Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 577/TC/TCT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Vũ Văn Ninh |
Ngày ban hành: | 17/01/2002 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 17/01/2002 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
CÔNG VĂN
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 577 TC/TCT NGÀY 17 THÁNG 01 NĂM 2002
VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN PHÂN LOẠI HÀNG HOÁ
Kính gửi: - Tổng cục Hải quan
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan Chính phủ
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 18/12/2001 Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC sửa đổi, bổ sung tên và mức thuế suất của một số nhóm mặt hàng trong Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi. Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc kê khai, phân loại các mặt hàng được mã hoá, sắp xếp lại mã số, sửa đổi tên tại Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC, Bộ Tài chính hướng dẫn việc thực hiện như sau:
I/ ĐỐI VỚI CÁC MẶT HÀNG TẠI PHỤ LỤC I:
Tại Phụ lục I có sửa đổi bổ sung tên và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của một số mặt hàng, trong đó có sắp xếp lại mã số và sửa tên cho mặt hàng "phôi thép" thuộc mục "Riêng" nhóm 7207. Theo Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001 thì mặt hàng phoi thép được phân thành 02 loại:
- Phôi dẹt chi tiết tại các mã số 7207.12.10, 7207.20.11, 7207.20.91.
- Phôi loại khác (ví dụ: phôi vuông cỡ nhỏ, phôi vuông cỡ lớn, phôi loại khác...) chi tiết tại các mã số 7207.11.00, 7207.12.90, 7207.19.00, 7207.20.19, 7207.20.99.
II/ ĐỐI VỚI CÁC MẶT HÀNG TẠI PHỤ LỤC II:
Tại Phụ lục II có sửa đổi, bổ sung tên và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của một số mặt hàng trong đó có sắp xếp lại mã số, sửa đổi, bổ sung tên cho một số nhóm, mặt hàng, cụ thể:
1. Sửa đổi tên mặt hàng: "sữa đã tách bơ" tại tên nhóm 0403 thành "sản phẩm còn lại sau khi lấy bơ ra khỏi kem sữa".
2. Bỏ chi tiết tên mặt hàng "phomat tươi (kể cả pho mát từ váng sữa), chưa lên men", mã số 0406.10.10 và mặt hàng "sữa đông dùng làm pho mát", mã số 0406.10.20. Theo Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001, mặt hàng "pho mát tươi (kể cả pho mát từ váng sữa, chưa lên men) và sữa đông dùng làm pho mát" thuộc mã số 0406.10.00.
3. Bỏ chi tiết tên mặt hàng "bột xương", mã số 0506.90.10. Theo Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001, mặt hàng "bột xương" thuộc mã số 0506.90.00.
4. Bỏ chi tiết tên mặt hàng: "hỗn hợp các loại rau", mã số 0712.90.10. Theo Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001, mặt hàng "hỗn hợp các loại rau" thuộc mã số 0712.90.00.
5. Bỏ chi tiết tên mặt hàng "vỏ quả và vỏ hạt cà phê", mã số 0901.90.10. Theo Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001, mặt hàng "vỏ quả và vỏ hạt cà phê" thuộc mã số 0901.90.00.
6. Bỏ chi tiết tên các mặt hàng: "hạt rau: su hào, bắp cải, súp lơ, cà chua" thuộc các mã số 1209.91.10, 1209.91.20, 1209.91.30, 1209.91.40. Theo Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001, các mặt hàng hạt rau kể trên thuộc mã số 1209.91.00.
7. Bỏ chi tiết tên mặt hàng: "sen lắc và cánh kiến đỏ tinh chế khác", mã số 1301.10.10. Theo Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001, mặt hàng "sen lắc và cánh kiến đỏ tinh chế khác" thuộc mã số 1301.10.00.
8. Bỏ chi tiết tên mặt hàng: "cói chẻ", mã số 1401.90.10. Theo Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001, mặt hàng "cói chẻ" thuộc mã số 1401.90.00.
9. Bỏ chi tiết tên mặt hàng: "dầu cọ", mã số 1511.10.10. Theo Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001, mặt hàng "dầu cọ" thuộc mã số 1511.10.00.
10. Chi tiết tên mặt hàng: kẹo dược phẩm (kẹo ho) vào phân nhóm 1704.90, mã số 1704.90.10 và mặt hàng viên thuốc ngậm ho hoặc viên ngậm chứa dược phẩm có mùi thơm điều trị viêm họng vào phân nhóm 3004.90, mã số 3004.90.54, Tiêu chuẩn dể phân biệt 02 mặt hàng này như sau:
- Kẹo ho thuộc mã số 1704.90.10 là các ché phẩm ở dạng kẹo hoặc kẹo chống ho loại chủ yếu làm bằng đường (có hoặc không chứa các chất ăn được như gelatin, tinh bột hoặc bột) và tác nhân có mùi thơm (bao gồm các hương liệu mang dược tính như cồn benzilic, tinh dầu bạc hà, dầu bach đàn và nhựa thơm). Ngoài hương liệu, không chứa hoạt chất mang dược tính có công dụng phòng hoặc chữa bệnh.
- Viên thuốc ngậm ho thuộc mã số 3004.90.54 là các viên thuốc ngậm có chứa hoạt chất mang dược tính, ngoài ra trong thành phần có thể có thêm hương liệu, sử dụng với mục đích để phòng hoặc chữa bệnh.
11. Sửa đổi tên mặt hàng: "loại chỉ định dùng cho bệnh nhân cần nuôi ăn qua ống thông" thuộc nhóm 1901 thành tên mới là "sản phẩm dinh dưỡng y học". Theo Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001, mặt hàng "sản phẩm dinh dưỡng y học" thuộc các mã số 1901.10.21 hoặc 1901.10.92 hoặc 1901.90.13 hoặc 1901.90.31 hoặc 1901.90.51 hoặc mã số 2106.90.40. Tiêu chuẩn để phân biệt sản phẩm dinh dưỡng y học thuộc nhóm 1901 và 2106 như sau:
- Sản phẩm dinh dưỡng y học thuộc nhóm 1901: là sản phẩm chế biến từ bột, bột thô, tinh bột, từ chiết suất của hạt ngũ cốc đã nảy mầm (malt) hoặc từ sản phẩm thuộc các nhóm 0401đến 0404.
- Sản phẩm dinh dưỡng y học thuộc nhóm 2106: là các sản phẩm không được chế biến từ bột, bột thô, tinh bột, từ chiết suất của hạt ngũ cốc đã nảy mầm (malt) hoặc từ sản phẩm thuộc các nhóm từ 0401 đến 0404.
12. Sửa đổi tên mặt hàng: "bỏng ngô" tại tên nhóm 1904 thành "nổ từ mảnh ngô".
13. Bỏ chi tiết tên mặt hàng: "quả, hạt", mã số 2006.00.10. Theo Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001, mặt hàng "quả, hạt được bảo quản bằng đường" thuộc mã số 2006.00.00.
14. Bỏ chi tiết tên các mặt hàng: "men bia", mã số 2102.10.10 và "mem rượu", mã số 2102.10.20. Theo Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001, các mặt hàng "men bia, men rượu" thuộc mã số 2102.10.90.
15. Sửa đổi tên và sắp xếp lại mã số cho mặt hàng: "mì chính", mã số 2103.90.10 thành:
- Muối natri của axít glutamic, mã số 2922.42.20
- Muối khác của axít glutamic, mã số 2922.42.90
16. Sửa đổi tên và sắp xếp lại mã số cho mặt hàng: "condensate và các chế phẩm tương tự", mã số 2710.00.70 thành "condensate", mã số 2709.00.20.
17. Sửa đổi tên cho mặt hàng: "dầu madut", mã số 2710.00.30 thành "dầu nhiên liệu khác". Theo Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001, mặt hàng "dầu nhiên liệu khác" thuộc mã số 2710.19.29.
18. Sửa đổi tên sắp xếp lại mã số cho mặt hàng: "dầu chế biến, dầu ngắt mạch điện" thuộc nhóm 3403 thành tên mới là "dầu biến thế và dầu cho bộ phận ngắt mạch điện". Theo Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001, mặt hàng "dầu biến thế và dầu cho bộ phận ngắt mạch điện" được phân loại vào 02 nhóm 2710 và 3824. Trong đó:
- Dầu biến thế và dầu cho bộ phận ngắt mạch điện (mã số 2710.19.26): là loại dầu có tỷ trọng dầu mỏ hoặc dầu thu được từ khoáng chất chứa bitum chiếm từ 70% trở lên, đã được ổn định và tinh chế đặc biệt với các phụ gia chống ô xy hoá như ditertiarybutyl paracresol.
- Dầu biến thế và dầu cho bộ phận ngắt mạch điện (mã số 3824.71.10): là những loại dầu có chứa diethyl ether, mà chất này chiếm 70% hoặc hơn trọng lượng là dầu mỏ và các loại thay thế khác mà diethyl ether là thành phần chính.
19. Dược phẩm thuộc nhóm 3004 là các mặt hàng dùng cho phòng bệnh hoặc chữa bệnh đã được đóng gói theo liều lượng (kể cả các sản phẩm thuộc loại dùng để truyền qua da) hoặc ở dưới dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ. Tên mặt hàng dược phẩm được chi tiết tại nhóm 3004 là tên dược phẩm được nêu cụ thể tên và biệt dược của nó. Ví dụ: mặt hàng thuốc ampicillin thuộc mã số 3004.10.13. Mã số 3004.10.13 áp dụng cho mặt hàng tân dược có tên ampicilin và các biệt dược của ampicilin (như tân dược unasyn, ở dạng để uống: chứa sultamicilin là một este đôi trong đó ampicillin và chất khoáng betalactarmase là sulbactam được gắn với nhau qua nhóm methyl...).
20. Sắp xếp lại mã số cho mặt hàng: "Primaquine" từ mã số 3004.20.60 sang mã số 3004.90.62.
21. Sửa đổi tên mặt hàng: "dichrofenac", mã số 3004.90.53 thành "diclofenac".
22. Sửa đổi tên mặt hàng: "metamizole", mã số 3004.90.51 thành "dipyrone".
23. Sửa đổi tên, sắp xếp lại mã số cho mặt hàng: "thuốc trị mụn trứng cá dạng kem (ví dụ o xy 5, 10)" mã số 3004.90.97 thành tên mới là "kem trị mụn trứng cá", mã số 3304.99.20.
24. Sửa đổi tên, sắp xếp lại mã số cho mặt hàng: "thuốc trị nấm dạng dầu gội đầu (ví dụ: nizolral shampoo)", mã số 3004.90.97 thành tên mới là "dầu gội đầu trị nấm", mã số 3305.10.10.
25. Bỏ chi tiết tên mặt hàng: "chất tuyển nổi (quặng) trợ giúp cho công nghiệp khai thác mỏ" tại mục "Riêng", nhóm 3402. Theo Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001, mặt hàng "chất tuyển nổi quặng trợ giúp cho công nghiệp khai thác mỏ" thuộc mã số 3402.11.00 hoặc 3402.12.00 hoặc 3402.13.00 hoặc 3402.19.00 hoặc 3402.20.10 hoặc 3402.90.10 tuỳ theo cấu tạo, tính chất, đặc điểm.
26. Bỏ chi tiết tên mặt hàng: "xi măng chịu lửa và vữa chịu lửa", mã số 3816.00.10. Theo Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001, mặt hàng "xi măng chịu lửa và vữa chịu lửa" thuộc mã số 3816.00.00.
27. Sửa đổi tên mặt hàng: "hỗn hợp hoá chất để sản xuất đồ uống", mã số 3824.90.20 thành tên mới là "hỗn hợp các chất hoá học, loại sử dụng trong chế biến thực phẩm".
28. Sửa đổi tên mặt hàng "dạng bột" của nhựa ure, nhựa thioure, nhựa melamin thuộc các mã số 3909.10.10, 3909.20.10 thành "hợp chất để đúc (moulding compound).
29. Sửa đổi tên sắp xếp lại mã số cho mặt hàng: "bấc thấm dùng trong xây dựng" thuộc mã số 3920.20.10 thành tên mới là: "vật liệu không dệt được gia cố bên trong bằng nhựa hình làn sóng sử dụng làm bấc thấm", mã số 5909.00.20.
30. Sắp xếp lại mã số cho mặt hàng: "màng BOPP" từ phân nhóm 3920.90, (mã số 3920.99.10) sang chi tiết tại phân nhóm 3920.20 (mã số 3920.20.10).
31. Bỏ chi tiết tên mặt hàng: "màng đã gia cố hoặc kết hợp với vật liệu khác để đựng sữa tiệt trùng" thuộc mục "Riêng" nhóm 3921. Theo Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001, mặt hàng "màng đã gia cố hoặc kết hợp với vật liệu khác để đựng sữa tiệt trùng" thuộc mã số 3921.11.00 hoặc 3921.12.00 hoặc 3921.13.00 hoặc 3921.14.00 hoặc 3921.19.00 hoặc 3921.90.00 tuỳ theo cấu tạo, tính chất, đặc điểm của từng loại màng nhựa.
32. Sửa đổi tên cho mặt hàng: "vòi tắm hoa sen" tại tên nhóm 3922 và tại tên phân nhóm 3922.10 thành "bồn tắm đứng sử dụng vòi sen".
33. Sửa đổi tên cho mặt hàng: "bộ xí bệt" thuộc phân nhóm 3922.20 thành "bệ và nắp xí bệt".
34. Bỏ chi tiết tên mặt hàng: "phụ kiện sứ vệ sinh" thuộc mục "Riêng" nhóm 3922. Mặt hàng phụ kiện sứ vệ sinh được chia thành 02 loại:
- Bệ và nắp xí bệt thuộc mã 3922.20.10 và mã số 3922.20.90
- Phụ kiện của bình xối nước thuộc mã số 3922.90.20
35. Sắp xếp lại mã số cho mặt hàng: "vỏ hộp băng để làm băng ghi hình, ghi tiếng" từ nhóm 8523 sang nhóm 3923. Gộp mặt hàng "vỏ hộp băng để làm băng ghi hình, ghi tiếng" vào cùng với mã số của mặt hàng "hộp đựng phim điện ảnh", mã số 3923.10.10 và đổi tên của các mặt hàng sau khi gộp thành "hộp sử dụng cho phim điện ảnh, băng, đĩa".
36. Sửa đổi tên, sắp xếp lại mã số cho mặt hàng: "bao dệt" thuộc mã số 3923.21.10 và mã số 3923.29.10 thành tên mới là bao và túi để đựng hàng "bằng sợi dệt dạng dải và tương tự", mã số 6305.33.20.
37. Sắp xếp lại mã số cho mặt hàng: "vỏ ống kem đánh răng" từ phân nhóm 3923.90 (mã số 3923.90.10) sang chi tiết tại nhóm 3923.30 (mã số 3923.30.10).
38 Sửa đổi tên và sắp xếp lại mã số cho mặt hàng: "vòi và đầu của bình xịt bằng nhựa (trừ vòi và đầu của bình xịt dầu thơm, bình xịt nước hoa ở mã số 961610)" thuộc mục "Riêng" nhóm 3923 thành tên mới là "đầu bình xịt có gắn vòi", mã số 8424.89.10.
39. Sửa đổi tên và sắp xếp lại mã số cho mặt hàng: "tấm lưới đan bằng nhựa" thuộc mã số 3926.90.40 thành tên mới là "tấm lưới đan bằng plastic che cho cây trồng", mã số 5803.90.10.
40. Bỏ chi tiết tên mặt hàng: "giấy cốt để làm giấy dầu" thuộc mục "Riêng" nhóm 4805. Theo Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC, mặt hàng "giấy cốt làm giấy dầu" thuộc mã số 4805.10.00 hoặc 4805.21.00 hoặc 4805.22.00 hoặc 4805.23.00 hoặc 4805.29.00 hoặc 4805.60.00 hoặc 4805.70.00 hoặc 4805.80.00 tuỳ theo tính chất, cấu tạo của từng loại giấy.
41. Bỏ chi tiết tên mặt hàng: "giấy có khả năng thấu khí" và mặt hàng "giấy tạo vân trên vải giả da" thuộc mục "Riêng" nhóm 4811. Theo Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001, mặt hàng "giấy có khả năng thấu khí", "giấy tạo vân trên vải giả da" thuộc mã số 4811.90.90.
42. Bỏ chi tiết tên mặt hàng: "catalgue bảo tàng, catalogue thư viện, catalogue giới thiệu sách mới" thuộc mã 4901.99.20. Theo Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001, mặt hàng "catalgue bảo tàng, catalogue thư viện, catalogue giới thiệu sách mới" thuộc mã số 4901.99.90.
43. Bỏ chi tiết tên mặt hàng: "áo giáp chống đạn" thuộc các mã số 6114.30.10, 6114.90.10. Theo Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001, mặt hàng "áo giáp chống đạn" thuộc mã số 6114.30.90 hoặc mã số 6114.90.90 tuỳ theo chất liệu vải.
44. Bỏ chi tiết tên mặt hàng: "quần áo du hành vũ trụ" thuộc các mã số 6114.30.10, 6114.90.10, 6211.33.10, 6211.39.10. Theo Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001, mặt hàng "quần áo du hành vũ trụ" thuộc mã số 6114.30.90 hoặc 6211.33.90 hoặc 6211.39.90 tuỳ theo chất liệu vải.
45. Bỏ chi tiết tên mặt hàng: "có phủ lớp màng mỏng bên trong bằng polyme etylen (PE) hoặc hợp chất của e-ty-len và các-bua hy-đờ-rô" của bao và túi bằng vật liệu dệt khác, mã số 6305.90.10. Theo Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001, mặt hàng "bao và túi bằng vật liệu dệt khác có phủ lớp màng mỏng bên trong bằng polyme etylen (PE) hoặc hợp chất của ê-ty-len và các-bua hy-đờ- rô" thuộc mã số 6305.90.11 hoặc 6305.90.19 hoặc 6305.90.81 hoặc 6305.90.89 hoặc 6305.90.90 tuỳ theo chất liệu của bao.
46. Bỏ chi tiết tên mặt hàng: "giầy thợ lặn", mã số 6405.90.10. Theo Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001, mặt hàng "giầy thợ lặn" thuộc mã số 9506.29.00.
47. Sắp xếp lại mã số cho mặt hàng: "gạch chịu lửa Cr-Mg" và mặt hàng "gạch chịu lửa cao nhôm", mã số 8113.00.10 và mã số 8113.00.20 sang các mã số 6902.10.00 hoặc 6902.20.00 hoặc 6902.90.00 tuỳ theo thành phần hoá học và tính chất vật lý của từng loại gạch chịu lửa.
48. Sửa đổi tên mặt hàng: "có mặt cắt ngang hình tròn, đường kính không quá 100mm, dùng trong xây dựng", mã số 7213.10.10 thành tên mới là "có mặt cắt ngang hình tròn, đường kính không quá 50mm2".
49. Sửa đổi tên mặt hàng: "có mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả hình vuông) chiều rộng mặt cắt không quá 20mm, dùng trong xây dựng ", mã số 7213.10.20 thành tên mới "có mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả hình vuông) chiều rộng mặt cắt không quá 20mm".
50. Mã hoá cho mặt hàng: "loại dùng để sản xuất que hàn" của sắt, thép không hợp kim ở dạng que và thanh xoắn không đều được cán nóng, thuộc mục "Riêng", nhóm 7213. Theo Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001, mặt hàng "sắt, thép không hợp kim ở dạng que và thanh xoắn được cán nóng dùng để sản xuất que hàn" thuộc mã số 7213.91.10 hoặc mã số 7213.99.10 tuỳ theo từng chủng loại.
51. Bỏ chi tiết tên mặt hàng: "thép gió", mã số 7224.10.10. Theo Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001, mặt hàng "thép gió" thuộc mã số 7224.10.00.
52. Sửa đổi tên mặt hàng: "đường ống dẫn thuỷ điện cao áp", mã số 7305.31.11 hoặc mã số 7305.31.91 hoặc mã số 7305.39.10 hoặc mã số 7305.90.10 thành tên mới là "đường ống dẫn cao áp".
53. Bỏ chi tiết tên mặt hàng: "loại hàn xoắn" của các loại ống, ống dẫn khác bằng sắt hoặc thép có mặt cắt hình tròn, đường kính mặt cắt ngoài trên 406,4mm, mã số 7305.19.10 hoặc mã số 7305.39.20. Theo Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001, mặt hàng "các loại ống, ống dẫn bằng sắt hoặc thép có mặt cắt hình tròn, đường kính mặt cắt ngoài trên 406,4mm loại được hàn xoắn" thuộc mã số 7305.19.00 hoặc mã số 7305.39.90.
54. Mã hoá cho mặt hàng: "loại để sản xuất tanh lốp xe" của sản phẩm bằng sắt hoặc thép khác thuộc mục "Riêng" phân nhóm 7326.20. Theo Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001, mặt hàng "sản phẩm bằng sắt hoặc thép khác để sản xuất tanh lốp xe" thuộc mã số 7326.20.10.
55. Bỏ chi tiết tên mặt hàng: "lá thiếc", mã số 8005.00.10 và mặt hàng "bột và vảy thiếc", mã số 8005.00.20. Theo Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001, mặt hàng "lá thiếc", "bột và vảy thiếc" thuộc mã số 8005.00.00.
56. Bỏ chi tiết tên mặt hàng: "két an toàn và két sắt", mã số 8303.00.10. Theo Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001, mặt hàng "két an toàn và két sắt" thuộc mã số 8303.00.00.
57. Mã hoá cho mặt hàng: "loại thiết kế chuyên dùng trong y tế, dược phẩm" của tủ, tủ ngăn, quầy hàng có chức năng làm lạnh hoặc làm đông lạnh; các loại đồ dùng có chức năng làm lạnh hoặc đông lạnh tương tự, thuộc mục "Riêng" phân nhóm 8418.50. Theo Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001, các mặt hàng này thuộc mã số 8418.50.11 hoặc 8418.50.21 tuỳ theo dung tích sử dụng.
58. Mã hoá cho mặt hàng: "Buồng lạnh" thuộc mục "Riêng" phân nhóm 8418.50. Theo Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001, mặt hàng "buồng lạnh" thuộc mã số 8418.50.22.
59. Bỏ chi tiết tên mặt hàng: "máy nạp ga cho đồ uống", mã số 8422.30.10. Theo Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001, mặt hàng "máy đạp ga cho đồ uống" thuộc mã số 8422.30.00.
60. Mã hoá cho mặt hàng: "thiết bị phun thuốc trừ sâu điều khiển bằng tay" thuộc mục "Riêng" phân nhóm 8424.81. Theo Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001, mặt hàng "thiết bị phun thuốc trừ sâu điều khiển bằng tay" thuộc mã số 8424.81.10.
61. Bỏ chi tiết tên mặt hàng: "loại dùng trong công nghiệp" của máy sấy công suất mỗi lần sấy không quá 10kg vải khô thuộc mục "Riêng" phân nhóm 8451.21. Theo Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001, mặt hàng máy sấy gồm 02 loại theo công suất của máy (không phân biệt dùng cho công nghiệp hay không dùng trong công nghiệp), trong đó: loại có công suất mỗi lần sấy không quá 10 kg vải khô, mã số 8451.21.00 và loại có công suất mỗi lần sấy trên 10kg vải khô, mã số 8451.29.00.
62. Mã hoá cho mặt hàng: "máy tiện kim loại có chiều cao tầm không quá 300mm" thuộc mục "Riêng" nhóm 8458. Theo Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001, mặt hàng "máy tiện kim loại có chiều cao tâm đến 300mm" thuộc các mã số 8458.19.10, 8458.99.10.
63. Sắp xếp lại mã số cho các mặt hàng: "máy in" của máy xử lý dữ liệu tự động từ phân nhóm 8471.80 sang phân nhóm 8471.60. Theo Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001, mặt hàng "máy in của máy xử lý dữ liệu tự động" thuộc các mã số 8471.60.10 hoặc 8471.60.20 hoặc 8471.60.30 hoặc 8471.60.40 tuỳ theo từng loại máy in.
64. Sắp xếp lại mã số cho mặt hàng: "bạc biên, bạc trục, bạc ắc piston, từ mã số 8708.99.00 (theo hướng dẫn tại công văn số 1322 TCT/NV3 ngày 18/4/2001 của Tổng cục thuế - Bộ Tài chính) sang mã số 8483.30.10.
65. Sắp xếp lại mã số cho mặt hàng: Bộ lưu giữ điện từ phân nhóm 850450, mã số 8504.50.10 sang phân nhóm 8504.40, mã số 8504.40.11.
66. Sửa đổi tên nhóm hàng 8506 "pin" thành tên mới là "pin và bộ pin".
67. Bỏ chi tiết tên mặt hàng: "loại dùng trong mạng điện thoại" của bộ điện thoại hữu tuyến có bộ tay cầm không dây, mã số 8517.11.10. Theo Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001, mặt hàng "bộ điện thoại hữu tuyến có bộ tay cầm không dây dùng trong mạng điện thoại" thuộc mã số 8517.11.00.
68. Sửa đổi tên, mã hoá cho mặt hàng "loại chuyên dùng của nhóm 8519" thuộc mục "Riêng" nhóm 8519 thành tên mới là "loại thiết kế đặc biệt sử dụng trong điện ảnh, phát thanh, truyền hình". Theo Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001, mặt hàng "loại thiết kế đặc biệt sử dụng trong điện ảnh, phát thanh, truyền hình" thuộc mã số 8519.40.10 hoặc 8519.93.10 hoặc 8519.99.10 tuỳ theo từng loại máy.
69. Sửa đổi tên, mã hoá cho mặt hàng "loại chuyên dùng của phân nhóm 852032, 852039, 852090" thuộc mục "Riêng" nhóm 8520 thành tên mới là "loại thiết kế đặc biệt sử dụng trong điện ảnh, phát thanh, truyền hình". Theo Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001, mặt hàng "loại thiết kế đặc biệt sử dụng trong điện ảnh, phát thanh, truyền hình" thuộc mã số 8520.32.10 hoặc 8530.33.10 hoặc 8520.39.10 hoặc 8520.90.10 tuỳ theo từng loại máy.
70. Sửa đổi tên, mã hoá mặt hàng "loại chuyên dùng của nhóm 8521" thuộc mục "riêng" nhóm 8521 thành tên mới là "loại thiết kế đặc biệt sử dụng trong điện ảnh, phát thanh, truyền hình". Theo Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001, mặt hàng "loại thiết kế đặc biệt sử dụng trong điện ảnh, phát thanh, truyền hình" thuộc mã số 8521.10.10 hoặc 8521.90.11 hoặc 8521.90.91 tuỳ theo từng loại máy.
71. Sửa đổi tên, mã hoá mặt hàng: "dùng cho thiết bị chuyên dụng" của phụ tùng và các bộ phận thuộc nhóm 8522, mục "Riêng" nhóm 8522 thành tên mới là "loại thiết bị đặc biệt sử dụng trong điện ảnh, phát thanh, truyền hình". Theo Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001, mặt hàng "phụ tùng và các bộ phận loại thiết kế đặc biệt sử dụng trong điện ảnh, phát thanh, truyền hình", thuộc mã số 8522.10.10 hoặc 8522.90.10.
72. Chi tiết tên mặt hàng: băng DIGITAL" (băng kỹ thuật số) tại phân nhóm 8523.12, mã số 8523.12.30 và phân nhóm 8523.13, mã số 8523.13.30.
73. Bỏ chi tiết tên mặt hàng: "sách dưới dạng CD-ROM, băng, đĩa" thuộc mục "Riêng" nhóm 8524. Theo Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001, mặt hàng "sách dưới dạng CD-ROM, băng, đĩa", thuộc mã số 8524.51.10 hoặc 8524.52.10 hoặc 8524.53.10.
