Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 4448/TCT-CS | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Hoàng Thị Hà Giang |
Ngày ban hành: | 31/10/2019 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 31/10/2019 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ ---------------- Số: 4448/TCT-CS V/v Chính sách thuế. | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2019.
|
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 61351/CT-TKT7 ngày 02/8/2019 của Cục Thuế thành phố Hà Nội hỏi về thuế suất thuế GTGT đối với dịch vụ xây dựng của Nhà thầu phụ thực hiện phi dự án sử dụng vốn ODA viện trợ không hoàn lại. Về vấn đề nảy, Tổng cục Thuế có ý kiển về mặt nguyên tắc như sau:
Tại khoản 19 Điều 3 Nghị định sổ 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài quy định:
“Phi dự án là phương thức cung cấp vốn ODA viện trợ không hoàn lại dưới dạng khoản viện trợ riêng lẻ, không cẩu thành dự án cụ thể, được cung cấp bằng tiền, hiện vật, hàng hóa, chuyên gia, hoạt động hội nghị, hội thảo, tập huấn, nghiên cứu, khảo sát, đào tạo”.
Tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 16/2016/NĐ-CP nêu trên quy định:
“Quy trình quản lý và sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi đối với phi dự án, hỗ trợ ngân sách thực hiện như quy trình quản lý và sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi đổi với chương trình, dự án quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp có quy định riêng tại Nghị định này”.
Tại Điều 50 Nghị định số 16/2016/NĐ-CP nêu trên quy định:
“Thuế và phí áp dụng đối với chương trình, dự án được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về thuế và phí, điều ước quốc tế mà Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Trong trường hợp có sự khác biệt giữa quy định của pháp luật trong nước với điều ước quốc tể đã ký kết về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó. Bộ Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể về vẩn đề này”.
Tại điểm (d) khoản 1 Điều 5 Hiệp định về hợp tác kinh tế và kỹ thuật giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Hoa kỳ sổ 83/2005/LPQT ngày 04/08/2005 quy định:
“Các miễn thuế quy định tại Điều 5 này không áp dụng cho các cá nhân và các tổ chức Việt Nam, bao gồm công dân Việt Nam và người thường trú tại Việt Nam”.
Tại điểm 6a, Điều 18 Thông tư số 219/2013/TT-BTC (đã được sửa đổi theo quy định tại Tiểt a, điểm 6, khoản 3, Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC) của Bộ Tài chính quy định:
“Đối với dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại: chủ chương trình, dự án hoặc nhà thầu chính, tổ chức do phía nhà tài trợ nước ngoài chỉ định việc quản lý chương trình, dự án được hoàn lại số thuế GTGT đã trả đối với hàng hoá, dịch vụ mua ở Việt Nam để sử dụng cho chương trình, dự án”.
Tại khoản 2, Điều 6 Thông tư số 181/2013/TT-BTC ngày 3/12/2013 của Bộ Tài chính quy định về thuế GTGT, thuế TNDN và các loại thuế, phí, lệ phí khác đối với cung cấp hàng hoá, dịch vụ tại Việt Nam:
“b) Nhà thầu phụ cung cấp hàng hoá, dịch vụ cho nhà thầu chính của dự án ODA viện trợ không hoàn lại phải nộp thuế GTGT, thuế TNDN và các loại thuế, phí, lệ phí khác theo quy định của luật pháp thuế, phí, lệ phí”.
Tại Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC nêu trên quy định về thuế suất 10%:
“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này”.
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty cổ phần khảo sát và xây dựng USCO là Nhà thầu phụ cung cấp hàng hoá, dịch vụ cho Nhà thầu chính của phi dự án ODA viện trợ không hoàn lại thì phải nộp thuế GTGT theo quy định hiện hành.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế thành phố Hà Nội biết và hướng dẫn đơn vị thực hiện./.
Nơi nhận: - Như trên; - PTCT Nguyễn Thế Mạnh (để báo cáo); - Vụ PC, Vụ CST, Cục QLN (BTC); - Vụ PC (TCT); - Website -TCT; - Lưu: VT, CS(2b).
| TL.TỔNG CỤC TRƯỞNG KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH PHÓ VỤ TRƯỞNG
Hoàng Thị Hà Giang |
01 | Văn bản dẫn chiếu |
02 | Văn bản dẫn chiếu |
03 | Văn bản dẫn chiếu |
04 | Văn bản dẫn chiếu |
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế |
Số hiệu: | 4448/TCT-CS |
Loại văn bản: | Công văn |
Ngày ban hành: | 31/10/2019 |
Hiệu lực: | 31/10/2019 |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Hoàng Thị Hà Giang |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |