Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 4583/TCT-CS | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 04/11/2015 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 04/11/2015 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4583/TCT-CS | Hà Nội, ngày 04 tháng 11 năm 2015 |
Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Trong thời gian qua, Tổng cục Thuế nhận được phản ánh của một số Cục thuế, doanh nghiệp vướng mắc về chính sách thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với thức ăn chăn nuôi khi thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính. Về vấn đề này, sau khi báo cáo Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 (có hiệu lực từ 01/01/2015) sửa đổi, bổ sung một số điều các Luật về thuế quy định bổ sung về đối tượng không chịu thuế GTGT;
Căn cứ quy định tại Điều 3 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 quy định chi tiết thi hành Luật số 71/2014/QH13 quy định bổ sung về đối tượng không chịu thuế GTGT;
Căn cứ hướng dẫn tại khoản 1 và khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính bổ sung khoản 3a vào Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 hướng dẫn về đối tượng không chịu thuế GTGT;
Căn cứ hướng dẫn tại khoản 1 Điều 4, khoản 5 Điều 5 và Khoản 3 Điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về chính sách thuế đối với thức ăn chăn nuôi;
Căn cứ hướng dẫn tại Điều 3 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;
Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý thức ăn chăn nuôi;
Căn cứ hướng dẫn tại Danh mục tạm thời thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm được phép lưu hành tại Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/6/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Căn cứ các hướng dẫn nêu trên, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
(i) Các sản phẩm thuộc đối tượng không chịu thuế:
- Sản phẩm trồng trọt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tố chúc, cá nhân tự sản xuất bán ra (ví dụ như tấm mì, cám mì, tấm gạo (gạo gẫy), cám gạo được tạo ra từ quá trình xay xát thóc hoặc xay xát lúa mì) theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 thuộc đối tượng không chịu thuế. Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại thì không phải kê khai tính nộp thuế GTGT theo hướng dẫn tại Khoản 5 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.
- Sản phẩm đã qua chế biến hoặc chưa qua chế biến như bã, khô dầu các loại, bột cá, bột xương, bột tôm, cám (đã qua chế biến) làm thức ăn chăn nuôi.
- Các loại thức ăn khác dùng cho gia súc, gia cầm, thủy sản và vật nuôi khác, các chất phụ gia thức ăn chăn nuôi (như premix, hoạt chất và chất mang) thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi và khoản 2, khoản 3 Điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
(ii) Trường hợp những sản phẩm được dùng làm thức ăn chăn nuôi hoặc làm nguyên liệu làm thức ăn chăn nuôi (ngoài các sản phẩm nêu tại điểm (i)) và chưa được quy định cụ thể tại Danh mục tạm thời thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm được phép lưu hành tại Việt Nam đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để được hướng dẫn.Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế các tỉnh, thành phố được biết và tổ chức thông báo đến từng doanh nghiệp có liên quan trên địa bàn được biết và thực hiện thống nhất.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
DANH SÁCH
CÁC DOANH NGHIỆP NHẬN CÔNG VĂN SỐ: 4583/TCT-CS NGÀY 04/11/2015 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
STT | Tên doanh nghiệp | Địa chỉ |
1 | Công ty Lương thực Sông Hậu | Lô 18, KCN Trà Nóc, P. Trà Nóc, Q. Bình Thủy, Tp Cần Thơ |
2 | Cty TNHH MTV Thực phẩm và đầu tư Fococev | 21 Bùi Thị Xuân, P. Bến Thành, Q1, TP HCM |
3 | Cty CP Nông sản thực phẩm Quảng Ngãi | 48 Phạm Xuân Hòa, TP Quảng Ngãi, Quảng Ngãi |
4 | Cty TNHH Phương Hoa | Quốc lộ 14 – xã Đắk Kroong – H. Đắk Glei = Kontum |
5 | TCT CP Bia rượu nước giải khát Sài Gòn (SABECO) | 06 Hai Bà Trưng, P. Bến Nghé, Q1, TP HCM |
6 | Công ty TNHH sản xuất kinh doanh tổng hợp Đông Á | 379C Nguyễn Văn Tư, Phường 7, TP. Bến Tre, tỉnh Bến Tre. |
01 | Văn bản dẫn chiếu |
02 | Văn bản dẫn chiếu |
03 | Văn bản dẫn chiếu |
04 | Văn bản dẫn chiếu |
05 | Văn bản dẫn chiếu |
06 | Văn bản dẫn chiếu |
07 | Văn bản dẫn chiếu |
08 | Văn bản dẫn chiếu |
09 | Văn bản dẫn chiếu |
10 | Văn bản dẫn chiếu |
11 | Văn bản dẫn chiếu |
Công văn 4583/TCT-CS về chính sách thuế giá trị gia tăng với thức ăn chăn nuôi
In lược đồCơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế |
Số hiệu: | 4583/TCT-CS |
Loại văn bản: | Công văn |
Ngày ban hành: | 04/11/2015 |
Hiệu lực: | 04/11/2015 |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Cao Anh Tuấn |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!