74. Bỏ chi tiết tên và mã hoá cho mặt hàng: "camera chuyên dùng" thuộc mục "Riêng" nhóm 8525. Theo Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001, mặt hàng "camera chuyên dùng" thuộc phân nhóm 8525.30 "camera vô tuyến truyền hình", mã số 8525.30.10 hoặc 8525.30.90.
75. Bỏ chi tiết tên mặt hàng: "linh kiện rời của mã số 8535.30.10, 8535.30.90" của bộ phận ngắt mạch cách điện và bộ phận ngắt mạch tắt mở khác, thuộc mục "Riêng" nhóm 8535. Theo Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001, mặt hàng "bộ phận ngắt mạch cách điện và bộ phận ngắt mạch tắt mở khác" thuộc mã số 8535.30.10 hoặc 8535.30.90 tuỳ theo điện áp sử dụng.
Việc phân loại linh kiện rời của mã số 8535.30.10, 8535.30.90 được thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 11052 TC/TCT ngày 19/11/2001 của Bộ Tài chính cụ thể như sau:
- Trường hợp nhập khẩu các chi tiết, linh kiện rời, đồng bộ (nhập đầy đủ các chi tiết rời của một sản phẩm) thuộc mã số 8535.30.90; hoặc
- Trường hợp nhập khẩu các chi tiết, linh kiện rời không đồng bộ (nhập không đầy đủ các chi tiết rời của một sản phẩm) thì phân loại theo từng nhóm/phân nhóm/mã số và mức thuế quy định cho từng chi tiết, linh kiện theo nguyên tắc phân loại của Biểu thuế.
76. Bỏ chi tiết tên mặt hàng: "linh kiện rời của phân nhóm 8536.20.00" của bộ phận ngắt mạch tự động, thuộc mục "Riêng" nhóm 8536. Theo Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001, mặt hàng "bộ phận ngắt mạch tự động" thuộc mã số 8536.20.00.
Việc phân loại và tính thuế nhập khẩu linh kiện rời của mã số 8536.20.00 được thực hiện theo tỷ lệ nội địa hoá trong trường hợp các doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện đã nêu tại Thông tư số 176/1998/TTLT-BTC-BCN-TCHQ ngày 25/12/1998 và Thông tư số 120/2000/TTLT-BTC-BCN-TCHQ ngày 22/12/2000 của liên Bộ Tài chính - Bộ Công nghiệp - Tổng cục Hải quan.
77. Sửa đổi tên, mã hoá cho mặt hàng: "màn hình dạng phẳng hoặc trụ kỹ thuật cao" thuộc mục "Riêng" phân nhóm 8540.11 thành tên mới là "màn hình dạng phẳng hoặc dạng trụ". Theo Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001, mặt hàng "màn hình dạng phẳng hoặc dạng trụ" thuộc mã số 8540.11.10.
Hướng dẫn này thay thế các hướng dẫn tại các công văn số 1322 TCT/NV3 ngày 18/04/2001 của Tổng cục thuế - Bộ Tài chính về việc phân loại hàng hoá cho mặt hàng bạc biên, bạc trục, bạc ắc piston, công văn số 1322 TC/TCT ngày 20/02/2001 của Bộ Tài chính về việc phân loại hàng hoá cho mặt hàng kẹo ho và được thực hiện theo hiệu lực thi hành quy định tại Điều 2 Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Bộ Tài chính thông báo để Tổng cục Hải quan, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thông báo cho đối tượng nộp thuế và cơ quan thu thuế biết thống nhất việc phân loại các mặt hàng được mã hoá, sắp xếp lại mã số, sửa đổi tên tại Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001 của Bộ Tài chính.
Không có văn bản liên quan. |
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số hiệu: | 577/TC/TCT |
Loại văn bản: | Công văn |
Ngày ban hành: | 17/01/2002 |
Hiệu lực: | 17/01/2002 |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Vũ Văn Ninh |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!