Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 570/TCHQ-TXNK | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Trịnh Mạc Linh |
Ngày ban hành: | 29/01/2018 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 29/01/2018 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực một phần |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường |
TÀI CHÍNH Số: 570/TCHQ-TXNK V/v: Xác định mã số HS, chính sách thuế bảo vệ môi trường đối với mặt hàng dầu trắng | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty TNHH sản xuất và thương mại Sắc màu Việt Nam
(Phòng 303, Tòa nhà Hòa Bình, Lô 2-3A, đường Kim Đồng kéo dài, KCN Vĩnh Hoàng, quận Hoàng Mai, TP. Hà Nội)
Tổng cục Hải quan nhận được Công văn số 0901/CV-SM ngày 09/1/2018 của Công ty TNHH SX và TM Sắc màu Việt Nam (Công ty) đề nghị hướng dẫn áp mã số HS, chính sách thuế bảo vệ môi trường đối với mặt hàng dầu trắng nhập khẩu. Về việc này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về áp dụng mã số HS, mức thuế nhập khẩu:
Căn cứ Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01/7/2015 của Bộ Tài chính: Mặt hàng dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ thuộc phân đoạn dầu nặng thuộc phân nhóm 2710.19 “- - Loại khác", tùy từng loại được phân loại thuộc các mã số khác nhau.
Căn cứ Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 182/2015/TT-BTC ngày 16/11/2015 của bộ Tài chính: dòng hàng 9840.25.00 “- Dầu Parafin - Paraffinic Oil dùng trong sản xuất sản phẩm cao su”, mã hàng tương ứng tại mục I Phụ lục II là 2710.19.90 được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 0%.
Theo đó, mặt hàng dầu Parafin - Paraffinic Oil, loại dùng trong sản xuất sản phẩm cao su có mã hàng tương ứng tại mục I Phụ lục II là 2710.19.90 được áp dụng mức thuế nhập khẩu theo Chương 98, mã số 9840.25.00; Loại khác áp dụng mức thuế theo Chương 27.
Theo tài liệu kỹ thuật và thông tin doanh nghiệp cung cấp thì mặt hàng là dầu trắng hay dầu paraffin thuộc phân đoạn dầu nặng, dùng trong ngành nhựa. Do đó, mẫu hàng không được áp dụng thuế nhập khẩu theo Chương 98, mã số 9840.25.00.
2. Về Thuế Bảo vệ môi trường:
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật Thuế Bảo vệ môi trường số 57/2010/QH12, khoản 1 Điều 2 Nghị định số 67/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 08 năm 2011 của Chính phủ và khoản 1 Điều 1 Thông tư số 152/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính thì xăng, dầu, mỡ nhờn thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường, bao gồm: “Xăng, trừ etanol; Nhiên liệu bay; Dầu diezel; Dầu hỏa; Dầu mazut; Dầu nhờn; Mỡ nhờn.
Xăng, dầu, mỡ nhờn quy định tại khoản này là các loại xăng, dầu, mỡ nhờn (sau đây gọi chung, là xăng dầu) gốc hóa thạch xuất bán tại Việt Nam, không bao gồm chế phẩm sinh học (như etanol, dầu thực phẩm, mỡ động vật...))
Đối với nhiên liệu hỗn hợp chứa nhiên liệu sinh học và xăng dầu gốc hóa thạch thì chỉ tính thu thuế bảo vệ môi trường đối với phần xăng dầu gốc hóa thạch”.
Căn cứ quy định tại điểm 1.3, khoản 1 Điều 5 Thông tư số 152/2011/TT- BTC về căn cứ tính thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hóa là nhiên liệu hỗn hợp chứa xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch và nhiên liệu sinh học thì “Đối với hàng hóa là nhiên liệu hỗn hợp chứa xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch và nhiên liệu sinh học thì số lượng hàng hóa tính thuế trong kỳ là số lượng xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch có trong số lượng nhiên liệu hỗn hợp nhập khẩu hoặc sản xuất bán ra, trao đổi, tặng cho, đưa vào tiêu dùng nội bộ được quy đổi ra đơn vị đo lường quy định tính thuế của hàng hóa tương ứng. Cách xác định như sau:
Số lượng xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch tính thuế | = | Số lượng nhiên liệu hỗn hợp nhập khẩu, sản xuất bán ra, tiêu dùng, trao đổi, tặng cho | x | Tỷ lệ phần trăm (%) xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch có trong nhiên liệu hỗn hợp |
Căn cứ tiêu chuẩn kỹ thuật chế biến nhiên liệu hỗn hợp được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (kể cả trường hợp có thay đổi tỷ lệ phần trăm (%) xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch có trong nhiên liệu hỗn hợp), người nộp thuế tự tính toán, kê khai, nộp thuế bảo vệ môi trường đối với số lượng xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch; Đồng thời có trách nhiệm thông báo với cơ quan thuế về tỷ lệ phần trăm (%) xăng, dầu, mỡ nhờn có gốc hóa thạch chứa trong nhiên liệu hỗn hợp và nộp cùng với tờ khai thuế của tháng tiếp theo tháng bắt đầu có bán (hoặc có thay đổi tỷ lệ) nhiên liệu hỗn hợp”.
Căn cứ các quy định nêu trên, đối chiếu với trường hợp của Công ty thì mặt hàng Paraffinic oil (White oil- Dầu trắng, mã HS 2710.19.90) có chứa 100% khối lượng dầu khoáng nguồn gốc dầu mỏ, thuộc phân đoạn dầu nặng thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường.
Tổng cục Hải quan trả lời để Công ty TNHH sản xuất và thương mại Sắc màu Việt Nam biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản căn cứ |
05 | Văn bản căn cứ |
06 | Văn bản dẫn chiếu |
07 | Văn bản dẫn chiếu |
08 | Văn bản quy định hết hiệu lực một phần |
Công văn 570/TCHQ-TXNK xác định mã số HS, chính sách thuế bảo vệ môi trường đối với mặt hàng dầu trắng
In lược đồCơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu: | 570/TCHQ-TXNK |
Loại văn bản: | Công văn |
Ngày ban hành: | 29/01/2018 |
Hiệu lực: | 29/01/2018 |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Trịnh Mạc Linh |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực một phần |