘ TÀI CHÍNH - TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 2961/TCHQ-GSQL
NGÀY 27 THÁNG 7 NĂM 2005 VỀ VIỆC GIẢI QUYẾT VƯỚNG MẮC C/O
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố
Tổng cục Hải quan nhận được phản ánh vướng mắc về C/O từ các Cục Hải quan tỉnh, thành phố khi thực hiện Thông tư liên bộ số 09/2000/TTLB-BTM-TCHQ ngày 17/4/2000 của Bộ Thương mại - Tổng cục Hải quan, Thông tư số 87/TT-BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính, Quyết định số 1420/2004/QĐ-BTC ngày 04/10/2004 của Bộ Thương mại và Nghị định số 213/2004/NĐ-CP ngày 24/12/2004 của Chính phủ. Về việc này, Tổng cục Hải quan hướng dẫn thực hiện
1. Thời điểm nộp C/O để hưởng thuế suất ưu đãi: là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan. Nếu tại thời điểm này, người nhập khẩu chưa có C/O bản chính nộp cho cơ quan Hải quan thì phải có công văn xin nộp chậm, cam kết về xuất xứ hàng hóa và thời hạn sẽ nộp C/O; cơ quan Hải quan vẫn áp dụng thuế suất ưu đãi theo khai báo và cam kết của người nhập khẩu. Thời hạn tối đa được phép nộp chậm C/O đối với mức thuế suất ưu đãi là 60 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan. Nếu quá thời hạn này mà không xuất trình được C/O hợp lệ thì cơ quan Hải quan sẽ tính lại thuế và xử phạt theo quy định hiện hành (thực hiện theo điểm 2 mục III Thông tư 87/2004/TT-BTC).
Trường hợp quá 60 ngày doanh nghiệp mới nộp bổ sung C/O thì cơ quan hải quan xem xét từng trường hợp cụ thể, nếu có lý do chính đáng thì báo cáo Tổng cục để xem xét, quyết định.
Đối với hàng nhập khẩu đủ điều kiện hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt thì thời hạn xuất trình C/O được áp dụng theo các quy định riêng của thỏa thuận giữa Việt
2. Về thực hiện Nghị định số 213/2004/NĐ-CP ngày 24/12/2004 của Chính phủ về bổ sung 19 mặt hàng vào danh mục hàng hóa và thuế suất thuế nhập khẩu của Việt Nam để thực hiện CEPT/AFTA cho các năm 2004 - 2006: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 45/2005/TT-BTC ngày 06/06/2005 của Bộ Tài chính.
3. Các vướng mắc về C/O mẫu D:
- Thời hạn được nộp chậm C/O mẫu D thực hiện theo quy định tại điểm (b) và (c) Điều 13 Quyết định số 0151/2005/QĐ-BTM ngày 27/01/2005 của Bộ Thương mại về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1420/2004/QĐ-BTM ngày 04/10/2004 về việc ban hành quy chế cấp C/O mẫu D để thực hiện ưu đãi CEPT/AFTA.
- C/O bản thứ ba (triplicate): Theo quy định tại Điều 7 (d) Phần D và Điều 12 Phần E phụ lục 2 Quyết định 1420/2004/QĐ-BTM ngày 04/10/2004 của Bộ Thương mại thì bản gốc và bản sao thứ ba phải nộp cho cơ quan Hải quan khi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa. Hiện nay, các nước ASEAN đã thống nhất sẽ sửa đổi quy định đối với bản thứ ba. Do vậy, nếu chủ hàng chỉ nộp bản chính và chưa nộp được bản thứ ba (có lý do chính đáng, ví dụ: thất lạc hồ sơ) thì cơ quan Hải quan vẫn chấp nhận cho hưởng ưu đãi CEPT, đồng thời yêu cầu chủ hàng đề nghị nước xuất khẩu cấp lại bản thứ ba này để xuất trình cho cơ quan Hải quan trong thời hạn cho phép theo quy định tại Quyết định số 1420/2004/QĐ-BTM dẫn trên của Bộ Thương mại.
4. Về C/O viết tay:
Tổng cục Hải quan đã hướng dẫn xử lý các trường hợp C/O viết tay tại các Công văn số 240/TCHQ-GSQL ngày
Đề nghị Cục Hải quan các tỉnh, thành phố nghiên cứu, cập nhập kịp thời các văn bản hiện hành có liên quan đến C/O để thực hiện đúng và thống nhất, tránh gây ách tắc cho doanh nghiệp.
Tổng cục Hải quan hướng dẫn để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố biết và thực hiện.
01 | Văn bản liên quan khác |
02 | Văn bản liên quan khác |
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu: | 2961/TCHQ-GSQL |
Loại văn bản: | Công văn |
Ngày ban hành: | 27/07/2005 |
Hiệu lực: | 27/07/2005 |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Hải quan |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Đặng Thị Bình An |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!