Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 3998/TCT-CS | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 12/11/2012 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 12/11/2012 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3998/TCT-CS | Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2012 |
Kính gửi: | - Cục thuế thành phố Hà Nội; |
Trả lời công văn số 14350/CT-HTr ngày 12/6/2012 của Cục thuế Thành phố Hà Nội và công văn số 01052012/FIN/TAX ngày 22/5/2012 của Công ty TNHH Aon Việt Nam đề nghị hướng dẫn về nghĩa vụ thuế đối với nhà thầu nước ngoài, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về việc áp dụng tỷ lệ % trên doanh thu tính thuế đối với tái bảo hiểm ra nước ngoài đối với những hợp đồng ký trước ngày 01/03/2012.
Tại khoản 3.2a Mục III Thông tư số 134/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam quy định tỷ lệ % trên doanh thu tính thuế đối với tái bảo hiểm là 2%.
Tại khoản 2a Điều 13 Thông tư số 60/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam quy định tỷ lệ % trên doanh thu tính thuế đối với tái bảo hiểm nước ngoài là 0.1 %
Tại Khoản 2 Điều 18 Thông tư số 60/2012/TT-BTC nêu trên quy định về hiệu lực thi hành đối với: “Trường hợp các Hợp đồng, Hợp đồng thầu phụ được ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì việc xác định nghĩa vụ thuế GTGT, thuế TNDN tiếp tục thực hiện như hướng dẫn tại các văn bản quy phạm pháp luật tương ứng tại thời điểm ký kết hợp đồng, trừ các trường hợp sau:
...- Đối với các Hợp đồng nhà thầu, hợp đồng thầu phụ đang áp dụng tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế theo quy định tại các Thông tư trước đây cao hơn tỷ lệ tại Thông tư này thì áp dụng tỷ lệ tại Thông tư này kể từ ngày 01/3/2012...”
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp các Hợp đồng tái bảo hiểm ra nước ngoài ký kết trước ngày 01/03/2012 nhưng có phát sinh các khoản thanh toán trước ngày 1/3/2012 và sau ngày 01/03/2012 thì doanh nghiệp thực hiện tính thuế TNDN thay cho các Nhà thầu nước ngoài theo tỷ lệ % trên doanh thu tính thuế theo từng lần thanh toán, cụ thể như sau:
- Đối với những khoản thanh toán phát sinh từ 01/01/2009 đến 29/02/2012 theo quy định của Hợp đồng tái bảo hiểm: tỷ lệ % thuế TNDN trên doanh thu tính thuế đối với tái bảo hiểm ra nước ngoài là 2% (dù thời điểm thanh toán sau ngày 1/3/2012) theo quy định tại Thông tư số 134/2008/TT-BTC nêu trên.
- Đối với những khoản thanh toán phát sinh kể từ ngày 1/3/2012 theo quy định của Hợp đồng tái bảo hiểm: tỷ lệ % thuế TNDN trên doanh thu tính thuế đối với tái bảo hiểm ra nước ngoài là 0,1% theo quy định tại Thông tư số 60/2012/TT-BTC nêu trên.
2. Việc khai thuế đối với các tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài.
Tại khoản 2d Điều 18 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Quản lý thuế quy định việc khai thuế đối với hoạt động tái bảo hiểm nước ngoài là loại khai theo quý.
“d1) Hồ sơ khai thuế:
- Tờ khai thuế đối với tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài theo mẫu số 01/TBH ban hành kèm theo Thông tư này;...”
Căn cứ theo quy định nêu trên, Bên Việt Nam có trách nhiệm khấu trừ và khai, nộp thuế thay cho tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài theo quý.
Đối với những hợp đồng ký trước ngày 01/03/2012, có phát sinh khoản thanh toán trong Quý 1/2012 theo như trường hợp đã nêu tại điểm 1 công văn này thì Bên Việt Nam thực hiện khai thuế theo mẫu 01/TBH ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC như sau:
Tại chỉ tiêu số [34] “Tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu chịu thuế” doanh nghiệp có thể khai 02 tỷ lệ (2% và 0,1%) vào cùng một dòng chỉ tiêu, ngăn cách bằng dấu chấm phẩy(;), và kết quả ở chỉ tiêu số [35] “Thuế TNDN phát sinh trong kỳ” sẽ được xác định bằng công thức tổng của các lần thanh toán tương ứng với tỷ lệ theo quy định, doanh nghiệp tự xác định chính xác số thuế phải nộp trong kỳ. Tờ khai cho các Quý tiếp theo thực hiện theo quy định tại Thông tư số 28/2011/TT-BTC nêu trên.
3. Đối tượng làm thủ tục miễn, giảm thuế theo Hiệp định.
Tại khoản 2d.2 Điều 18 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về khai thuế GTGT, thuế TNDN đối với Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài đối với hoạt động tái bảo hiểm nước ngoài quy định về hồ sơ thông báo miễn, giảm thuế theo Hiệp định: “Các tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài trực tiếp nộp hồ sơ thông báo thuộc diện áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần cho từng năm cho tất cả hợp đồng tái bảo hiểm mà các tổ chức đã ký kết hoặc dự kiến ký kết trong năm đó. Các tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài có thể ủy quyền cho các đại lý thuế, văn phòng đại diện của công ty tại Việt Nam hoặc công ty tái bảo hiểm Việt Nam nộp hồ sơ. Khi có, các tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài nộp cho cơ quan thuế 2 hồ sơ Thông báo: hồ sơ Thông báo (dự kiến) và hồ sơ Thông báo (chính thức).”
Căn cứ quy định nêu trên, đối với trường hợp Aon Benfield Singapore có thu nhập từ hoạt động kinh doanh tái bảo hiểm từ các doanh nghiệp bảo hiểm Việt Nam, để được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt nam và Singapore thì Aon Benfield Singapore là tổ chức tái bảo hiểm nước ngoài trực tiếp nộp hồ sơ thông báo thuộc diện áp dụng Hiệp định cho từng năm cho tất cả hợp đồng tái bảo hiểm mà Aon Benfield Singapore đã ký kết trong năm đó hoặc Aon Benfield Singapore ủy quyền cho các đại lý thuế, văn phòng đại diện của công ty tại Việt Nam hoặc công ty tái bảo hiểm Việt Nam nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 2d.2 Điều 18 Thông tư số 28/2011/TT-BTC nêu trên.
Đối với thu nhập từ hoạt động kinh doanh tái bảo hiểm mà các Công ty bảo hiểm nước ngoài khác nhận được thông qua việc môi giới của Aon Benfield Singapore thì Aon Benfield Singapore thông báo cho các Công ty bảo hiểm nước ngoài khác nộp hồ sơ áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần phù hợp theo quy định tại khoản 2d.2 Điều 18 Thông tư số 28/2011/TT-BTC nêu trên.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế Hà Nội biết và hướng dẫn Công ty TNHH Aon Việt Nam thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
01 | Văn bản dẫn chiếu |
02 | Văn bản dẫn chiếu |
03 | Văn bản dẫn chiếu |
Công văn 3998/TCT-CS hướng dẫn chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài
In lược đồCơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế |
Số hiệu: | 3998/TCT-CS |
Loại văn bản: | Công văn |
Ngày ban hành: | 12/11/2012 |
Hiệu lực: | 12/11/2012 |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Cao Anh Tuấn |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |