Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 3780/TCHQ-TXNK | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Hoàng Việt Cường |
Ngày ban hành: | 23/07/2012 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 23/07/2012 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường, Thương mại-Quảng cáo, Xăng dầu |
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3780/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 23 tháng 07 năm 2012 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
Qua kiểm tra rà soát và phản ánh của một số Cục Hải quan địa phương về việc đề nghị hướng dẫn thực hiện thu thuế bảo vệ môi trường cách ghi mục lục ngân sách đối với thuế bảo vệ môi trường của mặt hàng xăng, dầu, mỡ nhờn nhập khẩu do cơ quan hải quan thu; tiếp theo công văn số 6660/TCHQ-TXNK ngày 29/12/2011 Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về việc xác định mặt hàng chế phẩm bôi trơn thuộc nhóm 34.03 có thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường hay không:
Theo quy định tại Điều 1 Thông tư 152/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 hướng dẫn thi hành Nghị định 67/2011/NĐ-CP ngày 8/8/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế bảo vệ môi trường thì “Đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật Thuế Bảo vệ môi trường và Điều 2 Nghị định số 67/2011/NĐ-CP ngày 8/8/2011 của Chính phủ được hướng dẫn cụ thể như sau:
1. Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm:
1.1. Xăng, trừ etanol;
1.2. Nhiên liệu bay;
1.3. Dầu diezel;
1.4. Dầu hỏa;
1.5. Dầu mazut;
1.6. Dầu nhờn;
1.7. Mỡ nhờn;
Xăng, dầu, mỡ nhờn quy định tại khoản này là các loại xăng dầu, mỡ nhờn (sau đây gọi chung là xăng dầu) gốc hóa thạch xuất bán tại Việt Nam, không bao gồm chế phẩm sinh học (như etanol, dầu thực phẩm, mỡ động vật…)”.
Căn cứ quy định nêu trên thì các chế phẩm bôi trơn thuộc nhóm 34.03 là các chế phẩm có thành phần cơ bản là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ khoáng bi-tum (hàm lượng dưới 70% tính theo trọng lượng) thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường.
2. Về hướng dẫn ghi mục lục ngân sách đối với mặt hàng xăng, dầu, mỡ nhờn:
- Căn cứ quy định tại Luật thuế bảo vệ môi trường. Nghị định 67/2011/NĐ-CP ngày 8/8/2011 của Chính phủ. Thông tư 152/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 và điểm 2 công văn số 1199/BTC-TCT ngày 30/1/2012 của Bộ Tài chính:
- Căn cứ quy định tại Thông tư 144/2011/TT-BTC ngày 21/10/2011 của Bộ Tài chính về việc quy định bổ sung, sửa đổi và hướng dẫn Mục lục ngân sách nhà nước;
Tổng cục Hải quan bổ sung hướng dẫn ghi nội dung kinh tế (mục lục ngân sách) đối với thuế bảo vệ môi trường trong chứng từ ghi số thuế phải thu của cơ quan Hải quan đối với mặt hàng xăng, dầu, mỡ nhờn như sau:
- Chương: theo chương của người nộp thuế.
- Mục: 2000 “thuế bảo vệ môi trường”.
- Tiểu mục:
. Tiểu mục 2001 “Thu từ xăng”;
. Tiểu mục 2002 “Thu từ dầu Diezel”;
. Tiểu mục 2003 “Thu từ dầu hỏa”;
. Tiểu mục 2004 “Thu từ dầu mazut, dầu mỡ nhờn”;
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Công văn 3780/TCHQ-TXNK thu thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn nhập khẩu
In lược đồCơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu: | 3780/TCHQ-TXNK |
Loại văn bản: | Công văn |
Ngày ban hành: | 23/07/2012 |
Hiệu lực: | 23/07/2012 |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường, Thương mại-Quảng cáo, Xăng dầu |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Hoàng Việt Cường |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |