hieuluat

Công văn 4737/BTC-CST phân loại, áp dụng mức thuế suất thuế NK ưu đãi hàng dùng khai thác than hầm lò

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chínhSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:4737/BTC-CSTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Công vănNgười ký:Đỗ Hoàng Anh Tuấn
    Ngày ban hành:13/04/2011Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:13/04/2011Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường, Công nghiệp, Công nghiệp than
  •  

    BỘ TÀI CHÍNH
    ---------------------
    Số: 4737/BTC-CST
    V/v: hướng dẫn phân loại, áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng đối với các mặt hàng nhập khẩu chuyên dùng cho khai thác than trong hầm lò
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    -------------------------
    Hà Nội, ngày 13 tháng 04 năm 2011
     
     
    Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố
     
     
    Ngày 17/12/2010 Chính phủ ban hành Nghị quyết số 59/NQ-CP về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng của Bộ Công thương với hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
    Căn cứ quy định tại khoản 13 mục I phần A Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công thương ban hành kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-CP nêu trên, Bộ Tài chính hướng dẫn việc phân loại, áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng đối với các mặt hàng nhập khẩu chuyên dùng cho khai thác than trong hầm lò như sau:
    1. Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng đối với các mặt hàng máy móc, thiết bị phòng nổ chuyên dùng khai thác than trong hầm lò và một số vật tư, thiết bị để sản xuất, lắp ráp các máy móc, thiết bị phòng nổ chuyên dùng cho khai thác than trong hầm lò thuộc các phân nhóm: 8413.81.10.20, 8414.59.10.10, 8414.59.90.10, 8467.21.00.10, 8501.52.10.10, 8501.52.20.10, 8504.31.90.10, 8504.32.11,10. 8504.32.19.10, 8504.32.41.10, 8804.32.49.10, 8504.32.51.10, 8504.32.59.10, 8504.33.11.10, 8504.33.19.10, 8504.33.91.10, 8504.33.99.10, 8504.34.11.10, 8504.34.11.10, 8504.34.12.10, 8504.34.13.10, 8504.34.14.10, 8504.34.21.10, 8504.34.29.10, 8507.30.00.20, 8536.20.10.10, 8536.20.90.10, 8536.30.00.20, 8539.29.60.10 quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 216/2009/TT-BTC ngày 12/11/2009 (áp dụng từ ngày 17/12/2010 đến hết ngày 31/12/2010) và Thông tư số 184/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010 (áp dụng từ ngày 1/1/2011 trở đi).
    2. Điều kiện áp dụng:
    - Trong nước chưa sản xuất được: Không thuộc danh mục các mặt hàng ban hành kèm theo Thông tư số 04/2009/TT-BKH ngày 23/7/2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số quy định về thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng; công văn số 5886/BKH-KTCN ngày 06/8/2009 về việc đính chính danh mục ban hành kèm theo Thông tư số 04/2009/TT-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Quyết định số 2840/QĐ-BCT ngày 28/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Công thương về việc ban hành danh mục máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu trong nước đã sản xuất được và Quyết định số 5569/QĐ-BCT ngày 26/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Công thương về việc bổ sung danh mục máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu trong nước đã sản xuất được; các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các Thông tư, Quyết định này.
    - Nhập khẩu để lắp đặt trong hầm lò phục vụ cho việc khai thác than hoặc phục vụ cho việc sản xuất, lắp ráp các máy móc, thiết bị lắp đặt, sử dụng trong hầm lò;
    - Do Tập đoàn Công nghiệp Than và Khoáng sản Việt Nam (Tập đoàn) và các doanh nghiệp trực thuộc Tập đoàn nhập khẩu hoặc ủy thác nhập khẩu. Trường hợp các doanh nghiệp khác không thuộc Tập đoàn nhập khẩu thì phải có văn bản thông báo trúng thầu mua bán của Tập đoàn hay doanh nghiệp trực thuộc Tập đoàn hoặc hợp đồng mua bán với Tập đoàn hay doanh nghiệp trực thuộc Tập đoàn, giá bán không bao gồm thuế nhập khẩu.
    3. Quyết toán việc nhập khẩu, sử dụng hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng cho khai thác than trong hầm lò:
    - Tập đoàn Công nghiệp Than và Khoáng sản Việt Nam và các doanh nghiệp trực thuộc có trách nhiệm quyết toán việc thực hiện nhập khẩu, sử dụng đúng mục đích các máy móc, thiết bị phòng nổ chuyên dùng cho khai thác hầm lò và một số vật tư, thiết bị để sản xuất, lắp ráp các máy móc, thiết bị này với cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu để quản lý theo dõi, kiểm tra việc thực hiện nhập khẩu, sử dụng toàn bộ hàng hóa đã nhập khẩu. Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu không thuộc Tập đoàn thì doanh nghiệp nhập khẩu kết hợp với doanh nghiệp sử dụng quyết toán với cơ quan hải quan tình hình nhập khẩu và sử dụng toàn bộ hàng hóa đã nhập khẩu.
    - Thời hạn quyết toán và nội dung quyết toán thực hiện theo quy định tại Điều 104 Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 6/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
    - Trường hợp sử dụng sai mục đích phải áp dụng theo mức thuế suất áp dụng cho các sản phẩm thông thường theo Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại thời điểm đăng ký Tờ khai hải quan hàng nhập khẩu với cơ quan Hải quan.
    Bộ Tài chính hướng dẫn để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố và các cơ quan liên quan được biết, thực hiện./.
     

     

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Văn phòng TW và các ban của Đảng;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
    - Website Bộ Tài chính;
    - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
    - Lưu: VT, CST (PXNK)
    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Đỗ Hoàng Anh Tuấn
     
     
  • Không có văn bản liên quan.

  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Công văn 4737/BTC-CST phân loại, áp dụng mức thuế suất thuế NK ưu đãi hàng dùng khai thác than hầm lò

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chính
    Số hiệu:4737/BTC-CST
    Loại văn bản:Công văn
    Ngày ban hành:13/04/2011
    Hiệu lực:13/04/2011
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường, Công nghiệp, Công nghiệp than
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Đỗ Hoàng Anh Tuấn
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X