hieuluat

Công văn 5859/CHK-TC về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định 2967/QĐ-BTC

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Cục hàng không Việt NamSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:5859/CHK-TCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Công vănNgười ký:Lại Xuân Thanh
    Ngày ban hành:07/12/2011Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:07/12/2011Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí
  • BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    CỤC HÀNG KHÔNG
    VIỆT NAM
    --------------------
    Số: 5859/CHK-TC
    V/v: Hướng dẫn thực hiện Quyết định 2967/QĐ-BTC
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2011
     
     

    Kính gửi:
    - Tổng công ty Hàng không Việt Nam;
    - Công ty cổ phần hàng không Jetstar Pacific Airlines;
    - Công ty cổ phần hàng không Mê Kông;
    - Công ty cổ phần hàng không VietJet.
     
    Căn cứ Quyết định số 2967/QĐ-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính về khung giá cước vận chuyển hành khách hạng vé phổ thông trên các đường bay nội địa còn vị thế hoạt động độc quyền;
    Căn cứ công văn số 16637/BTC-QLG ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính về việc triển khai Quyết định số 2967/QĐ-BTC về điều chỉnh mức trần khung giá vé máy bay nội địa;
    Căn cứ kết quả rà soát hồ sơ, phương án giá cước vận chuyển hành khách nội địa của các Hãng hàng không;
    Cục Hàng không Việt Nam hướng dẫn xác định mức giá cước vận chuyển hành khách nội địa hạng phổ thông (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) theo nhóm các đường bay nội địa như sau:
    1. Mức trần khung giá cước theo 5 nhóm cự ly vận chuyển
     

    Nhóm
    Khoảng cách
    Mức tối đa
    (đồng/vé 01 chiều)
    I
    Dưới 500 km
    1.700.000
    II
    Từ 500 km - dưới 850 km
    2.250.000
    III
    Từ 850 km - dưới 1.000 km
    2.890.000
    IV
    Từ 1.000 km - dưới 1.280 km
    3.400.000
    V
    Từ 1.280 km trở lên
    4.000.000
     
    2. Kê khai giá
    Hãng hàng không quy định giá cước cụ thể trên đường bay hoặc nhóm đường bay theo phương thức đa dạng giá vé với cấu trúc tối thiểu 7 mức giá cho mỗi đường bay và thực hiện đầy đủ kê khai mức giá cụ thể theo quy định tại Thông tư liên tịch số 103/2008/TTLT/BTC-BGTVT ngày 12/11/2008 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về quản lý giá cước vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam và Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BTC-BGTVT ngày 23/3/2011 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 103/2008/TTLT/BTC-BGTVT.
    Trước mắt, kê khai giá lần đầu của các hãng hàng không theo mức trần khung giá cước nêu tại điểm 1 nêu trên không vượt quá mức sau đây:
     

    Nhóm
    Khoảng cách
    Mức tối đa
    (đồng/vé 01 chiều)
    I
    Dưới 500 km
    1.700.000
    II
    Từ 500 km - dưới 850 km
    1.940.000
    III
    Từ 850 km - dưới 1.000 km
    2.580.000
    IV
    Từ 1.000 km - dưới 1.280 km
    2.720.000
    V
    Từ 1.280 km trở lên
    3.430.000
     
    3. Công bố danh mục các đường bay nội địa theo nhóm cự ly
    Khoảng cách đường bay được xác định theo cự ly bay thông dụng bao gồm cự ly lấy độ cao, bay vòng nhập vào đường hàng không, bay trên đường hàng không, giảm độ cao, bay vòng tiếp cận hạ cánh (Danh mục đính kèm).
    Trường hợp mở đường bay mới, chưa được quy định trong nhóm cự ly bay tại Quyết định này, Hãng hàng không có trách nhiệm báo cáo Cục Hàng không Việt Nam xem xét, quy định bổ sung nhóm cự ly bay thông dụng trước thời điểm Hãng kê khai giá với cơ quan nhà nước.
    Yêu cầu các đơn vị triển khai thực hiện, có vấn đề vướng mắc báo cáo Cục Hàng không Việt Nam để phối hợp giải quyết.
     

     Nơi nhận:
    - Bộ Giao thông vận tải (để báo cáo);
    - Bộ Tài chính (để báo cáo);
    - Cục trưởng (để báo cáo);
    - Các Phó Cục trưởng;
    - Tổng công ty Hàng không Việt Nam;
    - Jetstar Pacific Airlines; VietJet Air; Air Mekong;
    - Trang tin điện tử Cục HKVN;
    - Lưu: VT, TC, VTHK.
    KT. CỤC TRƯỞNG
    PHÓ CỤC TRƯỞNG




    Lại Xuân Thanh
     
    DANH MỤC
    NHÓM ĐƯỜNG BAY
    (Kèm theo công văn số 5859/CHK-TC ngày 07 tháng 12 năm 2011)
     
    I. Nhóm đường bay có cự ly bay thông dụng dưới 500 km
    1. Hà Nội - Nà Sản
    2. Thành phố Hồ Chí Minh - Cần Thơ
    3. Thành phố Hồ Chí Minh - Rạch Giá (Kiên Giang)
    4. Phú Quốc - Rạch Giá (Kiên Giang)
    5. Phú Quốc - Cần Thơ
    6. Vũng Tàu - Côn Đảo
    7. Cần Thơ - Côn Đảo
    8. Hà Nội - Điện Biên
    9. Hà Nội - Vinh
    10. Hà Nội - Đồng Hới
    11. Đà Nẵng - Buôn Mê Thuột
    12. Đà Nẵng - Vinh
    13. Đà Nẵng - Pleiku
    14. Đà Nẵng - Quy Nhơn
    15. Đà Nẵng - Đồng Hới
    16. Thành phố Hồ Chí Minh - Phú Quốc
    17. Thành phố Hồ Chí Minh - Cam Ranh (Khánh Hòa)
    18. Thành phố Hồ Chí Minh - Tuy Hòa
    19. Thành phố Hồ Chí Minh - Cà Mau
    20. Thành phố Hồ Chí Minh - Côn Đảo
    21. Thành phố Hồ Chí Minh - Đà Lạt
    22. Thành phố Hồ Chí Minh - Buôn Mê Thuột
    23. Thành phố Hồ Chí Minh - Pleiku
    II. Nhóm đường bay có cự ly bay thông dụng từ 500 km đến dưới 850 km
    24. Hà Nội - Huế
    25. Hà Nội - Đà Nẵng
    26. Hà Nội - Chu Lai (Quảng Nam)
    27. Đà Nẵng - Hải Phòng
    28. Đà Nẵng - Đà Lạt
    29. Đà Nẵng - Cần Thơ
    30. Đà Nẵng - Cam Ranh (Khánh Hòa)
    31. Thành phố Hồ Chí Minh - Đà Nẵng
    32. Thành phố Hồ Chí Minh - Huế
    33. Thành phố Hồ Chí Minh - Quy Nhơn
    34. Thành phố Hồ Chí Minh - Chu Lai (Quảng Nam)
    35. Vinh - Buôn Mê Thuột
    36. Vinh - Pleiku
    III. Nhóm đường bay có cự ly bay thông dụng từ 850 km đến dưới 1.000km
    37. Hà Nội - Quy Nhơn
    38. Hà Nội - Pleiku
    39. Thành phố Hồ Chí Minh - Đồng Hới
    IV. Nhóm đường bay có cự ly bay thông dụng từ 1.000 km đến dưới 1.280 km
    40. Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh
    41. Hà Nội - Cam Ranh (Khánh Hòa)
    42. Hà Nội - Đà Lạt
    43. Hà Nội - Buôn Mê Thuột
    44. Hà Nội - Tuy Hòa
    45. Thành phố Hồ Chí Minh - Hải Phòng
    46. Thành phố Hồ Chí Minh - Vinh
    V. Nhóm đường bay có cự ly bay thông dụng từ 1.280 km trở lên
    47. Hà Nội - Cần Thơ
    48. Hà Nội - Phú Quốc
  • Không có văn bản liên quan.

  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X