hieuluat

Công văn 50/TCT-CS trả lời về hóa đơn in trên máy tính tiền

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Tổng cục ThuếSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:50/TCT-CSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Công vănNgười ký:Vũ Thị Mai
    Ngày ban hành:05/01/2011Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:05/01/2011Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí
  • BỘ TÀI CHÍNH
    TỔNG CỤC THUẾ
    --------------------
    Số: 50/TCT-CS
    V/v: hoá đơn in trên máy tính tiền.
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    --------------------------
    Hà Nội, ngày 05 tháng 1 năm 2011
     
     
    Kính gửi: Công ty TNHH Agrivina Dalat Hasfarm
    (Thành phố Đà Lạt, Tỉnh Lâm Đồng)
     
     
    Trả lời công văn số 145 ACC/DLHF ngày 04/12/2010 của Công ty TNHH Agrivina (tên giao dịch là Dalat Hasfarm), Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
    1. Về tiêu thức “dấu” của người bán trên hoá đơn:
    Bộ Tài chính đã có công văn số 17716/BTC-TCT ngày 27/12/2010 hướng dẫn Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về một số vướng mắc trong quá trình thực hiện Thông tư 153/2010/TT-BTC, theo đó Bộ Tài chính giao Cục thuế xem xét từng trường hợp phát sinh cụ thể, căn cứ đặc điểm hoạt động kinh doanh, phương thức tổ chức bán hàng, cách thức lập hoá đơn của doanh nghiệp và doanh nghiệp thuộc đối tượng sử dụng hoá đơn với số lượng lớn, chấp hành tốt pháp luật thuế thì Cục thuế có văn bản hướng dẫn hoá đơn không nhất thiết phải có tiêu thức “dấu của người bán” (công văn gửi kèm).
    2. Về độ dài của hoá đơn in trên giấy cuộn:
    Hoá đơn tự in trên máy tính tiền được in từ giấy cuộn không nhất thiết cố định độ dài. Độ dài của hoá đơn phụ thuộc vào độ dài danh mục hàng hoá bán ra.
    3. Về số thứ tự của hoá đơn:
    Tại Điểm 1.d, Điều 4, Chương I Thông tư số 153/2010/TT-BTC hướng dẫn nội dung bắt buộc trên hoá đơn đã lập như sau:
    “d) Số thứ tự hoá đơn
    Số thứ tự của hoá đơn là số thứ tự theo dãy số tự nhiên trong ký hiệu hoá đơn, gồm 7 chữ số trong một ký hiệu hoá đơn.”
    Tại Khoản 3, Điều 5, Chương II Thông tư số 153/2010/TT-BTC hướng dẫn nguyên tắc tạo hoá đơn như sau:
    “Tổ chức, hộ, cá nhân khi tạo hoá đơn không được tạo trùng số hoá đơn trong cùng ký hiệu.”
    Tại Điểm 1.3, Phụ lục I Thông tư số 153/2010/TT-BTC hướng dẫn ký hiệu hoá đơn như sau:
    “Ký hiệu hoá đơn có 6 ký tự đối với hoá đơn của các tổ chức, cá nhân tự in và đặt in và 8 ký tự đối với hoá đơn do Cục Thuế phát hành.
    ○ 2 ký tự đầu để phân biệt các ký hiệu hoá đơn.
    Ký tự phân biệt là hai chữ cái trong 20 chữ cái in hoa của bảng chữ cái tiếng Việt bao gồm: A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y;
    ○ 3 ký tự cuối cùng thể hiện năm tạo hoá đơn và hình thức hoá đơn.
    Năm tạo hoá đơn được thể hiện bằng hai số cuối của năm tạo hoá đơn;
    Ký hiệu của hình thức hoá đơn: sử dụng 3 ký hiệu:
    E: Hoá đơn điện tử
    T: Hoá đơn tự in
    P: Hoá đơn đặt in;
    - Giữa hai phần được phân cách bằng dấu gạch chéo (/).
    Ví dụ:
    AA/11E: trong đó AA: là ký hiệu hoá đơn; 11: hoá đơn tạo năm 2011; E: là ký hiệu hoá đơn điện tử;
    AB/12T: trong đó AB: là ký hiệu hoá đơn; 12: hoá đơn tạo năm 2012; T: là ký hiệu hoá đơn tự in;
    AA/13P: trong đó AA: là ký hiệu hoá đơn; 13: hoá đơn tạo năm 2013; P: là ký hiệu hoá đơn đặt in.”
    Căn cứ hướng dẫn trên, mỗi số thứ tự hoá đơn đảm bảo đủ 07 chữ số. Trường hợp Công ty có nhiều chi nhánh, cửa hàng trên toàn quốc trực tiếp bán hàng cùng sử dụng hệ thống in hoá đơn trên máy tính và dữ liệu được liên kết vào mạng máy chủ tại Công ty thì Công ty có thể phân chia khoảng mã “ký hiệu hoá đơn” cho từng chi nhánh, cửa hàng trong toàn hệ thống theo quy định tại Điểm 1.d, Điều 14, Chương III Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/09/2010 của Bộ Tài chính. Ví dụ, cửa hàng A xuất hoá đơn có mã ký hiệu hoá đơn là AA/11T; cửa hàng B xuất hoá đơn có mã ký hiệu hoá đơn là AB/11T; cửa hàng C xuất hoá đơn có mã ký hiệu hoá đơn là AC/11T;...
    4. Về chữ viết trên hoá đơn:
    Tại Điểm 1.k, Điều 4, Chương I Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/09/2010 của Bộ Tài chính.
    Tổng cục Thuế trả lời để Công ty TNHH Agrivina Dalat Hasfarm biết và liên hệ với Cục Thuế tỉnh Lâm Đồng để được hướng dẫn thực hiện./.
     

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Vụ PC (BTC);
    - Vụ PC-TCT(2);
    - Cục Thuế tỉnh Lâm Đồng;
    - Lưu: VT, CS(5).
    KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
    PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




    Vũ Thị Mai
     
     
  • Không có văn bản liên quan.

  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X